Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân

BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Toán: ÔN TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC .

I. Mục tiêu:

- Củng cố tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này , áp dụng vào dạng bài điền dấu , giải toán có lời văn, nối biểu thức với giá trị của biểu thức.

II.Phương pháp và phương tiện dạy học:

1.Phương pháp:

 -Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

2.Phương tiện :

 - Bảng con, phiếu BT.

III.Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5'

30' A. Mở đầu:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

-Cho 2HS lên bảng thực hiện:

 215 + (40 – 12) = ?

 13 x (4 : 2) = ?

- GV nhận xét.

B. Hoạt động dạy học:

1.Khám phá:

- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.

- Ghi đầu bài

2.Thực hành:

- Báo cáo sĩ số

- 2HS thực hiện -> lớp NX, CĐ

 Bài 1:

 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập

 - Cho HS làm bảng con - HS làm bảng con

- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.

-GV nhận xét - KL a, 45 – (30 – 20) = 45 - 10

 = 35

 .

 Bài 2:

- Gọi HS nêu BT

- Cho HS làm vào nháp – 4 HS lên bảng làm

- GV nhận xét – KL

Bài 3:

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- Cho HS thảo luận nhóm –làm vào phiếu BT

-GV nhận xét – KL

Bài 4:

- Cho HS nêu BT

- Gọi HS phân tích BT

- GV nhận xét

Bài 5:

- GV gọi HS nêu yêu cầu

- Cho HS thảo luận nhóm –làm vào phiếu

- 2 HS nêu

- Lớp làm vào nháp – 4 HS lên bảng thực hiện

(42 + 28) x 3 = 70 x 3

 = 210.

-Lớp nhận xét

- HS nêu BT

- HS thảo luận nhóm 5 – làm vào phiếu BT

- Lớp nhận xét

- HS nêu BT

-HS phân tích BT

- HS làm bài vào vở - 1HS lên bảng làm

 Bài giải

 Số xe có ở cả hai tổ là:

 3 x 2 = 6 (xe)

 Mỗi xe chở được số bao gạo là:

 120 : 6 = 20 ( bao gạo)

 Đáp số : 20 bao gạo.

- HS nêu BT

- HS thảo luận nhóm 6 – làm vào phiếu BT

- Lớp nhận xét

 

docx 32 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV nhận xét bài đúng:
a. Gì - dẻo - ra – duyên
2’
C. Kết luận:
- Về nhà học thuộc lòng các câu đố 
- HS nghe 
- Chuẩn bị bài sau
 -----------------------------------------------
Tiết 3 Tập viết: ( tiết 17) ÔN CHỮ HOA N
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng), Q, Đ (1 dòng); viết đúng tên riêng Ngô Quyền (1 dòng) và câu ứng dụng: Đường vô như tranh họa đồ (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Phương pháp, phương tiện u chữ. dạy học:	
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành
2.Phương tiện:
- Mẫu chữ viết hoa N.
- Tên riêng: Ngô Quyền.
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c viếti tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 
-> GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học;
1. Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối:
- Viết BC, 2 HS viết BL -> NX
2.1.HD HS viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa.
- Em hãy tìm các chữ hoa viết trong bài.
- N, Q, Đ
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
 - GV đọc N, Q, Đ
- HS viết vào bảng con 3 lần.
- GV qua sát sửa sai cho HS.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc Ngô Quyền.
- GV giới thiệu cho HS nghe về Ngô Quyền.
- HS nghe.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con.
- HS viết 2 lần
-> Quan sát, sửa sai.
c) HD viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- Giúp HS hiểu nghĩa của câu ca dao
- HS nghe.
- GV đọc Nghệ, Non
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
2.2. HD viết vào vở.
- GV nêu yâu cầu.
- HS nghe.
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
- Nhận xét bài viết
- HS nghe.
 2'
C. Kết luận:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
----------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 TN-XH (Tiết 33): AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết :
Sau bài học bước đầu HS biết một số quy định đối với người đi xe đạp.
-GDKNS:+Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp.
 +Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông
 +Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp
II.Phương pháp và phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện : Các hình trang 64, 65 trong SGK, tranh, áp phích về an toàn giao thông.
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
2’
28’
2’
A. Mở đầu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Làng quê và đô thị 
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
- Giáo viên nhận xét
B. Hoạt động dạy học:
1.Khám phá: Giới thiệu bài 
2. Kết nối 
a)Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm 
Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, học sinh hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. GD kĩ năng tìm kiếm v xử lí thơng tin: Quan st phn tích về cc tình huống chấp hnh đúng quy định khi đi xe đạp.
Cách tiến hành :
- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông ? Vì sao ? 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
b)Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
a/Mục tiêu : Học sinh thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. GD Kĩ năng làm chủ bản thân: Ứng phó với những tình huống khơng an tồn khi đi xe đạp
b/Cách tiến hành :
-Giáo viên chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 học sinh, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông ?
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
® Kết luận : Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
c)Hoạt động 3 : Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ 
a/Mục tiêu : Thông qua trò chơi nhắc nhở học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông. GD kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông
b/Cách tiến hành :
- Giáo viên cho học sinh cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
- Giáo viên cho trưởng trò hô : Đèn xanh : cả lớp quay tròn hai tay
Đèn đỏ : cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. 
- Yêu cầu : ai làm sai sẽ hát một bài
- Nhận xét 
C. Kết luận: 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Ôn tập và kiểm tra học kì 1.
-HS 
- Học sinh trình bày 
-HS lắng nghe.
- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Tranh 1 : người đi xe máy đi đúng luật giao thông vì có đèn xanh, người đi xe đạp và em bé là đi sai vì sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu.
Tranh 2 : người đi xe đạp đi sai luật giao thông vì đi vào đường một chiều.
Tranh 3 : người đi xe đạp ở phía trước là đi sai luật vì đi bên trái đường
Tranh 4 : các bạn học sinh đi sai luật vì đi xe trên vỉa hè là nơi dành cho người đi bộ.
Tranh 5 : anh thanh niên đi xe đạp đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn.
Tranh 6 : các bạn học sinh đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.
Tranh 7: các bạn học sinh đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp.
-Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Đi xe đạp
Đúng luật 
Sai luật
Đi về bên phải đường 
Đi hàng một 
 Đi về bên trái
Dàn hàng trên đường
Đi đúng phần đường 
Đèo 1 người 
Đi vào đường ngược chiều
Đèo 3 người 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Cả lớp chơi theo sự điều khiển của trưởng trò. 
---------------------------------------------------
 Tiết 2 Toán: ÔN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Ôn tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng và vận dụng vào giải toán.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện:
- Bảng phụ BT
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
- HS + GV nhận xét 
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Thực hành:
- Báo cáo sĩ số. hát
- 3 HS nêu
Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính `
- 2HS nêu cách tính – thực hiện vào bảng con.
- GV yêu cầu làm vào bảng con. 
a, 655 - 30 + 25 = 625 + 25
 = 650
- GV sửa sai cho HS 
- Nhận xét - KL
..............
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu làm vào vở - 4 HS lên bảng
a.25 + 5 x 5 = 25 + 25
	= 50
- GV gọi HS nhận xét 
............................
- GV nhận xét 
 Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm sau đó chơi trò chơi: Thi ai nhanh ai đúng.
Chia lớp 3 đội mỗi đội 5 bạn cùng nhau thảo luận nhanh và nối đúng các giá trị của biểu thức.
VD: 87 - (36 - 4) = 87 - 32
 = 55
Vậy giá trị của biểu thức 87 - ( 36 - 4) là 55, nối bài tập này với ô vuông có số 55.
Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở + 1HS lên bảng làm 
Tóm tắt 
Bài giải
Có: 48 quả cam 
C1: Số hộp quả xếp được là:
1 hộp xếp: 4 quả 
48 : 4 = 12 (hộp )
1 thùng có : 2 hộp 
Số thùng quả xếp được là:
Cóthùng cam ?
12 : 2 = 6 (thùng)
C2: Mỗi thùng có số quả là:
2 x 4 = 8 (quả)
Số thùng xếp được là
48 : 8 = 6 (thùng)
- GV gọi HS nhận xét 
Đ/S: 6 thùng cam.
GV nhận xét.
2’
C. KÕt luËn:
- Nªu l¹i ND bµi ? 
- 1HS 
- VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
 --------------------------------------------
Tiết 3: Luyện đọc : VỀ QUÊ NGOẠI – MỒ CÔI XỬ KIỆN
 I. Mục tiêu:
-Đọc thuộc lòng 10 dòng thơ trong bài Về quê ngoại từ “ Em về .....đến êm đềm (BT1) . Gạch dưới dòng thơ có hình ảnh so sánh (BT2)
-Đọc rõ ràng ,rành mạch ,tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật của đoạn 3 trong bài Mồ côi xử kiện , làm đúng (BT2).
II.Phương pháp – phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Luyện tập thực hành
2.Phương tiện :	
- GV: Bảng phụ 
-HS : Vở BTCC kiến thức và kỹ năng.
II. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
30’
2’
A.Mở đầu:
1.Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ.
-1HS đọc bài : Về quê ngoại
-GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
2.Thực hành:
2.1. Về quê ngoại:
Bài 1:
- GV treo bảng phụ và đọc bài
-Cho 1HS đọc thuộc lòng
-Cho HS thi đọc thuộc lòng
GV chú ý sửa sai 
Bài 2: 
-Cho HS nêu yêu cầu của bài.
-HD HS làm bài tập.
-GV nhận xét – kết luận câu trả lời đúng : 
 Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm
2.2. Mồ côi xử kiện:
Bài 1: - Cho HS nêu yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
- HD HS đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
-Cho HS đọc (GV chú ý sửa sai)
- Cho HS thi đọc
-GV nhận xét – kết luận
Bài 2:
-Cho HS nêu YC của bài 
-Cho HS trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi
-Cho từng nhóm trả lời
-GV nhận xét- kết luận ý đúng:
b, Thông minh tài trí
C. Kết luận:
- Nêu ND bài
- GV nhËn xÐt tiÕt häc.
-Hát
- 1 HS đọc bài 
-HS thi đọc theo tổ ,nhóm, cá nhân.
-HS nêu yêu cầu của bài
- HS nêu miệng BT- lớp nhận xét
-HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc 
- HS thi đọc theo vai các nhân vật. 
- HS nêu YC của bài 
- HS thảo luận nhóm
-Đại diện nhóm trình bày
-Lớp nhận xét
 ----------------------------------
Ngày soạn:14/12/2015
Ngày giảng: 16/12/2015 (Thứ tư)
Tiết 1 : Toán: ( tiết 83) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:	
- Biết tính giá trị của biểu thức ở cả 3 dạng.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(dòng 1); Bài 3(dòng 1); Bài 4, 5.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện:
- Bảng phụ BT
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
30’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS nêu lại các quy tắc tính giá trị của biểu thức ?
- HS + GV nhận xét 
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Thực hành:
- Báo cáo sĩ số. hát
- 3 HS nêu
Bài 1 + 2+ 3: áp dụng các qui tắc đã học để tính đúng giá trị của các biểu thức.
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV gọi HS nêu cách tính `
- 2HS nêu cách tính 
- GV yêu cầu làm vào bảng con. 
324 - 20 + 61 = 304 +61
 = 365
21 x 3 : 9 = 63 : 9
- GV sửa sai cho HS 
 = 7
40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu làm vào vở 
15 + 7 x 8 = 15 + 56 
 = 71 
201 + 39 : 3 = 201 + 13
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 = 214...
- GV nhận xét. 
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu -> HS làm bài
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
123 x (42 - 40) = 123 x 2
 = 246
(100 + 11) + 9 = 111 x 9
- GV sửa sai cho HS
 = 999
 Bài 4: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thảo luận nhóm sau đó chơi trò chơi: Thi ai nhanh ai đúng.
Chia lớp 3 đội mỗi đội 5 bạn cùng nhau thảo luận nhanh và nối đúng các giá trị của biểu thức.
VD: 86 - (81 - 31) = 86 - 50
 = 36
Vậy giá trị của biểu thức 86 - ( 81 - 31) là 36, nối bài tập này với ô vuông có số 36.
Bài 5: Củng cố giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vở + 1HS lên bảng làm 
Tóm tắt 
Bài giải
Có: 800 cái bánh 
C1: Số hộp bánh xếp được là:
1 hộp xếp: 4 cái bánh 
800 : 4 = 200 (hộp )
1 thùng có : 5 hộp 
Số thùng bánh xếp được là:
Cóthùng bánh ?
200 : 5 = 40 (thùng)
C2: Mỗi thùng có số bánh là:
4 x 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp được là
800 : 20 = 40 (thùng)
- GV gọi HS nhận xét 
Đ/S: 40 thùng.
GV nhận xét.
2’
C. KÕt luËn:
- Nªu l¹i ND bµi ? 
- 1HS 
- VÒ nhµ häc bµi, chuÈn bÞ bµi sau.
-------------------------------------- 
TiÕt 2 TËp ®äc: ( tiết 17) ANH ĐOM ĐÓM
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài.
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.(trả lời được CH trong SGK; thuộc 2, 3 khổ thơ trong bài).
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện:
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
32’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS kể chuyện: Mồ côi xử kiện
- HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài 
2. Kết nối:
2.1.Luyện đọc:
- GV đọc bài thơ 
- 2 HS thực hiện
- HS nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc 
GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ
- Luyện đọc từ khó:Cờ Bợ, ru hỡi, lặng lẽ,long lanh,rộn rịp.
- HS đọc nối tiếp 2 dòng thơ 
- đọc từ khó
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- GV hướng dẫn cách nghỉ hơi đúng sau các dòng.
- HS nối tiếp đọc 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo N3
- Đọc đồng thanh 
- HS đọc đối thoại 1 lần 
2.2.Tìm hiểu bài:
- Anh Đóm lên đèn đi đâu ?
- Đi gác cho người khác ngủ yên 
GV. Trong thực tế anh Đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn 
- Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong 2 khổ thơ ?
- Chuyên cần 
- Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm
- Chị Cò bợ nuôi con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông 
- Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đóm ở trong bài thơ ?
- HS nêu 
2.3. Học thuộc lòng bài thơ:
- 2HS thi đọc bài thơ 
- GV hướng dẫn HS thuộc lòng 
- HS đọc theo bàn, nhóm, tổ, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc
- 6HS nối tiếp thi đọc 6 khổ thơ 
- 2HS thi đọc thuộc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
3’
C. Kết luận:
- Nêu ND chính của bài thơ ?
- 2HS.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
 --------------------------------------
Tiết 4 TN-XH (Tiết 34) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
Sau bài học , HS biết :
-Kể tên các bộ phận của cơ quan trong cơ thể.
-Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
-Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên
-Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
-Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện : Tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó.
III. Tiến trình dạy học 
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
2’
28’
2’
A.Mở đầu.
1. Ổn định.
2.Kiểm tra : An toàn khi đi xe đạp 
Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông 
Giáo viên nhận xét
B. Hoạt động dạy học.
1. Khám phá. Giới thiệu bài 
2. Kết nối.
Hoạt động 1 : Chơi trò chơi Ai nhanh ? Ai đúng ? 
a/Mục tiêu : Thông qua trò chơi, học sinh có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. 
b/Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm tranh vẽ các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm :
+ Gắn các bộ phận còn thiếu vào sơ đồ câm
+ Gọi tên cơ quan đó và kể tên các bộ phận
+ Nêu chức năng của các bộ phận
+ Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh 
Nhóm : 
Tên cơ quan : 
Sơ đồ
Tên các bộ phận 
Chức năng các bộ phận
Các bệnh thường gặp 
Cách phòng
Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh và gắn thẻ vào tranh
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên chốt lại những nhóm gắn đúng và sửa lỗi cho những nhóm gắn sai.
® Giáo viên kết luận : mỗi cơ quan bộ phận có chức năng nhiệm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh các bệnh tật để khoẻ mạnh
C. Kết luận.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( tiếp theo )
Học sinh kể 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh quan sát tranh và gắn thẻ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
--------------------------------------
Ngày soạn:15/12/2015
Ngày giảng: 17/12/2015 (Thứ năm)
Tiết 2 : Toán: ( tiết 84) HÌNH CHỮ NHẬT 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện:
- Một số mô hình có dạng hình chữ nhật .
- Ê ke để kẻ kiểm tra góc vuông, thước đo chiều dài .
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
30’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS làm bài tập 2 tiết 83 
-> HS + GV nhận xét 
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá:
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Kết nối:
2.1. Giới thiệu hình chữ nhật 
-Hát
- 1HS lên bảng thực hiện
-HS nhận xét
 HS nắm được những đặc điểm của hình chữ nhật . 
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD và yêu cầu HS gọi tên hình 
 A B
 D C
- HS quan sát hình chữ nhật 
- HS đọc : HCNABCD, hình tứ giác ABCD 
- GV giới thiệu : Đây là HCN: ABCD 
- HS lắng nghe 
- GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh HCN 
- HS thực hành đo 
+ So sánh độ dài của cạnh AD và CD ? 
- Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD 
+ So sánh độ dài cạnh AD và BC ? 
- Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC 
+ So sánh độ dài cạnh AB với độ dài cạnh AD ? 
- Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD .
 - GV giới thiệu : Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCNvà hai cạnh này bằng nhau . 
- HS nghe 
- Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau . 
- HS nghe 
- Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD, hai cạnh ngắn có độ dài bằng nhau AD = BC 
- HS nhắc lại : AB = CD ; AD = BC 
- Hãy dùng thước kẻ, ê ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD 
- HCN ABCD có 4 góc cũng là góc vuông 
- GV cho HS quan sát 1 số hình khác ( mô hình ) để HS nhận diện HCN 
- HS nhận diện 1 số hình để chỉ ra HCN 
- Nêu lại đặc điểm của HCN ? 
- HCN có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có bốn góc đều là góc vuông . 
14’
 2.2. Thực hành 
Bài 1 : HS nhận biết được HCN .
- GV gọi HS nêu yêucầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS tự nhận biết HCN sau đó dùng thước và ê ke để kiểm tra lại 
- HS làm theo yêu cầu của GV 
= HCN là : MNPQ và RSTU còn lại các hình không phải là HCN 
-> GV chữa bài và củng cố 
Bài 2 : HS biết dùng thước đo chính xác độ dài các cạnh . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của 2 HCN sau đó nêu kết quả 
- độ dài : AB = CD = 4cm 
 AD = BC = 3cm 
- Độ dài : MN = PQ = 5 cm 
 MQ = NP = 2 cm 
-> HS + GV nhận xét 
Bài 3 : Dùng trực giác nhận biết đúng các HCN . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêucầu BT 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm tất cả HCN . 
- HS nêu : Các HCN là : 
 ABNM, MNCD, ABCD 
-> HS + GV nhận xét 
Bài 4 : HS vẽ được HCN 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS vẽ 
- HS vẽ dưới hình thức thi 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
2’
C. KÕt luËn: 
- Nªu ®Æc ®iÓm cña HCN ? 
- 2 HS nªu 
- T×m c¸c ®ß dïng cã d¹ng HCN 
- VÒ nhµ chuÈn bÞ bµi sau 
 -------------------------------------------
Tiết 3 : Luyện từ và câu: ( tiết 17)
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM .CÂU : AI THẾ NÀO ?DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu:
-Tìm được các từ chỉ đặc điểm của người hoặc vật(BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào? để miêu tả một đối tượng (BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a, b).
- HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện:
- Bảng lớp viết nội dung BT1
- Bảng phụ viết ND bài 2; 3 băng giấy viết BT3.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
29’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 1 + 2 (tiết 16
- HS + GV nhận xét
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá:
 - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài
2. Thực hành:
Bài 1: GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm bài CN - nối tiếp phát biểu ý kiến .
- HD học sinh làm.
a. Mến dũng cảm / tốt bụng
b. Đom Đóm chuyên cần/ chăm chỉ.
c. Chàng Mồ Côi tài trí/.
- GV nhận xét 
Chủ quán tham lam..
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm.
- GV theo dõi HS làm.
Ai
Thế nào
- GV gọi HS đọc bài làm, nhận xét.
Bác nông dân 
rất chăm chỉ
Bông hoa vươn
thơm ngát
- GV nhận xét.
Buổi sớm hôm qua
lạnh buốt
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS thảo luận nhóm – làm vào phiếu BT
- HS thảo luận nhóm – làm vào phiếu 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
2’
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Đánh giá tiết học:
 ---------------------------------------
TiÕt 4 : ChÝnh t¶ ( Nghe – viÕt ): ( tiết 34)ÂM THANH THÀNH PHỐ
I. Mục tiêu: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui / uôi (BT2).
- Làm đúng BT3a.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học.
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm.
2.Phương tiện:
- Bút dạ + 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng của BT 2.
- 4 -> 5 tờ giấy A4 làm BT3.
II

Tài liệu đính kèm:

  • docxT17.docx