Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016

Toán

Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

* Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4

II. Đồ dùng dạy – học:

GV: Kế hoạch bài học – SGK

HS: Bài cũ – bài mới

III. Hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 4.

- GV nhận xét HS.

3. Bài mới:

 a.Giới thiệu bài:

- Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn lại về tỉ số và giải các bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

 b)Hướng dẫn luyện tập:

HĐ1: Cả lớp:

Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.

 Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Gv đặt câu hỏi gợi mở.

 - GV chữa bài, nhận xét HS.

 Bài 4

- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

+ Gv đặt câu hỏi gợi mở.

- GV chữa bài, nhận xét HS

4. Củng cố:

- GV tổng kết giờ học.

5. Dặn dò:

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe.

+ HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

a) a = 3, b = 4. Tỉ số = .

b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số = .

+ Nhận xét và bổ sung.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

+ HS lên bảng, lớp làm vở.

 Giải:

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.

 ?

Số thứ nhất:

Số thứ hai:

 1080 ?

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 ( phần)

Số thứ nhất là: 1080: 8 = 135

Số thứ hai là: 1080 – 135 = 945

 Đáp số: Số thứ nhất:135

 Số thứ hai: 945

+ HS đọc đề toán.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

 Giải:

Ta có sơ đồ:

 ?m

Chiều rộng:

Chiều dài: 125m

 ?m

Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:

 2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 125: 5 x 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m)

 Đáp số: CR: 50m

 CD: 75m

 

doc 39 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợc gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Chọn ý đúng để trả lời:
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
HĐ2: Nhóm: 
Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày đàng học một sàn khôn” nghĩa là gì?
* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của từ:
Đàng hay còn được gọi là đường; sàng không là nhiều sự không ngoan hiểu biết.
- GV nhận xét và chốt lại.
Bài tập 4: Trò chơi du lịch trên sông: Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để giải các câu đó dưới nay.
+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, chọn tên các con sông đã cho để giải đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. VD: sông Hồng.
- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ.
- Cho các nhóm dán lời giải lên bảng lớp.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà HTL bài thơ ở BT4 và học thuộc câu tục ngữ: Đi một ngày đàng học một sàn khôn.
+ Hát.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
Ýb: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
- Lớp nhận xét.
+ HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- Một số HS lần lượt phát biểu.
Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- Lớp nhận xét.
+ HS nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi + tìm câu trả lời.
+ HS trình bày bài.
- Đi một ngày đàng học một sàn khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo nhóm.
- Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời.
- Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời.
- Đại diện các nhóm lên dán bài làm trên bảng.
 a) sông Hồng
 b) sông Cửu Long
 c) sông Cầu
 e) sông Mã
 g) sông Đáy
 h) sông Tiền, sông Hậu
 d sông Lam
 i) sông Bạch Đằng
- Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN (Tiết 29)
ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học - SGK
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động: 1’
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:1’
 Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ nghe kể câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng. Tại sao câu chuyện lại có tên như vậy? Để hiểu được điều đó, các em hãy nghe kể.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: GV kể chuyện: 7’
 ** GV kể lần 1:
- GV kể lần 1 (không chỉ tranh).
+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày 
+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, 
+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.
** GV kể lần 2:
- Kể lần 2 kết hợp với chỉ tranh.
+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau.
- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh.
+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ.
 + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng.
 + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng.
 + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn.
+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng.
HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 28’
a) Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
b) Cho HS kể chuyện theo nhóm.
c) Cho HS thi kể.
- GV nhận xét + bình chọn HS kể hay nhất.
- GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện:
 Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng 
3. Củng cố, dặn dò:3’
* Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng?
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS đọc thuộc nội dung bài KC tuần 30.
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe GV kể.
- HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Mỗi nhóm 3- 4 HS, mỗi HS kể theo 1- 2 tranh. Sau đó mỗi em kể cả chuyện trong nhóm và cùng trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS lên thi kể từng đoạn theo 6 tranh.
- HS lên thi kể cả câu chuyện. Sau khi kể xong, HS nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc đối thoại cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu hỏi có thể đặt ra là: 
+ Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi? ( Vì nó ước mơ có đôi cánh giống như Đại Bàng)
+ Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa Trắng điều gì? (Chuyến đi mạng lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biết, làm cho nó bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng thực sự trở thànhnhững cái cánh).
- Lớp nhận xét.
* Có thể sử dụng câu tục ngữ:
Đi cho biết đó biết đây
Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn
Hay: 
 Đi một ngày đàng học một sàng khôn
Thứ năm, ngày 27 tháng 3 năm 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 58)
TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?
 ( Trần Đăng Khoa)
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 3, 4 khổ thơ trong bài).
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch dạy học - SGK
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:5’ Bài” Đường đi Sa Pa”
* Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên?
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:1’
 Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi tiếng của nước ta. Ngay từ nhỏ tác giả đã rất thành công khi viết về thiên nhiên. Bài thơ Trăng ơi  từ đâu đến? hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em thấy được Trần Đăng Khoa đã có những phát hiện rất riêng, rất độc đáo về trăng.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
HĐ1: Luyện đọc. 8’
GV hoặc HS đọc và HD chia: 6 khổ
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc một số câu thơ có nhịp khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó:
Lửng lơ: Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh.
- GV đọc diễn cảm cả bài:
* Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha.
- Đọc câu Trăng ơi  từ đâu đến? Với giọn hỏi nay ngạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ:từ đâu đến?, hồng như?, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn.
HĐ2: Tìm hiểu bài:13’
* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?
* Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
* Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? Những ai?
** Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trăng dưới con mắt nhìn của trẻ thơ. Khi viết bài thơ này nhà thơ Trần Đăng Khoa còn là một thiếu nhi. 
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
HĐ3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:5’
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ tiêu biểu trong bài: 2 khổ thơ đầu..
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
- Cho HS nhẩm HTL và thi đọc thuộc lòng.
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
+ Liên hệ giáo dục.
Nêu ý nghĩa bài học?
5. Dặn dò: 1’
HS học bài và Chuẩn bị bài “Hơn một nghìn ngày ”
+ Nhận xét tiết học
+ Hát
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn quy định.
* Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng hiếm có.
+ Nêu bài học
+ Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc một số câu thơ có nhịp khó.
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và
* Trăng được so sánh với quả chín:
Trăng hồng như quả chín
* Trăng được so sánh như mắt cá:
Trăng tròn như mắt cá.
* Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà.
* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. 
- HS đọc thầm 4 khổ thơ
* Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân – Những đồ chơi, sự vật gần giũ với các em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
- 3 HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
- HS HTL bài thơ.
- HS thi đọc từng khổ, cả bài.
Ý nghĩa: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng dưới con mắt trẻ thơ.
TOÁN (Tiết 144)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó theo sơ đồ cho trước.
* Bài 1, bài 3, bài 4
II. CHUẨN BỊ:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ- bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới:
 a .Giới thiệu bài:1’
- Trong giờ học toán này chúng ta tiếp tục luyện tập về bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 b.Hướng dẫn luyện tập:
HĐ1: Cả lớp: 24’
Bài 1 
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, sau đó chữa bài.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 
- Yêu cầu 1 HS chữa bài trước lớp.
- GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm HS.
HĐ2: Nhóm: 7’
 Bài 4
+ GV cho HS làm theo nhóm.
4.Củng cố- Dặn dò:3’
- GV tổng kết giờ học.
- Gọi HS nhắc lại quy tắc tính hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe. 
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 3 lần số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/3 số thứ hai
Biểu thị số thứ hai là 1 phần thì số thứ nhất là 3 phần bằng nhau như thế.
Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
3 – 1 = 2 (phần)
Số bé là: 30: 2 = 15
Số lớn là: 15 + 30 = 45
Đáp số: Số bé: 15 ; Số lớn: 45
- HS theo dõi bài bạn, nhận xét và tự kiểm tra bài của mình.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Biểu thị số gạo nếp là 1 phần thì số gạo tẻ là 4 phần bằng nhau như thế
Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Cửa hàng có số gạo nếp là:
540: 3 = 180 (kg)
Cửa hàng có số gạo tẻ là:
180 + 540 = 720 (kg)
Đáp số: Gạo nếp: 180 kg ; Gạo tẻ: 720 kg.
- Một số HS đọc đề bài toán của mình trước lớp, các HS khác theo dõi và nhận xét.
VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng , tính số cây mỗi loại.
- Cả lớp làm bài theo nhóm.
Bài giải
Theo sơ đồ ta có, hiệu số phần bằng nhau là:
6 – 1 = 5 (phần)
Số cây cam là: 170: 5 = 34 (cây)
Số cây dứa là: 34 + 170 = 204 (cây)
 Đáp số: Cam: 34 cây ; Dứa: 204 cây
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 58)
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).
- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).
* HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4.
II. CHUẨN BỊ:
- 1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động:1’
2.Kiểm tra bài cũ:4’
* Theo em những hoạt động nào được gọi là du lịch?
* Theo em thám hiểm là gì 
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài:1’
Thế nào là nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học: “Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị’. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 15’
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.
* Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc.
* Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 4:
+ Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự.
 b). Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
- GV có thể chốt lại một lần nội dung ghi nhớ + dặn HS học thuộc ghi nhớ.
 4. Luyện tập- thực hành:
HĐ2: Cá nhân: 16’
* Bài tập 1:
 - GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
+ Ý b,c.
* Bài tập 2:
- Cách tiến hành như BT1.
+ GV nhận xet, chốt ý đúng.
* Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
* Bài tập 4:
- Cho HS đọc yêu cầu BT4.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài: GV phát giấy cho 3 HS.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự?
- Yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ, viết vào vở 4 câu khiến.
- GV nhận xét tiết học.
* Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
* Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
- HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt phát biểu.
+ Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện là:
 ¶ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai).
 ¶ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai).
 ¶ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai).
+ Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa.
 ¶ yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự.
 ¶ Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lịch sự.
+ Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
+ Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
+ Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu lời giải đúng vào VBT.
- 1 HS đọc yêu cầu, lớp lắng nghe.
- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.
+ HS đánh dấu vào VBT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.
- HS so sánh các cặp câu khiến.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến.
a)Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói lịch sự vì có từ xưng hô Lan, tớ. Từ ơi, với thể hiện quan hệ thân mật.
- Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô.
 b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói lịch sự, có từ nhé thể hiện sự đề nghị thân mật.
- Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói không lịch sự, có tính bắt buộc.
 c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể hiện sự khô khan, mệnh lệnh.
- Câu Theo tớ, cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự, khiêm tốn, có sức thuyết phục.
 d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói cộc lốc.
- Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với! thể hiện sự lịch sự, lễ độ vì có cặp từ xưng hô bác, cháu và từ giúp.
- Lớp nhận xét.
- HS đánh dấu các câu nói thể hiện sự lịch sự trong SGK.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 3 HS làm bài vào giấy. 
- HS còn lại làm bài vào giấy nháp.
- 3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
KHOA HỌC (Tiết 58)
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU: 
Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.
II. CHUẨN BỊ:
- HS sưu tầm tranh, ảnh, cây thật về những cây sống nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
- Hình minh hoạ trang 116, 117 SGK.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động: 1’
 2.Kiểm tra bài cũ: 4’
+ Thực vật cần gì để sống?
 + Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống?
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:1’
Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài: “Nhu cầu nước của thưc vật”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:Mỗi loài thực vật có nhu cầu về nước khác nhau: 15’
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh, ảnh. 
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.
- GV kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Cây sống ở nơi ưa ẩm hay khô hạn cũng đều phải hút nước có trong đất để nuôi cây, dù rằng lượng nước này rất ít ỏi, nhưng phù hợp với nhu cầu của nó.
 Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây: 14’
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi.
 + Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?
 + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
 + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?
 + Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
- GV kết luận: Cùng một loại cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Ngoài ra, khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây cũng thay đổi. Vào những ngày nắng nóng, lá cây thoát nhiều hơi nước hơn nên nhu cầu nước của cây cũng cao hơn. Biết được những nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới nước hợp lý cho từng loại cây vào từng thời kì phát triển của cây mới có thể đạt năng suất cao.
 Ø Hoạt động 3: Trò chơi “Về nhà”: 5’
 Cách tiến hành:
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống.
- Cùng HS tổng kết trò chơi. Đội nào cứ 1 bạn đúng tính 5 điểm, sai trừ 1 điểm.
Lưu ý: Với loại cây: rau muống, dừa, cỏ, HS có thể đứng vào vị trí ưa nước hoặc ưa ẩm đều tính điểm. GV có thể giải thích thêm đây là những loài cây có thể vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. 
 4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau như thế nào?
- Gọi 2 HS đọc lại mục Bạn cần biết trang 117, SGK.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
- Thực vật cần ánh sáng, không khí,để sống.
+ HS mô tả thí nghiệm từ thực tiễn đã làm.
- Lắng nghe.
1. Nhu cầu về nước của TV:
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
- Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác.
+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, 
 + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông, phi lao, 
 + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, 
 + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, 
- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.
+ HS quan sát tranh.
2. Từng giai đoạn phát triển của cây can nhu cầu về nước khác nhau
- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.
+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cần nước.
+ Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên.
+ Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn.
+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa 
+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây.
- Lắng nghe.
- HS tham gia chơi 
Thứ sáu, ngày 28 tháng 3 năm 201

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 29.doc