Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 đến Tuần 12 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.

q Bước đầu biết giải và trình bày bài giải

B. Đồ dùng dạy học.

q Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1158Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 đến Tuần 12 - Nguyễn Thị Kim Dung – Giáo viên trường tiểu học Khánh Đông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán
+ Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
+ Số bạn học sinh kha ùnhư thế nào so với số bạn học sinh giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài 
* Bài 4:
+ 1 Học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 lần
+ Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với 47 thì được bao nhiêu ?
+ Y/c Học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số ôtô đã rời bến là:
 18 +17 = 35 (ôtô)
 Số ôtô còn lại trong bến là:
 45 – 35 = 10 (ôtô) 
 Đáp số:10 ôtô
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con thỏ đã bán đi là:
 48 : 6 = 8 (con thỏ)
 Số con thỏ còn lại là:
 48 – 8 = 40 ( con thỏ)
 Đáp số: 40 con thỏ
+ 14 bạn
+ Nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn
+ Số bạn học sinh khá và giỏi 
+ Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả bao nhiêu HS khá và giỏi
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng 
 Giải:
 Số Học sinh khá là:
 14 + 8 = 22 (Học sinh)
 Số Học sinh khá và giỏi là:
 11+ 22 = 36 (Học sinh)
 Đáp số: 36 Học sinh 
+ Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45
+ 45 + 47 = 92
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11
Tiết : 53
Bài dạy : BẢNG NHÂN 8
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Tự lập đựơc và học thuộc lòng bảng nhân 8.
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 
2.Bài mới:
* Hoạt động1: H.dẫn thành lập bảng nhân 8 
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:
+ Học sinh tự lập được bảng nhân 8
Cách tiếùn hành:
+ Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn hỏi: 8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
+ 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 8 được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
+ 8 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao em biết 8 x 2 = 16
+ Các trường hợp còn lại, tiến hành tương tự như 8 x 2
+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 8 vừa lập được, sau đó cho hs thời gian để tự học thuộc bảng nhân 
+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc 
 Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó cho 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả mấy can dầu ?
+ Mỗi can dầu có bao nhiêu lít dầu
+ Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau số 8 là số nào?
+ 8 cộng thêm mấy bằng 16?
+ Tiếp sau số 16 là số nào?
+ em làm như thế nào để tìm được số 24 ?
+ Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 8. Hoặc bằng số trước nó trừ đi 8
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được
Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực hành giải toán
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: - Y/c hs đọc thuộc lòng bảng nhân 8
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ 8 chấm tròn
+ Hs đọc 8 x 1 = 8
+ 8 x 2
+ 8 nhân 2 bằng 16
+ Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 = 16
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc lòng bảng nhân
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Mỗi can dầu có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế có tất cả bao nhiêu lít dầu?
+ 6 can dầu
+ 8 l dầu
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Tóm tắt
 1 can : 8 lít
 8 can :  lít ?
 Giải:
 Cả 6 can dầu có số l là:
 8 x 6 = 48 ( lít )
 Đáp số: 48 lít
+ Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống
+ Số 8
+ Là số 16
+ cộng 8
+ Số 24
+ Lấy 16 cộng với 8
+ Làm bài tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11
Tiết : 54
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8.
Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Viết sẵn lên bảng phụ nội dung bài 4, 5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành 
Mục tiêu :
+ Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8
+ Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
Cách tiếùn hành :
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép tính trong phần a)
+ Y/c học sinh cả lớp làm phần a vào vở, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)
+ Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
+ Vậy ta có 8 x 2 và 2 x 8
+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 4 x 8 = 8 x 4
 Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và cho điểm học sinh. 
* Bài 4 :
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Kết luận: Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học.
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài.
+ Tính nhẩm
+ 11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ 4 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Hai phép tính này cùng có kết quả bằng 16. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài
+ Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số mét dây đã cắt đi là:
 8 x 4 = 32 (m)
 Số mét dây còn lại là:
 50 – 32 = 18 (m)
 Đáp số: 18 m
+ Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra bài của mình
+ 1 học sinh nêu yêu cầu. 
+ Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
a) 8 x 3 = 24 (ô vuông)
b) 3 x 8 = 24 (ô vuông)
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11
Tiết : 55
Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. 
Mục tiêu: 
+ Học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Cách tiếùn hành:
* Phép nhân 123 x 2
+ Viết lên bảng 123 x 2
+ Y/c học sinh đặt tính theo cột dọc
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh yếu
* Phép nhân 326 x 3
 Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 x 2 = 246
Kết luận : 
+ Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện tính từ hàng đơn vị sau mới đến hàng chục
* Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu: 
+ HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Yêu cầu 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Y/c học sinh lên bảng trình bày cách tính
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
+ Y/c học sinh làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài
+ Y/c học sinh cả lớp tự làm bài
+ Gọi 1 học sinh nêu cách tìm số bị chia chưa biết 
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm 
Kết luận: Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò 
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 học sinh lên bảng đặt tính
+ Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau mới đến hàng chục
123 + 2 nhân 3 bằng 6, x 2 viết 6
246 + 2 nhân 2 bằng 4, 
 viết 4
 + 2 nhân 1 bằng 2, 
 viết 2
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
 Tóm tắt:
 1 chuyến : 116 người.
 3 chuyến :  người ?
 Giải:
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
 116 x 3 = 348 (người)
 Đáp số: 348 người.
- Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
 a) x : 7 = 101
 x = 101 x 7
 x = 707
 b) x : 6 = 107
 x = 107 x 6
 x = 642
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
TỔ TRƯỞNG
BAN GIÁM HIỆU
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 56
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp” ; “giảm” một số lần
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu:
 Giúp học sinh: rèn luyện kĩ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện “gấp” “giảm” một số lần
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ Giáo viên treo bảng phụ
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào ?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh cả lớp làm bài ( cũng có thể làm miệng).
+ Vì sao khi tìm x trong phần a em lại tính tích 212 x 3 ?
+ Hỏi tương tự với phần b)
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 4
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết sau khi lấy ra 185 lít dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được điều gì trước ?
+ Y/c học sinh tự làm bài 
* Bài 5:
+ Y/c học sinh cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán 
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Kết luận: 
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần.
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia cho số lần số lần.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài 2, 3, 4/64 (VBT) 
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ Tính tích
+ Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
 a) x : 3 = 212
 x = 212 x 3
 x = 636
 b) x : 5 = 141
 x = 141 x 5
 x = 705
+ Vì x là số bị chia trong phép chia x : 3 = 212, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia
+ Học sinh cả lớp làm vào vở,1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Cả 4 hộp có số gói mì là:
 120 x 4 = 480 (gói mì )
 Đáp số: 480 gói mì
+ Tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 l dầu
+ Ta phải biết lúc dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu?
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số lít dầu trong 3 thùng dầu là:
 125 x 3 = 375 (lít)
 Số lít dầu còn lại là
 375 – 185 = 190 (lít)
 Đáp số: 190 lít
+ Trong bài toán này chúng ta phải thực hiện gấp 1 số lên ba lần và giảm 1 số đi 3 lần
+ Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 57
Bài dạy : SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉÙ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết so sánh số lớn gấp lần số bé
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Mỗi học sinh chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐÔÏNG CỦA HOC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 2,3,4/64 vở bài tập.
Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
Mục tiêu:
+ Giúp học sinh: Biết so sánh số lớn gấp lần số bé
Cách tiếùn hành:
+ Giáo viên nêu bài toán 
+ Y/c mỗi học sinh lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1 đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2 cm
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6 cm
- Giới thiệu : số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp đoạn thẳng CD (dài 2 cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào ?
+ Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài giải như SGK 
+ Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
 Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu:
 Giúp học sinh: Biết so sánh số lớn gấp lần số bé
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng trong hình này
+ Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào?
+ Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?
+ Y/c học sinh tự làm phần còn lại 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Yêu cầu học sinh nêu cách tính chu vi của 1 hình rồi tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm bài 4/57
+ Học sinh lên bảng làm bài
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại đề bài
+ Phép tính 6 : 2 = 3 (đoạn)
+ Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé
+ 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng.
+ Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng
+ Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là:
 6 : 2 = 3 ( lần )
+ Học sinh làm bài vào vở 
+ Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
 Giải:
 Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
 20 : 5 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
a) Chu vi của hình vuông MNPQ là:
 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
b) Chu vi của hình tứ giác ABCD là:
 3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
+ Gọi học sinh trả lời
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 58
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Rèn luyện kĩ năng thực hành “gấp một số lên nhiều lần”
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 3/57
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu:
 Giúp học sinh: Rèn luyện kĩ năng thực hành “gấp một số lên nhiều lần”
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ Y/c học sinh nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé
+ Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả lời
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài
* Bài 4
+ Y/c học sinh đọc nội dung của cột đầu tiên của bảng
+ Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
 Kết luận : Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Về nhà làm bài 1, 2, 3 /66 VBT
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh lên bảng làm bài
a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần là:
 18 : 6 = 3 (lần) 
b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là:
 35 : 5 = 7 (lần)
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
 20 : 4 = 5 (lần)
 Đáp số : 5 lần
+ Ta phải biết được số kg cà chua thu được ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu?
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài
 Giải:
 Số kg thu được của thửa ruộng 2 là:
 27 x 3 = 81 (kg)
 Số kg thu được của cả 2 thửa ruộng là:
 27 + 81 = 108 (kg)
 Đáp số: 108 kg
+ Ta lấy số lớn trừ đi số bé
+ Ta lấy số lớn chia cho số bé
+ Làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Luyện tập
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 12
Tiết : 59
Bài dạy : BẢNG CHIA 8
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải bài toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/66VBT
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1 : Lập bảng chia 8 
Mục tiêu:
+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8
Cách tiếùn hành:
+ Cho học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần
+ Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
+ Giáo viên viết lên bảng 8 : 8 = 1
+ Cho học sinh lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi “8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu”?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Viết lên bảng 16 : 8 = 2
+ Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo
+ Y/c học sinh tự học thuộc lòng bảng chia 8
Kết luận: Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia 8
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hà

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan11-12.doc