I/ MỤC TIÊU
Giúp hs củng cố.
- Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự các số.
- Số có một, hai chữ số, số liền trước, số liền sau của một số.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Gv : 1 bảng các ô vuông kẻ (bài 2) SGK.
Hs : SGK, bảng con .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
sau : + Về cách diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có hay không ? Có biết sử dụng lời văn của mình không ? + Về cách thể hiện : Kể có tự nhiên không ? Có điệu bộ chưa? Điệu bộ có hợp lý không ? Giọng kể thế nào ? + Về nội dung : Đúng hay chưa đúng, đủ hay còn thiếu, đúng trình tự hay chưa đúng trình tự? - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của truyện theo tranh. Khi một em kể, các em khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn. - Quan sát tranh. - Cậu bé đang đọc sách. - Cậu bé đang ngáp ngủ. - Cậu bé không chăm học. - Khi viết, cậu cũng chỉ nắn nót vài dòng rồi nguệch ngoạc cho xong. - Bà cụ đang mải miết mài thỏi sắt vào hòn đá. - Bà ơi, bà làm gì thế? - Bà đang mài thỏi sắt này thành một chiếc kim. - Thỏi sắt to thế, làm sao bà mài thành kim được ? - Mỗi ngày mài cháu thành tài. - Cậu bé quay về nhà học bài. - Thực hành kể nối tiếp nhau. - Kể từ đầu đến cuối câu chuyện. - 3 HS đóng 3 vai : người dẫn chuyện, bà cụ, cậu bé. - Ghi nhớ lời của vai mình đóng, thử giọng cho đúng yêu cầu : + Người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Cậu bé : tò mò, ngạc nhiên. + Bà cụ : ôn tồn, hiền hậu. - Đóng vai theo yêu cầu. - Bình chọn theo đủ 3 tiêu chí đã nêu. Môn: Tập đọc TỰ THUẬT I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc : - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : huyện Chương Mĩ, Hàn Thuyên, truờng đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ như : nam, nữ sinh, Hà Nội, ; xã, tỉnh, tiểu học, - Nghỉ hơi đúng sau dấm chấm, dấu phẩy và giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ ngữ của phần yêu cầu tự thuật. - Hiểu mối quan hệ giữa các từ chỉ đơn vị hành chính : phường/xã, quận/ huyện, thành phố/tỉnh. - Nhớ được các thông tin chính về bạn HS trong bài. - Có hiểu biết ban đầu về một bản Tự Thuật. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính. Thành phố/Tỉnh Quận/Huyện Phường/Xã. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét, cho điểm HS 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Cho HS xem ảnh và nói : Đây là một bạn HS. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ được nghe bạn ấy tự kể về mình. Những lời tự kể như thế gọi là tự thuật. Qua lời tự thuật, chúng ta sẽ được biết tên, tuổi và nhiều thông tin khác về bạn. - Ghi tên bài lên bảng. 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1. Giọng đọc to, rõ ràng, rành mạch. b) Hướng dẫn phát âm khó : - GV giới thiệu các từ cần luyện phát âm và yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu. c) Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ, hướng dẫn HS ngắt giọng theo dấu phân cách, hướng dẫn cách đọc ngày, tháng, năm. d) Đọc theo nhóm : e) Thi đọc : g) Đọc đồng thanh : 2.3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài tập đọc. - Hỏi : Em biết những gì về bạn Thanh Hà ? - Gợi ý : Tên bạn là gì ? Bạn sinh ngày nào, tháng nào, năm nào ? - Nhờ đâu em biết được các thông tin về bạn Thanh Hà ? - Yêu cầu HS chú ý đến các thông tin có ghi địa chỉ trong bài và giải thích mối quan hệ giữa các đơn vị hành chính bằng sơ đồ. Từ đó lưu ý HS khi nêu điạ chỉ phải nêu từ đơn vị hành chính nhỏ đến đơn vị hành chính lớn hơn và không được bỏ cách đơn vị. (VD : không nêu là huyện Chương Mĩ, xã Hợp Đồng, tỉnh Hà Tây.) - Hãy nêu địa chỉ nhà em ở. (Nhà em ở phố nào, phường nào, ) - Chuyển hoạt động : Chúng ta đã hiểu thế nào là tự thuật. Bây giờ hãy tự thuật về bản thân mình cho các bạn cùng biết. - Đặt câu hỏi chia nhỏ bài tự thuật theo từng mục gợi ý cho HS. (Em tên là gì ? Quê em ở đâu ? ) 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà viết một bản Tự thuật và chuẩn bị bài sau. - HS 1 : Đọc đoạn1, 2 bài Có công mài sắt có ngày nên kim và tìm những từ cho thấy cậu bé rất lười biếng. - HS 2 : Đọc đoạn 2, 3 và nêu bài học rút ra từ câu chuyện. - Mở SGK trang 7. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 1 HS khá mẫu lần 2. - 3 đến 5 HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, từ dễ lẫn đã giới thiệu ở phần mục tiêu. - Mỗi HS đọc 1 câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Cả lớp đọc đồng thanh. Ví dụ: Họ và tên : // Bùi Thanh Hà // Ngày sinh : // 23 – 4 – 1996 (hai mươi ba/ tháng tư/ năm một ngàn chín trăm chín mươi sáu //) - Đọc bài. - Lần lượt từng HS nối tiếp nhau nói từng chi tiết về bạn Thanh Hà. Sau đó, 2 HS nói tổng hợp các thông tin về bạn Thanh Hà. - Nhờ bản Tự thuật của bạn. - 1 HS nêu địa chỉ nhà của mình. - Chia nhóm, tự thuật trong nhóm. - Mỗi nhóm cử 2 đại diệân, 1 người tự thuật về mình, 1 người thi thuật lại về 1 bạn trong nhóm mình. Môn : Tự Nhiên Xã Hội CƠ QUAN VẬN ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Sau bài hs có thể: - Biết được xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. - Hiểu được nhờ có hoạt đôïng của xương và cơ mà cơ thể cử động được. - Năng vận động sẽ giúp cho cơ xương phát triển tốt. II. CHUẨN BỊ: Gv: Tranh vẽ cơ quan vận động. Hs: Vở bài tập TN_XH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG : * Mục tiêu: Giới thiệu bài mới và tạo không khí vui vẻ trước bài học. * Cách tiến hành: - Gv cho cả lớp hát bài “Con công hay múa”. - Gv hướng dẫn các em làm 1 số động tác múa minh hoạ bài hát như: “ nhún chân, vẫy tay, xoè cánh”. - Cả lớp vừa múa vừa hát. Bài học ngày hôm sẽ giúp các em hiểu được tại sao các em có thể múa, nhún chân, vẫy tay, “ xoè cánh” để hiểu rõ hơn qua bài học hôm nay các em sẽ rõ. 2. BÀI MỚI : a/ Hoạt động 1: Làm một số cử động . * Mục tiêu: Hs biết được bộ phận nào của cơ thể phải cử động khi thực hiện một số động tác như giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. * Cách tiến hành + Bước 1: Làm việc theo cặp. - Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1,2,3 ,4 trong SGK trang 4 cho hs làm lại 1 số động tác như trên . + Bước 2: - Gv cho cả lớp đứng tại chỗ, cùng làm các động tác do lớp trưởng chỉ huy. - Gv hỏi: Trong các hoạt động các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã hoạt động ? ( đầu, mình, chân, tay phải cử động) b/ Hoạt động 2. Quan sát để nhận biết cơ quan vận động. * Mục tiêu: + Biết xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. + Hs nêu được vai trò của xương và cơ. * Cách tiến hành: + Bước 1: -Gv hướng dẫn cho hs thực hành, hs tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. -Gv nêu câu hỏi gọi hs trả lời. Dưới lớp da của cơ thể là gì ?( có xương và bắt thịt, (cơ)) + Bước 2: -Gv cho hs thực hành cử động, gv quan sát từng hs. -Gv nêu câu hỏi Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được? (Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được). -Gv cho gọi hs nhận xét câu trả lời của bạn. Gv nhận xét chung. + Bước 3: -Gv cho hs quan sát hình 5,6 trong SGK trang 5 và trả lời câu hỏi. Chỉ và nói các tên cơ quan vận động của cơ thể? * Gv kết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể. c/ Hoạt động 3: Trò chơi “ vật tay”. * Mục tiêu: Hs hiểu được rằng hoạt động và vui chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt. * Cách tiến hành: + Bước 1: -Gv hướng dẫn cách chơi. Hai bạn ngồi đôi diện nhau cùng tì khuỷu tay phải hoặc khuỷu tay trái lên bàn. Hai cánh tay của 2 bạn đó phải đan cheo vào nhau. -Khi nghe gv nói :”chuẩn bị” thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn sàng lên mặt bàn. -Khi gv hô “ bắt đầu thì cả 2 cùng dùng sức ở tay của mình để cố gắng kéo thắng tay của đối phương. Tay ai kéo thắng được tay của bạn sẽ là người thắng cuộc. + Bước 2: -Gv cho hs xung phong chơi mẫu. -Chọn 1 hs làm trọng tài. -Kết thúc cuộc chơi: Trọng tài tuyên bố người thắng cuộc. * Gv kết luận: Qua trò chơi các em thấy tay ai khoẻ là biểu hiện cơ quan vận động của bạn đó khoẻ.Muốn cơ quan vận động khoẻ chúng ta cần chăm chỉ tập thể dục và ham thích vận động. -Gv cho hs làm vào vở bài tập (bài 1,2,3) gv hướng dẫn cho hs làm bài. -Khi hs làm xong, gv thu bài nhận xét. 3. CỦNG CỐ-DẶN DÒ : -Gv hỏi: Hôm nay các em học bài gì? Muốn có một cơ thể tốt các em cần làm gì? -Về nhà các em nhớ thực hiện những gì mình đã học. Xem trước bài: “Bộ Xương”. * Nhận xét tiết học: - Hs thực hiện một số động tác. -Thảo luận nhóm đôi -HS quan sát. -1,2 nhóm lên thể hiện lại các động tác: giơ tay, quay cổ, nghiêng người, cúi gập mình. -Cả lớp tập các động tác. -Hs liên hệ trả lời. -Từng hs nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình. -Hs tự suy nghĩ rồi trả lời. -Hs cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay, cổ tay. -Hs trả lời. -Hs nhận xét. -Hs quan sát hình 5,6 trang 5 -Hs nhìn tranh và tự nêu tên các cơ quan. -Hs theo dõi phổ biến trò chơi. -Hs xung phong chơi mẫu: + 2 em chơi. + 1 em làm trọng tài. -Cả lớp hoan hô các bạn thắng cuộc. -Hs làm bài tập 1,2,3 vào (VBT) -Hs nộp bài tập. -Hs trả lời -Hs tự liên hệ trả lời. Môn : Toán SỐ HẠNG -TỔNG I. MỤC TIÊU: Giúp hs: -Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng. -Củng cố về phép cộng (không nhớ) các số có hai chữ số và giải bài toán có lời văn. II. CHUẨN BỊ: Gv : SGK Hs : SGK + vở toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KHỞI ĐỘNG: -Gv cho cả lớp hát vui 2. KIỂM TRA: - Gv gọi hs đứng tại chỗ đọc từ 10 100 - Cho hs đọc nối tiếp từ 1 100 3. BÀI MỚI: a/ Giới thiệu: - Ở lớp 1 các em đã học và làm quen về số hạng-Tổng. Hôm nay các em sẽ ôn lại kiến thức đã học về số hạng-Tổng. (Gv ghi lên bảng) vài em đọc lại. b/ Giới thiệu số hạng và tổng: -Gv viết lên bảng phép cộng 35 + 24 = 59, gọi hs đọc “ ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín”. -Gv chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu câu hỏi: Trong phép cộng này 35 gọi là gì ? (gọi là số hạïng) - Gv viết lên bảng “ số hạng” và hỏi tiếp. 24 gọi là gì ? (24 gọi là số hạng). - Gv viết lên bảng “ số hạng” và hỏi tiếp. Trong phép cộng này 59 là kết quả của phép cộng, 59 gọi là gì ? (59 gọi là tổng). - Gv viết lên bảng “ Tổng” gọi hs đọc. 35 + 24 = 59 Tổng Số hạng Số hạng -Gv viết phép cộng trên theo cột dọc. Chỉ vào gọi hs nêu tên. 35 Số hạng + 24 Số hạng 59 Tổng c/ Thực hành: Bài 1: -Gv cho hs lên bảng làm bài mỗi em làm 1 bài. Gv gọi hs nhận xét bài làm của bạn. Gv nhận xét chung. Số hạng 12 43 5 65 Số hạng 5 26 22 0 Tổng 17 69 27 65 -Gv cho hs làm vào bảng con bài 2. Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng. a/ Các số hạng là 42 và 36 b/ Các số hạng là 53 và 22 -GV cho hs làm bài vào (SGK) bài 2 (c,b) và bài 3 trang 5 -Gv hướng dẫn hs làm bài 3, gọi 1 hs đọc đề toán, hs còn lại đọc thầm bài toán -Gv cho hs tự tóm tắt và giải 2/ c : Các số hạng 30 và 28 d : Các số hạng là 9 và 20 -Gv thu bài và chấm điểm. 4/ Củng cố: -Gv hỏi: Hôm nay các em học bài gì ? -Gv gọi 2 em lên thi đua viết phép tính cộng và tính tổng tròn chục. -Gọi hs nhận xét qua 2 bạn gv nhận xét tuyên dương. * Nhận xét tiết học -Lớp hát vui. -Tổ 1 đọc từ 10 100 -1 hs đọc nối tiếp từ 1 100 -Vài em nhắc lại tựa bài. -Hs lưu ý. -Vài hs đọc. + Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín. -Hs trả lời. -Vài em nhắc lại. - Hs trả lời. -Vài em nhắc lại. - Hs trả lời. -Vài em nhắc lại. -Hs đọc. -Cả lớp đồng thanh. -Lần lượt hs đứng tại chỗ đọc -Hs lên bảng làm bài tập 1, mỗi em làm 1 bài. -Hs nhận xét bài làm của bạn. -Hs làm vào bảng con. 42 53 + 36 + 22 78 75 -Hs làm vào SGK bài tập 2(e,d) và bài 3. -Hs theo dõi. -1 hs đọc bài toán 3. Hs còn lại đọc thầm. -Hs làm bài tập 2/ 30 9 + 28 + 20 58 29 3/Tóm tắt Buổi sáng bán: 12 xe đạp. Buổi chiều bán: 20 xe đạp Cả 2 buổi bán: xe đạp. Giải Hai buổi cửa hàng bán được tất cả là: 12 + 20 =32(xe đạp) Đáp số: 32 xe đạp -Hs nộp bài -Hs trả lời - 2 em xung phong lên thi viết phép tính. 25 45 + 25 + 45 50 90 -Hs nhận xét. Môn : Chính Tả CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM I/ MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, không mắc lỗi đoạn Mỗi ngày mài một ít có ngày cháu thành tài. - Biết cách trình bày một đoạn văn : viết chữ hoa cài đầu câu, chữ đầu đoạn viết hoa, lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm câu - Củng cố quy tắc chính tả cùng c/k. - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Học thuộc lòng tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép và các bài tập chính tả 2, 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ MỞ ĐẦU : - GV nêu một số yêu cầu của bài chính tả : viết đúng, viết đẹp, vở sạch, làm đúng các bài tập chính tả. - Để viết chính tả tốt, phải thường xuyên luyện tập, khi viết phải có đầy đủ các dụng cụ học tập như thước kẻ, bút mực, bút chì 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - GV : Trong giờ Chính tả hôm nay, cô sẽ hường dẫn các con tập chép một đoạn trong bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. Sau đó chúng ta sẽ làm bài tập chính tả phân biệt c/k và học tên 9 chữ cái đầu tiên trong bảng chữ cái. 2.2. Hướng dẫn tập chép : a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép : - Đọc đoạn văn cần chép. - Gọi HS đọc lại đoạn văn. - Hỏi : Đoạn văn này chép từ bài tập đọc nào ? - Đoạn chép là lời của ai nói với ai ? - Bà cụ nói gì với cậu bé ? b) Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Cuối mỗi câu có dấu gì ? - Chữ đầu đoạn, đầu câu viết thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ khó vào bảng con. d) Chép bài : - Theo dõi, chỉnh sửa cho HS. e) Soát lỗi : - Đọc lại bài thong thả cho HS soát lỗi. Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài : - Thu và chấm 10 – 15 bài. Nhận xét về nội dung, chữ viết, cách trình bày của HS. 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả : Bài 2 : Điền vào chỗ trống c hay k ? - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm. - Khi nào ta viết là k ? - Khi nào ta viết là c ? Bài 3 : Điền chữ cái vào bảng. - Hướng dẫn cách làm bài : Đọc tên chữ cái ở cột 3 và điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng. - Gọi 1 HS làm mẫu. - Yêu cầu HS làm bài tiếp theo mẫu và theo dõi, chỉnh sửa cho HS. - Gọi HS đọc lại, viết lại đúng thứ tự 9 chữ cái trong bài. - Xóa dần bảng cho HS học thuộc từng phần bảng chữ cái. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những em học tốt, nhắc nhở những em còn chưa chú ý, còn thiếu sót trong chuẩn bị đồ dùng - Dặn dò HS về nhà làm lại bài tập 2, học thuộc bảng chữ cái, chuẩn bị bài sau. - Đọc thầm theo GV. - 2 đến 3 HS đọc bài. - Bài Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Lời bà cụ nói với cậu bé. - Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại, kiên trì thì việc gì cũng thành công. - Đoạn văn có 2 câu. - Cuối mỗi đoạn có dấu chấm (.) - Viết hoa chữ cái đầu tiên. - Viết các từ : mài, ngày, cháu, sắt. - Nhìn bảng, chép bài. - Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi, ghi tổng số lỗi, viết các lỗi sai ra lề vở. - Nêu yêu cầu của bài tập. - 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. (Lời giải : kim khâu, cậu bé, kiên trì, bà cụ). - Viết k khi đứng sau nó là các nguyên âm e, ê, i. Viết là c trước các nguyên âm còn lại. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc á – viết ă. - 2 đến 3 HS làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào bảng con. - Đọc : a, á, ớ, bê, xê, dê, đê, e, ê. - Viết : a, ă, â, b, c, d, đ, e, ê. Môn : Tập Đọc NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU : 1. Đọc : - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : hoa, xoa, ngoài; các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ như : ở lại, lớn lên, lúa, là, lịch, ; sân, vườn hương, vàng, - Nghỉ hơi đúng sau dấm chấm, dấu phẩy và giữa các dòng thơ, đảm bảo nhịp thơ 5 chữ. (2/3 hoặc 3/2) - Giọng đọc chậm rãi, tình cảm. Thể hiện sự ngạc nhiên trong câu : Ngày hôm qua đâu rồi ? 2. Hiểu : - Hiểu nghĩa các từ mới : lịch, toả hương, ước mong. - Hiểu nội dung từng khổ thơ. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Thời gian rất đáng quý. Cần phải biết làm việc và học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - 1 quyển lịch bóc từng tờ theo ngày. - Bảng phụ viết sẵn các từ, câu cần luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Tự thuật và trả lời câu hỏi 3, 4 trong bài. - Nhận xét, cho điểm HS 2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI : 2.1. Giới thiệu bài : - Cho HS xem quyển lịch bóc, yêu cầu các em đọc thứ, ngày, tháng, năm của tờ lịch hôm dạy bài này và hỏi : Bao giờ thì chúng ta phải bóc tờ lịch này đi ? Khi chúng ta bóc tờ lịch này đi để đón ngày mai thì ngày hôm qua đi đâu ? Chúng ta học bài hôm nay để biết được điều này. - Ghi tên bài lên bảng : Ngày hôm qua đâu rồi ? 2.2. Luyện đọc a) Đọc mẫu : - GV đọc mẫu lần 1. b) Hướng dẫn phát âm khó : - Chỉ các từ khó đã viết sẵn trên bảng và yêu cầu HS đọc. c) Hướng dẫn ngắt giọng : - Hướng dẫn HS ngắt giọng từng câu thơ trong bài : Các câu ngắt giọng theo nhịp 2/3 là : câu 1, 7, 11, 12. Các câu còn lại ngắt theo nhịp 3/2. d) Đọc từng khổ thơ : - Yêu cầu đọc từng khổ thơ. - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm. e) Thi đọc : g) Đọc đồng thanh : 2.3. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc khổ 1 và trả lời câu hỏi : Tờ lịch có nghĩa là gì ? - Hỏi : Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ? - Chuyển đoạn : Muốn biết bố trả lời bạn nhỏ như thế nào, chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài. - Gọi 1 HS đọc khổ 2 và trả lời : Toả hương có nghĩa là gì ? - Trong khổ thơ này, bố đã nói gì với bạn nhỏ về ngày hôm qua ? - Đọc khổ thơ thứ 3 và cho cô (thầy) biết ngày hôm qua còn ở đâu nữa ? - Ước mong có nghĩa là gì ? - Tại sao bố lại nói : Cánh đồng chín vàng màu ước mong ? - Yêu cầu HS đọc khổ thơ thứ 4 và nói rõ khổ thơ này cho em biết điều gì về ngày hôm qua. - Vì sao nói : Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn, trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của em ? (Có thể gợi ý cho HS bằng câu hỏi như : Nếu không được chăm sóc từ những ngày qua thì nụ hồng có lớn lên và toả hương, hạt lúa có chín vàng không ?) - Diễn giải : Nếu một ngày ta không làm được việc gì, không học được điều gì thì ngày đó sẽ đi qua không để gì lại cho ta. Ngược lại nếu một ngày ta làm việc và học tập có kết quả thì kết quả ấy chính là dấu vết còn lại của ngày hôm qua. - Bài thơ muốn nói với em điều gì ? - Để không lãng phí thời gian, em cần làm gì ? 2.4. Học thuộc lòng : - Lưu ý HS về giọng điệu của bài thơ khi đọc. - Xoá dần bài thơ trên bảng cho HS học thuộc lòng. - Nhận xét và cho điểm. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. - Đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. - Đọc ngày tháng năm trên tờ lịch và trả lời : Đến ngày mai chúng ta sẽ bóc tờ lịch đó đi. - Mở SGK trang 11. - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS khá mẫu lần 2. - 5 đến 7 em luyện đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn (đã dự kiến ở phần Mục tiêu) - Thực hành ngắt giọng theo từng câu thơ theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 2 câu thơ. - Đọc nối tiếp các khổ thơ 1, 2, 3, 4. -Thực hành đọc trong nhóm. 4 HS một nhóm. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo sau đó trả lời. - Bạn nhỏ hỏi bố : Ngày hôm qua đâu rồi ? - Toả hương có nghĩa là co
Tài liệu đính kèm: