Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Quảng Trung

Tiết2: Tự học Tiếng Việt: LUYỆN ĐỌC

I.Mục đích – yêu cầu:

 - Rèn kỹ năng đọc trơn, hiểu nội dung các bài đọc trong tuần 28: Kho báu, cây dừa.

II. Chuẩn bị. SGK, vở THTV

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

HĐ1 : Luyện đọc

- Gọi HS đọc bài trong tuần: Kho báu, cây dừa - GV hướng dẫn , sửa sai cho HS

HĐ2. Tìm hiểu bài

- GV HDHS đọc và trả lời câu hỏi ở vở THTV

- GV hướng dẫn , sửa sai cho HS

Dặn dò : Luyện đọc ôn các bài tập đọc trong tuần 28

- Lần lượt một số em yếu đọc bài

- Lớp nhận xét bổ sung

- Cả lớp đọc nối tiếp

- Các bạn trong nhóm giúp đỡ bạn yếu

- HS đọc và trả lời câu hỏi

- thực hiện

Tiết 3: GĐHSY Tiếng Việt: LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ

I.Mục đích – yêu cầu: Viết đúng chính tả bài: : Kho báu

- Làm đúng bài tập phân biệt r,d; ưt, ưc

II. Chuẩn bị. Vở ôn luyện và vở TH Toán & Tiếng Việt

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

HĐ của giáo viên HĐ của học sinh

HĐ1 : Luyện viết

-Đọc đoạn chính tả cần viết: Kho báu

? – Trong bài có những dấu câu nào?

-GV đọc đoạn viết: : Kho báu

HĐ2 : Chấm bài và chửa lỗi

-GV chấm bài cho HS.

-GV hướng dẫn , sửa sai cho HS

- HD HS viết lại đúng chính tả

HĐ3: HD làm bài tập

- GV Hướng dẫn HS làm vào vở THTV.

- HD chữa bài

Dặn dò : Luyện viết bài: Kho báu

-HS đọc lại

- Dấu chấm, dấu phẩy

-HS viết vào vở

-Dò bài

-Lớp chửa lỗi cho bạn

- Chữa lỗi

- Làm vở bài tập

- Chữa bài

- Thực hiện

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015 - Trường Tiểu học Quảng Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của HS và gợi ý:
+ Hình ảnh ?
+ Màu sắc ?
- GV hướng dẫn:
+ Tìm hình định vẽ.
+ Vẽ thêm hình vào vị trí thích hợp.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- GV nêu y/c vẽ bài.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS vẽ hình phù hợp với bức tranh, vẽ màu theo ý thích.
- GV giúp đỡ HS còn chậm, động viên HS có năng khiếu.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n.xét. 
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
* Dặn dị:
- Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,/.
- KT dụng cụ học tập.
- HS quan sát và trả lời.
+ Vẽ hoa
+ Vẽ thêm con vật, cây,
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ tiếp hình vào hình cĩ sẵn, vẽ màu theo ý thích.
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về hình, về màu,...và chọn ra bài vẽ đẹp nhất.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dị.
 Tiết 3: Toán: T138. SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM 
 I. Mục tiêu: - HS biết So sánh các số tròn trăm.
Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
II. Chuẩn bị: - Bộ thực hành toán.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra
5’
 2. Bài mới
HĐ1:So sánh các số tròn trăm 12’ 
HĐ 2: Thực hành 20’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-YC cả lớp viết bảng con số tròn trăm từ 
100 => 900
- Gọi HS trả lời câu hỏi: 
+10 Đơn vị bằng mấy chục?
+10 Chục bằng mấy trăm?
+10 Trăm bằng bao nhiêu?
- Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
?-Kể tên các số tròn chục?
-? Nêu các số tròn trăm từ bé- lớn
?-Các số tròn trăm có đặc điểm gì?
?-Khi so sánh các số ta dùng dấu gì?
-Yêu cầu HS thực hành cùng GV gắn 2 hình vuông có 100 ô vuông
-Gắn 3 hình vuông có 100 ô vuông 
-Ta nói 2 trăm so với 300 như thế nào và ngược lại.
-Yêu cầu HS thực hành bằng các ô vuông 
?-Khi so sánh 2 số tròn trăm ta so sánh như thế nào?
Bài 1: HD và yêucầu thực hành GV gắn bảng, HS viết số và so sánh.
Bài 2: Nêu yêu cầu điền dấu >, <, =
Bài 3: - Hai số tròn trăm liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Cho HS chơi trò chơi: sắp xếp các số tròn trăm: HD cách chơi.
?-Trong dãy số tròn trăm số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
?-Số 1000 là số lớn nhất có 4 chữ số hay bé nhất có 4 chữ số?
-Nhận xét nhắc HS tập đếm xuôi, đếm ngược số tròn trăm từ 100 đến 900
Thực hiện
-Đếm xuôi đếm ngược
-1 Chục
-1 trăm
-1000
-Kể 10,2090,
100, 200,900
-Tận cùng có 2 chữ số 0
>, <, =
- đọc 200
- đọc 300
200 200
-Nhắc lại nhiều lần.
-Thực hiện
300 300
-So sánh hàng trăm vì hàng đơn vị
, chục là các chữ số 0
-100 100
300 300
- 1 HS Làm vào bảng nhóm.
- Lớp làm vào vở bài tập.
-Nhận xét chữa bài.
-100 đơn vị.
-Cho HS chơi theo 2 tổ. 
-Số lớn nhất 900
-Số tròn trăm bé nhất 100
-Số bé nhất có 4 chữ số:
Tiết 4: Tập viết: CHỮ HOA Y .
I.Mục đích – yêu cầu: - Biết viết chữ hoa Y(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
- Biết viết câu ứngdụng “ Yêu luỹ tre làng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học: - Mẫu chữ, bảng phụ. Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra
 3 – 4’
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
 8’
HĐ 2: HD viết cụm từ ứng dụng 
 8 – 10’
HĐ 3: Tập viết. 
3.Củng cố dặn dò:
-Thu chấm vở HS.
- YCHS viết bảng con
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ.
-Chữ Y được viết bởi mấy li?
Viết bởi mấy nét?
-HD cách viết mẫu và nêu cách viết.
-Nhận xét.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng.
Yêu luỹ tre làng.
-Tre rất gần gũi với bà con nông dân, tre dùng để làm gì?
?-Yêu luỹ tre làng nói lên tình cảm gì của người Việt Nam?
-Hãy nhận xét về độ cao của các con chữ trong cụm từ ứng dụng.
-HD cách viết chữ Yêu.
-Nhắc nhở HS trước khi viết.
-Theo dõi chung
-Thu nhận xét, chữa lỗi vở HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS có ý thức yêu quê hương.
-Viết bảng con: X, Xuôi, Xuân.
-Quan sát.
-8 li rộng 6 ô.
2 nét: Nét móc hai đầu và Nét khuyết dưới
-Quan sát theo dõi.
-Viết bảng con 2-3lần.
-Đọc.
-Tre dùng làm nhà, đan rổ, rá, nong, nia, 
-Yêu làng xóm, yêu quê hương đất nước.
-Nêu:
-Theo dõi.
-Viết bảng con 2- 3 lần.
-Viết bài vào vở.
-Về viết bài ở nhà.
Buổi chiều
Tiết 1: Tự học TV: LUYỆN VIẾT ( Bài 45)
I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm chắc được cách viết chữ hoa Y và cụm từ ứng dụng: “ Yêu luỹ tre làng” 
-Rèn kĩ năng viết và trình bày ; Giáo dục ý thức viết đẹp và trình bày
II. Chuẩn bị: Vở Luyện viết
 II Hoạt động dạy học : 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lại cách viết chữ hoa Y
 ? Nêu cấu tạo và quy trình viết chữ Y
- GV nhận xét và cách viết chữ Y 
 Hoạt động 2: Thực hành luyện viết 
Nhắc HS cách nối các con chữ – viết mẫu và HD.
-Nhắc nhở chung về tư thế ngồi, cầm bút, uốn nắn chung.
Theo dõûi giúp đỡ HS 
 *Chấm chửa: chấm bài, chữa lỗi
 - Nhận xét 
 * Củng cố –Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm
HS quan sát và nghe 
HS nêu 
HS vết vào vở theo nội dung
 - Viết bảng con Y
- HS thực hành viết vào vở luyện viết
- Viết kiểu chữ nghiêng ( Bài 41)
Tiết 2: Tự học Toán: LUYỆN TIẾT 137: ĐƠN VỊ, CHỤC ,TRĂM ,NGHÌN. 
 I.Mục tiêu: - Ôn lại về đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Nắm được đơn vị nghìn và mối quan hệ giữa trăm và nghìn.
Biết cách đọc và viết số tròn trăm
II. Chuẩn bị: VBT Toán
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Bài mới: 
HĐ 1: Ôn về đơn vị, chục, trăm 8’
HĐ 2: Nghìn:
 12’
HĐ 2:Thực hành. 15’
3.Củng cố dặn dò: 3’
-10 đơn vị được gọi là bao nhiêu?
-10 chục bằng bao nhiêu?
-Các số 100, 200, 900 gọi là các số gì?
-Các số tròn trăm có tận cùng mấy chữ số 0?
?-Một nghìn gồm mấy trăm?
?-Số 1000 gồm mấy chữ số? Chữ số tận cùng là chữ số 0?
Bài 1: Yêu cầu HS viết số và đọc số vào bảng
Bài 2: Viết ( theo mẫu)
- YCHS viết số hoặc chữ vào ô trống
-Cho HS đọc các số
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về ôn bài.
-10 đơn vị = 1 chục
-10 chục = 100
-Các số tròn trăm
-2 chữ số 0
-Có 10 trăm
1000 = 10 trăm
-4 chữ số
-3 chữ số 0
100 – một trăm
200 – hai trăm
900 – chín trăm
300 – ba trăm
800 – tám trăm
1000 – một nghìn.
- Đọc số
- Làm VBT
- Đọc số
-Về làm bài tập.
Tiết 3: HDTH Toán: LÀM BÀI TẬP ( Tiết 1)
I.Mục tiêu: - Ôn lại về đơn vị, chục, trăm, nghìn.
Nắm được đơn vị nghìn và mối quan hệ giữa trăm và nghìn. Dãy số tròn trăm
Biết cách đọc và viết số tròn trăm
II. Chuẩn bị: VTH Toán
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
*Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HD chữa bài
Bài 2: Viết số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm:
- YCHS viết số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm
- HD chữa bài
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- YCHS làm và chữa bài
Bài 4: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
- YCHS làm và chữa bài
- YCHS nêu cách so sánh
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- YCHS làm và chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- HS làm vở, 1 em làm bảng lớp
a/ 100,200,300,400,500,600,700,800
b/ 1000,900,800,700,600,500,400,300
- Làm và chữa bài
a/ S ; b/ Đ; c/ Đ 
- Làm VBT và chữa bài
- Làm và chữa bài
Đáp án: B. 900
Thứ năm, ngày 19 tháng 3 năm 2015.
Buổi sáng
Tiết 1: Tập đọc: CÂY DỪA
I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, sau mỗi dòng thơ.
Biết đọc bài thơ với giọng tả nhẹ nhàng, hồn nhiên, có nhịp điệu.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ.
Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cách nhìn của nhà thơ nhỏ tuổiTrần Đăng Khoa giống như 1 con người gắn bó với trời đất, với thiên nhiên xung quanh.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1 Kiểm tra 
 4-5’
2 Bài mới
HĐ1:HD luyện đọc 
15 P
HĐ2: Tìm hiểu bài
7P
HĐ 3: Luyện đọc thuộc lòng 8 P
3.Củng cố dặn dò:2P
- Gọi HS đọc bài Kho báu
- Đánh giá, ghi điểm
-Giới thiệu bài
-Đọc mẫu toàn bài
-Yêu cầu đọc câu
-HD cách đọc và chia 3 đoạn
-Chia lớp thành các nhóm
-Yêu cầu đọc thầm
-Yêu cầu đọc câu hỏi và thảo luận theo bàn
- Nêu câu hỏi 1, 2
?-Em thích câu nào nhất? Vì sao?
?- Cây dừa có ích lợi gì?
?Dừa được trồng nhiều ở đâu?
-?Qua bài này em có nhận xét gì về cây dừa?
- TC cho HS đọc trong nhóm, đồng thanh, thi đọc thuộc lòng.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về học thuộc bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- Theo dõi
-Nối tiếp đọc câu
-3 HS nối tiếp đọc đoạn
-Nêu nghĩa của từ SGk
+Bạc phếch: Mất màu cũ đi
+Đánh nhịp:Động tác đưa tay lên xuống
-Đọc trong nhóm
-Cử đại diện các nhóm thi đọc trước lớp
-Đọc đồng thanh 
-Nhận xét bình chọn
-2 HS đọc câu hỏi 1-2
-Thảo luận và báo cáo kết quả
-C1:Ngọn dừa:Cái đầu biết gật
-Thân dừa: bạc phếch, canh trời
-Quả dừa: đàn lợn con, hũ rượu
- quả dừa dùng làm nước uống, làm mứt.
-Miền Nam vùng ven biển.
- Cây dừa gắn bó với con người và có những hoạt động giống như con người.
-Đọc trong nhóm
-Đọc đồng thanh
-Thi đua đọc thuộc toàn bài.
- Thực hiện
Tiết 2: Toán: T139. CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu: - Biết các số tròn chục từ 110 – 200 gồm các trăm, chục, đơn vị.
Đọc viết thành thạo các số tròn trăm, chục.
So sánh được các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục.
II. Chuẩn bị: - bộ thực hành toán 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 
 3 – 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn các số tròn chục đã học 15’
HĐ 2: So sánh các số tròn chục 
 5-6’
HĐ 3: Thực hành 15 – 18’
3.Củng cố dặn dò:
- Gọi 1 HS viết số tròn trăm từ 100 đến 900
- Lớp điền dấu ,=
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Cho HS nêu các số tròn chục nhỏ hơn 100.
-Có một trăm ô vuông thêm 10 ô vuông nữa ta viết được số nào gồm mấy trăm, mấy chục, đơn vị?
?-110 là số có mấy chữ số?
-Yêu cầu HS thực hiện trên đồ dùng, viết số vào bảng con và đọc.
Các số 110, 120, 190 gọi là các số tròn chục.
-200 gồm có mấy chục?
?-Dãy số này có đặc điểm gì giống nhau?
-HD HS thực hành trên đồ dùng trực quan như sách GK.
-120 và 130 có những hàng nào giống nhau?
-Khi so sánh 120, 130 ta so sánh số nào?
-Nêu: 150 và 160
Bài 1: yêu cầu và HD cách làm.
Bài 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu:
Bài 4:
?-Hai số tròn chục liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Bài 5: xếp hình 
-Nhận xét nhắc nhở HS.-Về tìm thêm các số tròn chục.
-Viết các số từ 100 => 1000
-Làm bảng con.
300 > 100 500 = 500
400< 600 900< 1000
-Nêu: 10, 20, 30,  90
-1 trăm, 1 chục, 0 đơn vị.
110 : đọc: Một trăm mười.
-Nhiều HS đọc.
3 chữ số: 1, 1, 0
-1tấm bìa 100 ô vuông với 2 thẻ 10 ô vuông ta có: 120
-Đọc: 110, 120, 200
-Có 20 chục.
-Tận cùng là chữ số 0.
-Thực hiện và nêu.
120 120
-Hàng đơn vị, hàng trăm.
-Số hàng chục.
-Nêu: 150 150
-làm vào vở.
-Thực hiện trên đồ dùngvà viết bảng con.
110 110
130 130
-Nhắc lại: >, < , =
-Làm vào vở.
100 170
140 = 140 190 > 150
150 130
-10 đơn vị.
-Lấy ví dụ: 130, 140, 
-Đọc xuôi và ngược các số từ 110 => 200
-Làm trên đồ dùng.
- Thực hiện
Tiết 3: Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? 
I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ ngữ về cây cối. - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: để làm gì? -Ôn lại cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ; Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ 1: Từ ngữ về cây cối:
 20’
HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? 10’
HĐ 3: Ôn dấu chấm, dấu phẩy 7’
* Củng cố dặn dò: 3’
-Tổ chức cho HS thi đua kể về các loại cây mà em biết
-Nhận xét và cho Hs kể thêm
-Hãy cho biết có loại cây nào vừa cho quả, bóng mát, lấy gỗ?
?-Làm gì để cây phát triển?
Bài 2:
-Yêu cầu thảo luận hỏi đáp.
-Nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi HS đọc bài
Bài tập yêu cầu gì?
+Sau dấu chấm ta viết như thế nào?
+Dấu phẩy dùng làm gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Chấm vở HS
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.Về ôn lại bài
-Thực hiện theo nhóm lên ghi hết các loài cây theo nhóm cây.
-Phân chia thành từng loại.
+Cây lương thực, thực phẩm
+Cây lấy gỗ:
+Cây ăn quả:
+Cây bóng mát:
+Cây hoa.
-Cây mít, cây dâu, cây sấu.
-Bảo vệ chăm sóc không bẻ cành.
-2-3HS đọc bài.
-Đọc mẫu câu và trả lời.
-Thực hiện.
-5-6cặp lên thực hành hỏi đáp.
-2-3HS đọc 
-Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
-Viết hoa.
-Ngăn cách giữa các cụm từ dài.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Vài HS đọc bài, đọc đúng các dâu chấm, dấu phẩy.
-Hệ thống lại các kiến thức đã học.
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội: MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I.Mục tiêu: - Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn.
Phân biệt vật nuôi trong nhà và sống nơi hoang dã.
Có kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả.
Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm.
II.Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK.
Tranh ảnh về các con vật.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 
 5’
2.Bài mới
 4 -5’
HĐ 1: Làm việc với SGK 
 10 -12’
HĐ 2: Triển lãm tranh ảnh về các con vật 10’
HĐ 3: Đố vui 8 – 10’
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS hát và tìm hiểu về con vật trong bài hát.
?-Kể tên cáccon vật sống dưới nước?
?-Con vật nào vừa sống ở cạn vừa sống dưới nước?
-Nhận xét đánh gía.
Giới thiệu bài: Khởi động
?+Kể tên các con vật mà em biết.
-Nhận xét về các con vật 2 nhóm kể.
?-Con vật nào nguy hiểm và không nguy hiểm?
?-Con nào đựơc nuôi trong gia đình, con nào sống hoang giã?
-Đánh giá tuyên dương.
-Yêu cầu Quan sát tranh SGK.
Nêu tên các con vật.
?-Cho biết con nào là vật nuôi, con vật nào sống hoang giã?
?-Tại sao lạc đà có thể sống ở sa mạc?
?-Kể tên một số con vật trong lòng đất?
?+Con gì là chúa tể rừng xanh?
-Làm việc cả lớp.
?+Cần làm gì đe åbảo vệ các con vật?
?+Con vật nào có ích?
?+Con vật nào có hại?
-Nhận xét chung.
-Chia lớp thành các nhóm và nêu yêu cầu: Dán tranh theo nhóm các con vật nuôi và vật sống hoang dã.
-Nhận xét và giới thiệu thêm một số con vật.
-Tuyên dương các nhóm,
-HD các nhóm ra câu hỏi đố về các con vật.
-nhận xét 2 nhóm
-Nhắc HS về sưu tầm thêm tranh ảnh về các con vật.
-thực hiện
-Nối tiếp nhau kể.
-Ếch, rắn, cá sấu.
-Thi kể theo 2 nhóm
-Nêu:
Nêu:
-Quan sát và thảo luận theo cặp đôi.
Vài cặp lên thực hiện hỏi đáp,
Nêu ích lợi của từng con.
-Vì nó có bứu chứa nước có thể chịu đựng được nóng.
-Thỏ, chuột, rắn, nhím, 
-hổ.
-Không giết hại, săn bắn đốt rừng làm cháy rừng.
-Trồng cây gây rừng.
-Nêu:
-Thực hiện theo nhóm
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Theo dõi
-Thi đua giữa các nhóm.
+Con gì bắt chuột.
+Con gì chịu nắng tốt.
-Thực hiện
Buổi chiều
Tiết 1:HDTH Toán: LUYỆN TIẾT 139. CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu: - Biết các số tròn chục từ 110 – 200 gồm các trăm, chục, đơn vị.
Đọc viết thành thạo các số tròn trăm, chục.
So sánh được các số tròn chục, nắm được thứ tự các số tròn chục.
II. Chuẩn bị: - Vở hướng dẫn thực hành toán 2.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra 
 3 – 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn các số tròn chục từ 110 đến 200
15’
HĐ 2: So sánh các số tròn chục 
 15 – 18’
3.Củng cố dặn dò:
- Gọi 1 HS viết số tròn trăm từ 100 đến 900
- Lớp điền dấu ,=
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
- Bài 1: Viết theo mẫu:
-Yêu cầu HS thực hiện viết số vào VBT và đọc.
Các số 110, 120, 190 gọi là các số tròn chục.
-200 gồm có mấy chục?
?-Dãy số này có đặc điểm gì giống nhau?
- Bài 2: Viết theo mẫu:
-Yêu cầu HS thực hiện đoc số vào VBT 
- Bài 3, 4: >, <, =
-HD HS quan sát VBT và điền dấu.
-110 và 130 có những hàng nào giống nhau?
-Khi so sánh 110, 130 ta so sánh số nào?
-Nêu: 140 và 170
Bài 5: Số ?
?-Hai số tròn chục liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Nhận xét nhắc nhở HS.-Về tìm thêm các số tròn chục.
-Viết các số từ 100 => 1000
-Làm bảng con.
300 > 100 500 = 500
400< 600 900< 1000
-Đọc: 170,160,180,110,150,190,120, 200
-Có 20 chục.
-Tận cùng là chữ số 0.
- Đọc số
-Thực hiện và nêu.
110 110
140 140
180 > 160 160 <180
-10 đơn vị.
-Lấy ví dụ: 130, 140, 
-Đọc xuôi và ngược các số từ 110 => 200
- Thực hiện
Tiết 2:HDTH Tiếng Việt: ÔN TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: ĐỂ LÀM GÌ? 
I. Mục đích yêu cầu: - Mở rộng vốn từ ngữ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ: để làm gì?
-Ôn lại cách dùng dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ ; Vở THTV
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
HĐ 1: Từ ngữ về cây cối:
 20’
HĐ 2: Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì? 10’
HĐ 3: Ôn dấu chấm, dấu phẩy 7’
* Củng cố dặn dò: 3’
-Tổ chức cho HS thi đua kể về các loại cây mà em biết
-Nhận xét và cho Hs kể thêm
-Hãy cho biết có loại cây nào vừa cho quả, bóng mát, lấy gỗ?
?-Làm gì để cây phát triển?
Bài 2;
-Yêu cầu thảo luận hỏi đáp
-Nhận xét đánh giá.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu gì?
+Sau dấu chấm ta viết như thế nào?
+Dấu phẩy dùng làm gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Chấm vở HS
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS.Về ôn lại bài
-Thực hiện theo 2 dãy lên ghi hết các loài cây.
-Phân chi thành từng loại.
+Cây lương thực, thực phẩm
+Cây lấy gỗ:
+Cây ăn quả:
+Cây bóng mát:
+Cây hoa.
-Cây mít, cây dâu, cây sấu.
-Bảo vệ chăm sóc không bẻ cành.
-2-3HS đọc bài.
-Đọc mẫu câu và trả lời.
-Thực hiện.
-5-6cặp lên thực hành hỏi đáp.
-2-3HS đọc 
-Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy.
-Viết hoa.
-Ngăn cách giữa các cụm từ dài.
-Làm bài vào vở bài tập.
-Vài HS đọc bài, đọc đúng các dâu chấm, dấu phẩy.
-Hệ thống lại các kiến thức đã học.
Tiết 3: Tự học Toán: LÀM BÀI TẬP ( Tiết 2) 
I.Mục tiêu: - Ôn lại về đơn vị, chục, trăm, nghìn. Các số từ 101 đến 200
Nắm được đơn vị nghìn và mối quan hệ giữa trăm và nghìn. 
Biết cách đọc và viết số từ 101 đến 200
II. Chuẩn bị: VTH Toán
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
*Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
- YCHS Viết tiếp vào chỗ chấm
 - HD chữa bài
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
- YCHS làm và chữa bài
Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm
- YCHS Viết tiếp vào chỗ chấm
 - HD chữa bài
Bài 4: Nối ô trống với số thích hợp:
- YCHS làm và chữa bài
Bài 5: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- YCHS làm và chữa bài 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Hỏi củng cố lại bài.
- Dặn dò HS học ở nhà.
- HS làm vở, 1 em làm bảng lớp
- Làm và chữa bài
a/ Đ ; b/ S; c/ S d/ Đ 
- Làm VBT và chữa bài
- Làm và chữa bài
Đáp án: D. 113
Thứ sáu, ngày 20 tháng 3 năm 2015.
Buổi sáng
Tiết 1: Toán: T140. CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu: - Biết các số từ 101 đến 110 có các trăm, các chục, đơn vị.
Đọc và viết thành thạo các số từ 101 đến 110.
So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Chuẩn bị; - Bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: đọc 
viết các số từ 101 đến 110
HĐ 2: Thực hành
3.Củng cố dặn dò:
-Đọc các số từ 110 => 200
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu HS cùng làm trên đồ d

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc