Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 27

A- Mục tiêu đích, yêu cầu:

1- Đọc: HS đọc đúng, nhanh được cả bài Hoa ngọc lan

- Đọc các từ: Hoa ngọc lan, lá dày, lấp ló, ngan ngát, xoè ra, sáng sáng.

- Ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.

2- Ôn các tiếng có vần ăm, ăp

- HS tìm được tiếng có vần ăm trong bài

- Nói câu chứa tiếng có vần ăm, ăp

3- Hiểu nội dung bài: T/c của em bé đối với cây ngọc lan

- HS chủ động nói theo đề bài: Kể tên các loại hoa em biết.

B- Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK

- Một số loại hoa (cúc, hồng, sen )

 

doc 21 trang Người đăng hong87 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học khối 1 - Trường Tiểu học Nậm Mười - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau.
- GV nêu yêu cầu ghép hoa.
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm.
- GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi.
4- HS làm BT6:
- GV giải thích yêu cầu của BT
- Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn
+ GV kết luận chung:
- Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
- Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác.
5- Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS có ý thức học tốt.
- Nhận xét chung giờ học
Học sinh
- 1 vài em
- Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp.
- HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận
+ Tình huống 1: Cách ứng xử (c)
là phù hợp.
+ Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp
- HS làm việc theo nhóm 4
- Cả lớp nhận xét
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS nghe và ghi nhớ
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: Tập viết: tô chữ hoa: e, ê, g
A- Mục tiêu: 
- Học sinh biết tô các chữ hoa E, Ê, G.
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết các vần và từ ngữ : ăm, ăp, ương,chăm học, khắp vườn, ngát hương chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đưa bút đúng theo quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết TV1/2.
B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: ngan ngát, khắp nhà, bạc trắng. vào bảng con.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS tô chữ hoa:
- GV treo bảng chữ mẫu cho HS quan sát và NX
+ Chữ G hoa gồm mấy nét ? Đó là những nét nào ?
- GV nêu quy trình tô vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét của chữ theo chiều mũi tên.
- HD chữ E, Ê chỉ khác dấu mũ.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong bảng phụ.
- GV giải nghĩa một số từ ngữ.
3. Hướng dẫn viết vần , từ ngữ ứng dụng.
- GVHD học sinh nhận xét chữ mẫu: 
- GV viết và nêu quy trình viết.
- GV cho HS viết bảng con. GV nhận xét và 
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1từ vào bảng con.
- HS quan sát và nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách và vị trí đặt dấu, cách
 nối các nét giữa các chữ cái.
- HS đọc các từ ngữ đó.
- HS luyện viết từng từ trên bảng con
Chữa bài.
4- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- HD HS viết bài vào vở.
- HS tập viết theo chữ mẫu.
- GV theo dõi và uốn nắn thêm những HS yếu
+ Chấm một số bài viết và chữa lỗi sai phổ biến
5- Củng cố - Dặn dò:
- GV củng cố nội dung bài.
- HS nghe và ghi nhớ
- Trò chơi: Thi viết chữ vừa học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 _______________________________________________________
Tiết 2: Toán (102): bảng các số từ 1 đến 100
 A- Mục tiêu:
- HS nhận biết 100 là số liền sau của 99 và là số có 3 chữ số 
- Tự lập được bảng các số từ 1 đến 100
- Nhận biết một số đặc điểm của các số trong bảng các số từ 1 đến 100
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng các số từ 1 đến 100. - Đồ dùng phục vụ luyện tập. - Bảng gài, que tính.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT 4
H: Số liền sau của 25 là bao nhiêu ?
Vì sao em biết ? ....
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
I.Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- HĐH làm bài và chữa bài:
Bài 1: - Cho HS đọc BT1 và nêu yêu cầu.
- Cho HS làm dòng đầu tiên.
+ Số liền sau của 97 là 
+ Số liền sau của 98 là 
+ Số liền sau của 99 là 
- 1 HS nhận xét đúng, sai, sau đó GV nhận xét.
- GV gắn lên số 100
H: 100 là số có mấy chữ số ?
GV nói: Đúng rồi 100 là số có 3 chữ số chữ số 1 bên trái chỉ 1 trăm (10 chục), chữ số 0 ở giữa
chỉ 0 chục và chữ số 0 thứ hai ở bên phải chỉ 0 đơn vị.
- 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị và đọc là. Một trăm và cho HS phân tích lại.
Bài 2: - Viết số còn thiếu vào ô trống trong bảng các số từ 1 đến 100.
+ Cho HS quan sát hàng ngang và nhận xét.
+ Thế còn hàng dọc ? Nhận xét cho cô hàng
đơn vị của các số ở cột dọc đầu tiên ?
+ Hàng chục thì sao ?
GVKL: Đây chính là, mối quan hệ giữa các số trong bảng số từ 1 đến 100.
HS
- 2 HS mỗi em làm 1 phần
+ Số liền sau của 25 là 26
- Viết số liền sau
+ Số liền sau của 97 là 98
+ Số liền sau của 98 là 99
+ Số liền sau của 99 là 100
- 100 có 3 chữ số
- Vì em cộng thêm 1 đơn vị
- HS đọc 100(một trăm)
- HS phân tích: 100 gồm 10 chục và 0 đơn vị.
- Các số hơn kém nhau 1 đơn vị
- Hàng đơn vị giống nhau & đều là1
- Các số hơn kém nhau 1 chục
- GV tổ chức cho HS thi đọc các số trong bảng.
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng để nêu số liền sau, số liền trước của một số có 2 số bất kì.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3
- Hướng dẫn HS dựa vào bảng số để làm BT3
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3- Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Lên chỉ nhanh số liền sau, số liền trước.
- GV nhận xét và giao bài về nhà
- HS lần lượt nêu theo yêu cầu
a. Các số có một chữ số là: 
 1,2,3,4,5,6,7,8,9
b. Các số tròn chục là:
10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 
c. Số bé nhất có hai chữ số là: 10
d. Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
e. Các số có hai chữ số giống nhau là:
11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99,
- HS chơi thi theo tổ
_______________________________________________________
Tiết 3:
 Chính tả (TC): Nhà bà ngoại
A- Mục đích, yêu cầu:
- HS chép lại bài chính xác, trình bày đúng đoạn văn nhà bà ngoại
- Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả, hiểu dấu (:) là dấu đúng để kết thúc câu.
- Điền đúng vần ăm với ắp; chữ c hoặc k vào chỗ trống
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và ND bài tập 1 và 2.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm lại BT 2.3
- 2 HS lên bảng, mỗi em 1 bài
- GV chấm 3 bài viết lại ở nhà của HS 
- GV nhận xét, cho điểm
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Hướng dẫn HS tập chép.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn lên bảng.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại bài 
- Cho HS tìm tiếng, từ dễ viết sai tự nhẩm và viết ra bảng con
- Cả lớp đọc thầm
- HS tìm và viết
- GV KT HS viết và yêu cầu những HS viết sai tự nhẩm và viết lại.
+ KT HS cách ngồi viết, tư thế ngồi và hướng dẫn HS viết.
- HS nhìn bảng và chép vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn thêm HS yếu 
H: Trong bài có mấy dấu chấm ?
GV: Bài có 4 dấu chấm. Dấu chấm đặt cuối câu
để kết thúc câu; chữ đứng sau dấu chấm phải
- Trong bài có 4 dấu chấm
viết hoa.
- GV đọc lại bài viết.
- GV chữa lên bảng lỗi sai phổ biến
- GV chấm bài tổ 1.
- HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì
- HS đổi lại vở tự ghi số lỗi ra lề
- GV khen những HS viết chữ đẹp
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a- Điền vần: Ăm hoặc ắp
- Treo bảng phụ đã ghi TB1 lên bảng
- GV hướng dẫn và giao việc
- HS nhận xét, sửa sai
- HS tự nêu yêu cầu của BT
- HS làm BT vào vở, 1 HS lên bảng chữa
b- Điền chữ: C hoặc k
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung bài tập lên bảng
- Cho HS làm vở BT và nêu miệng
H: K luôn đứng trước các ng âm nào ?
- Cho HS nhắc lại.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài 
+ hát đồng ca + chơi kéo co
+ K luôn đứng trước các ng âm i, e, ê
- 1 vài em
- CN nhận xé, chỉnh sửa
4- Củng cố - dặn dò:
- Biểu dương những HS học tốt, chép bài 
chính tả đúng, đẹp
ờ: Chép lại sạch, đẹp bài chính tả
- HS nghe và ghi nhớ
Tiết 4: Mĩ thuật: giáo viên bộmôn dạy
 _________________________________________________
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1 + 2: Tập đọc: Ai dậy sớm
A- Mục tiêu:
1- HS đọc trơn toàn bài thơ, cụ thể là:
- Phát âm đúng các TN. Dởy sớm, ra vườn, lên đồi, chờ đón
- Đạt tốc độ đọc tối thiểu từ 25 - 30 tiếng 1 phút
2- Ôn các vần ươn, ương:
- Phát âm đúng những tiếng có vần ươn, ương
- Tìm được câu có tiếng chứa các vần trên.
- Tìm được tiếng, từ có vần ươn, ương
3- Hiểu các TN trong bài thơ: Vừng đông, đất trời
- Hiểu ND bài thơ: Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới thấy được cảnh đẹp ấy.
- Biết hỏi, đáp tự nhiên, hồn nhiên về những việc làm buổi sáng 
- Học thuộc lòng bài thơ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài. - Bộ đồ dùng HVBD
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài "Hoa ngọc lan" và trả lời
Học sinh
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
câu hỏi 1, 2
- Đọc cho HS viết: Lấp ló, trắng ngần
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc
a- GV đọc mẫu lần 1.
(Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi)
- HS chú ý nghe
b- Học sinh luyện đọc.
- Cho HS tìm tiếng có âm s, r, l, tr.
- Cho HS luyện đọc các từ trên 
- GV: giải nghĩa từ.
 + Vừng đông: Mặt trời mới mọc
 + Đất trời: Mặt đất và bầu trời 
- HS: Dậy sớm, lên đồi, ra vườn, đất trời.
- HS đọc CN, nhóm, lớp
- HS chú ý nghe.
* Luyện đọc câu:
- Cho HS đọc từng dòng thơ
* Luyện đọc đoạn, bài
- Cho HS đọc từng khổ thơ
- Cho HS đọc cả bài
- HS đọc nối tiếp CN
- HS đọc nối tiếp toàn, tổ
- 3, 4 HS
3- Ôn các vần ươn, ương:
H: Tìm trong bài tiếng có vần ươn ?
- Y/c HS phân tích và đọc tiếng vườn 
- HS tìm: Vườn
- HS phân tích: Tiếng Vườn có âm v đứng trước, vần ươn đứng sau dấu ( \ ) trên ơ ).
H: Tìm trong bài tiếng có vần ương ?
- HS tìm và phân tích: Hương.
+ GV: Vần cần ôn hôm nay là vần ươn và ương.
- HS nói 2 từ mẫu
H: Hãy tìm tiếng, từ ngoài bài có chứa vần ươn, ương ?
- HS tìm và nêu
- GV theo dõi và ghi bảng.
H: Hãy nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương?
- HS nói câu mẫu
- HS thi nói câu có tiếng chứa vần ươn, ương.
VD: Cánh diều bay lượn, vườn hoa ngát hương.
- Cho HS nhận xét và tính điểm thi đua.
+ Trò chơi: Ghép tiếng, từ có vần ươn, ương
- Cho cả lớp đọc lại bài (1 lần) 
- HS đọc đồng thanh.
+ GV nhận xét giờ học.
 Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu bài đọc.
H: Khi dậy sớm, điều gì chờ đón em ở ngoài
- HS đọc lại bài thơ, lớp đọc thầm.
+ Hoa ngát hương chờ đón em ở ngoài
vườn ?
+ Trên cánh đồng ?
vườn.
+ Vừng đông đang chờ đón em. 
+ Trên đồi ?
+ GV đọc diễn cảm bài thơ.
b- Học thuộc bài thơ tại lớp.
+ Cả đất trời đang chờ đón. 
- 2 HS đọc lại bài.
- HS tự nhẩm thuộc từng câu thơ
- HS nhẩm thuộc thi theo bàn xem bàn nào thuộc nhanh.
c- Luyện nói: 
Hỏi nhau về những việc làm buổi sáng
- GV giao việc
- Y/c từng cặp đứng lên hỏi đáp
- HS thảo luận nhóm 2, hỏi và trả lời theo mẫu
- Cả lớp theo dõi, NX
5- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS học tốt.
ờ: - Học thuộc lòng bài thơ
 - Chuẩn bị trước bài: Mưu chú sẻ
- HS nghe và ghi nhớ
________________________________________________
Tiêt 3: Tự nhiên xã hội (27): Con Mèo
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: - Nắm được đặc điểm và ích lợi của con mèo.
2- Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của mèo - Tả được con mèo
	- Biết được ích lợi của việc nuôi mèo
3- Thái độ: - Tự chăm sóc mèo.
B- Chuẩn bị: -Tranh ảnh về con mèo. - Phiếu học tập
C- Các hoạt động dạy - học:
 Giáo viên
 I- Kiểm tra bài cũ:
H: Nuôi gà có ích lợi gì ?
H: Cơ thể gà có những bộ phận nào ?
- GV nhận xét và cho điểm
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập
+ Mục đích: HS tự khám phá KT và biết
- Cấu tạo của mèo - ích lợi của mèo
- Vẽ được con mèo
+ Cách làm:
- Cho HS quan sát tranh vẽ con mèo.
 Nội dung phiếu bài tập 
+ Khoanh tròn vào trước câu em cho là đúng.
a. Mèo sống với người.
b. Mèo sống ở vườn.
c. Mèo có nhiều mầu lông.
d. Mèo có 4 chân.
e. Mèo có 2 chân.
g. Mèo có mắt rất sáng.
h. Ria mèo để đánh hơi.
i. Mèo chỉ ăn cơm với cá.
+ Đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng
+ Nuôi mèo có ích lợi
+ Vẽ 1 con mèo và tô mầu mà em thích
- GV thoe dõi, uốn nắn thêm.
3- Hoạt động 2: Đi tìm kết luận
+ Mục đích: Củng cố những hiểu biết về con mèo cho HS. 
+ Cách làm:
H: Con mèo có những bộ phận nào ?
H: Nuôi mèo để làm gì ?
H: Con mèo ăn gì ?
H: Em chăm sóc mèo như thế nào ?
H: Khi mèo có những biểu hiện khác lạ và bị mèo cắn em sẽ làm gì ?
4- Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng chỉ vào con mèo mình vẽ và tả, kể về hoạt động. 
- GV nhận xét giờ học
ờ: Chuẩn bị trước bài 28
Học sinh
- 1 vài em trả lời
- HS khoanh tròn vào trước câu TL đúng.
- Các ý cần khoanh là:
ý : a, c, d, e, 
- HS đánh dấu x vào trước ý trả lời đúng.
+ Đầu, mình, lông, chân, ria
+ Bắt chuột
+ ăn cá, cơm, chuột...
+ Hàng ngày cho mèo ăn, chơi đùa với mèo, không trêu chọc làm cho mèo tức giận.
+ Khi mèo có những biểu hiện khác em nhốt mèo lại....
- 1 vài em
_______________________________________________
Tiết 4: Thể dục: giáo viên bộ môn dạy
_____________________________________________________________
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: 
Chính tả (TC): câu đố
A- Mục tiêu:
- HS chép đúng, đẹp bài câu đố về con ong.
- Điền đúng chữ ch hay tr, chữ v hay d hoặc gi vào chỗ thích hợp. 
- Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết sẵn câu đố và hai bài tập.
- Tranh của bài chính tả
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi một số HS lên bảng viết các tiếng mà giờ trước viết sai
- Y/c HS nhắc lại quy tắc chính tả viết k hay c.
Học sinh 
- Một vài em
- 2 HS nhắc lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS tập viết chính tả
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài
- Y/c HS đọc bài.
- 2, 3 HS đọc
H: Con vật được nói trong bài là con gì ?
+ Con ong
- Y/c HS đọc thầm câu đố và nêu tiếng khó viết.
- HS đọc thầm và nêu
- Đọc tiếng khó viết cho HS viết. 
- HS luyện viết trên bảng con
- GV kiểm tra, sửa lỗi. 
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở. 
- GV quan sát và uốn nắn HS yếu.
+ GV đọc lại đoạn văn cho HS soát lỗi
- HS tập chép theo HD
- HS đổi vở KT chéo
- Ghi số lỗi ra lề
- HS nhận lại vở, chữa và ghi tổng số lỗi.
+ GV thu vở chấm một số bài.
- GV nhận xét bài viết của HS.
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài 2/a: tr hay ch
- Gọi HS đọc Y/c của bài
- Cho HS quan sát tranh trong SGK
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Giao việc
- 1 HS đọc
- HS quan sát
+ Các bạn nhỏ thi chạy và tranh bóng.
- HS làm VBT, 1 HS lên bảng.
- GV kết luận và NX.
Bài 2/b: Điền v, d, gi vào chỗ trống 
(Tiến hành tương tự) 
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS làm theo HD
Vỏ trứng, giỏ cá, cặp da
4- Củng cố - dặn dò:
- Khen HS viết đẹp, có tiến bộ
ờ: - Học thuộc quy tắc chính tả vừa viết
 - Nhắc HS viết sai nhiều về viết lại bài
- HS nghe và ghi nhớ.
____________________________________________________
Tiết 2: Toán (103): Luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Củng cố về viết số có hai chữ số, tìm số liền trước, liền sau của một chữ số, thứ tự số.
- Củng cố về hình vuông, nhận biết và vẽ hình vuông.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng phục vụ luyện tập.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đếm từ 1 đến 100
H: Các số có 1 chữ số là những số nào ?
H: Các số tròn chục là những số nào ?
H: Các số có hai chữ số giống nhau là những số nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Viết số:
- Gọi HS đọc Y/c của bài 
- GV HS và giao việc
- Y/c đọc lại số vừa viết
Bài 2: Viết số:
- Cho HS trả lời miệng.
- GV nêu NX, chỉnh sửa, hỏi HS về tìm số liền trước, tìm số liền sau của một số.
Bài 3: Viết các số:
- Cho 2 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa
Bài 4: Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông.
HD: quan sát kỹ các điểm, dùng ngón tay vạch nối để điểm xem NTN để được hai hình vuông sau đó mới dùng bút và thước để nối.
Lưu ý: Hình vuông nhỏ có hai cạnh nằm trên hai cạnh hình vuông lớn.
3- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm số liền trước, liền sau.
- NX chung giờ học và giao việc.
- 1 vài em
- 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
- 10, 20 , 30, 40 , 50, 60, 70, 80, 90....
- 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99...
- HS làm bài vào sách
33, 90, 99, 58, 85, 21, 71, 66, 100.
a. Số liền trước của 62 là: 63
 Số liền trước của 80 là: 81
 Số liền trước của 99 là: 98
 Số liền trước của 61 là: 62
b. Số liền sau của 20 là: 21
 Số liền sau của 75 là: 76
c. 
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
44
45
46
68
69
70
98
99
100
Viết các số
Từ 50 đến 60: 51,52,53,54,55,56,57,58,59
Từ 85 đến 100: 85,86,87,88,89,90,91,92,
 93,94,95,96,97,98,99,100
- Dùng thước và bút nối các điểm để có hai hình vuông.
- HS làm bài, đổi vở KT chéo
- HS chơi thi giữa các tổ
___________________________________________
Tiết 3: Thủ công (27): Cắt, dán hình vuông (T2)
A- Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng cắt, dán hình vuông.
- Biết cắt dán hình vuông một cách thành thạo.
- Biết thu gom giấy vụn bỏ vào thùng giác.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - 1 hình vuông mẫu = giấy màu. - 1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn
2- Học sinh: - Giấy mầu có kẻ ô. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. - Vở thủ công
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học
- GV nêu NX sau KT
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
+ Cho HS xem lại mẫu.
- GV nêu lại 2 cách cắt hình vuông cho HS nhớ
- Giao việc
2- Thực hành:
+ Cho HS lật trái tờ giấy mầu để thực hành
- GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng khi thực hành
- GV thu một số sản phẩm để chấm điểm.
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét về tinh thần học tập của HS, sự chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, kẻ, dán hình
ờ: Chẩn bị giấy mầu, 1 tờ giấy có kẻ ô, thước kẻ, kéo, bút chì....
Học sinh
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS thực hiện đếm, kẻ hình vuông tô
 theo 2 cách đã học.
- Sau khi kẻ xong thì cắt rời hình và
 dán sản phẩm vào vở thủ công
- HS nghe và ghi nhớ
________________________________________________________
Tiết 3:
Kể chuyện: Trí khôn
A- Mục tiêu:
- HS nghe GV kể dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Phân biệt và thể hiện được lời của hổ, trâu, người và lời của người dẫn chuyện.
- Thấy được sự ngốc nghếch khờ khạo của hổ, hiểu được trí khôn là sự thông minh, nhờ đó mà con người làm chủ được muôn loài.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- Mặt lạ, trâu, hổ, khăn quấn, khi đóng vai bác nông dân
- Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên 
Học sinh 
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS mở SGK và kể lại chuyện "Cô bé chùm khăn đỏ" và kể lại một đoạn em thích, giải thích vì sao em thích đoạn đó.
- GV nhận xét và cho điểm.
- 1 vài em
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Giáo viên kể chuyện
- GV kể lần 1 để HS biết chuyện 
- GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
Chú ý: Khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời kể sang lời hổ, trâu, bác nông dân. Lời người dẫn chuyện: giọng chậm rãi.
- HS chú ý nghe
Lời hổ : Tò mò háo hức 
Lời trâu: an phận, thật thà
Lời bác nông dân: điềm tĩnh, khôn ngoan
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn.
+ Bức tranh 1:
- GV treo bức tranh cho HS quan sát
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
H: Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Bác nông dân đang cày ruộng, con trâu rạp mình kéo cày, hổ ngó nghìn.
H: Hổ nhìn thấy gì ?
+ Hổ nhìn thấy bác nông dân và trâu đang cày ruộng.
H: Thấy cảnh ấy Hổ đã làm gì ?
+ Hổ lấy làm lại, ngạc nhiên tới câu hỏi trâu vì sao lại thế.
- Gọi HS kể lại nội dung bức tranh
- 2 HS kể; HS khác nghe, NX
+ Bức tranh 2.
H: Hổ và trâu đang làm gì ?
H: Hổ và trâu nói gì với nhau ?
+ Hổ và trâu đang nói chuyện 
- HS trả lời
+ Tranh 3:
- GV treo tranh và hỏi:
H: Muốn biết trí khôn Hổ đã làm gì ?
+ Hổ lân la đến hỏi bác nông dân.
H: Cuộc nói chuyện giữa Hổ và bác nông dân còn tiếp diễn ntn ?
+ Bác nông dân bảo trí khôn để ở nhà. ..... trói hổ lại để về nhà lấy trí khôn.
+ Tranh 4: 
H: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
H: Câu chuyện kết thúc ntn ?
+ Bác nông dân chất rơm xung quanh để đốt hổ.
+ Hổ bị cháy, vùng vẫy rồi thoát nạn nhưng bộ lông bị cháy loang lổ rồi nó chạy thẳng vào rừng.
4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện
- GV chia HS thành từng nhóm tổ chức cho
các em sử dụng đồ hoá trang, thi kể lại
chuyện theo vai.
- HS phân vai, tập kể theo HD'
5- Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
H: Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
- Hổ to xác nhưng ngốc, không biết trí khôn là gì. Con người tuy
GV: Chính trí khôn giúp con người làm chủ được cuộc sống và làm chủ muôn loài.
nhỏ nhưng có trí khôn.
6- Củng cố - dặn dò:
H: Em thích nhất nhân vật nào ? 
ờ: Tập kể lại chuyện cho gđ nghe
- HS nêu
- HS nghe và ghi nhớ.
__________________________________________________
 Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009.
Tiết 1: Âm nhạc: giáo viên bộ môn dạy
_________________________________________________
Tiết 2: Toán (104): luyện tập chung
A- Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số.
- Thực hiện thành thạo các phép tính và giải toán có lời văn.
B- Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các số từ 50 đến 100.
- GV chấm một số bài làm ở nhà của HS.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Luyện tập:
Bài 1: Viết các số:
- Cho HS tự đọc Y/c và chữa bài 
H: Bài củng cố gì ?
Bài 2: Đọc số:
- GV viết lên bảng các số 35, 41, 64, 85, 69, 70 và cho HS đọc.
Bài 3: Điền dấu >, <, = sau chỗ chấm
- GV tổ chức cho HS thi điền tiếp sức.
- Cho HS nêu Kq' và cách làm 
Bài 4: 
- Cho HS đọc thầm bài toán, nêu tóm tắt và giải bài toán.
 Tóm tắt
	Có : 10 cây cam
	Có : 8 cây chanh
	Tất cả có:  cây ?
- GV NX, chữa bài.
Bài 5: Viết số lớn nhất có hai chữ số:
- Cho HS tự làm và nêu miệng
3- Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết số có 2 chữ số giống nhau.
- NX chung giờ học.
- ờ: Làm BT (VBT)
HS 1: Viết các số từ 50 - 80
HS 2: Viết các số từ 80 - 100
- HS làm trong sách, 2 HS lên bảng 
a- 15, 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25
b-69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78,79
- HS NX, chữa và đọc lại
- Củng cố về đọc, viết, TT các số từ 1 đến 100.
- HS đọc số: CN, lớp
- Ba mươi lăm, bốn mươi mốt, sáu mươi tư, tám mươi lăm , sáu mươi chín
 - HS làm sách sau đó chữa miệng 
16 = 10 + 6 18 = 15 + 3 15 > 10 + 4
72 65	85 > 81 42 < 76	 33 < 66 45 < 47 
- 1 HS lên bảng làm 
Bài giải
 Số cây có tất cả là:
10 + 8 = 18 (cây)
 Đ/s: 18 cây.
- Số lớn n

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27.doc