1. Kiến thức:
- Học sinh đọc và viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ
- Viết đúng mẫu, đều nét đẹp
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của tiếng việt
Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu nội dung từng tranh Học sinh kể theo nhóm Học sinh đọc theo Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên ************************************************************** Tiết 3 Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5 Kỹ năng: Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5 Thái độ: Học sinh yêu thích học Toán Giáo dục tính cẩn thận II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Vật mẫu, tranh vẽ Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ : Luyện tập Đọc bảng cộng trong phạm vi 3 Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 Giáo viên nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Học bài phép cộng trong phạm vi 5 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5 Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá? Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể đọc phép tính và kết quả Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1+4=5 Giáo viên đưa 1 qủa lê, thêm 4 qủa lê nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu qủa lê? Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 3+2=5 và 2+3=5 Các bước tương tự như trên Bước 4: so sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5 Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau Làm tương tự với 2+3 và 3+2 Bước 5: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : cho học sinh nêu yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Giáo viên nhận xét và cho điểm Bài 2 : cho học sinh nêu yêu cầu bài toán Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột, Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài Nhận xét Bài 3 : Viết phép tính thích hợp Quan sát từng tranh và nêu bài toán Đổi vở để kiểm tra bài của bạn Giáo viên nhận xét cho điểm Củng cố: Trò chơi thi đua : Tính kết qủa nhanh Chuẩn bị: 2 hình tròn có ghi số 5 ở trong làm nhị hoa và một số cánh hoa , mỗi cánh hoa có ghi 1 phép tính cộng, học sinh sẽ phải tính nhẩm ở các cánh hoa xem cánh hoa nào mà phép cộng có 1 kết qủa bằng 5 thì lấy cánh đó gắn vào xung quanh nhị tạo thành 1 bông hoa Nhận xét Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Chuẩn bị trước bài luyện tập Hát Học sinh đọc Học sinh đọc Học sinh : có 4 con cá, thêm 1 con cá. Tất cả có 5 con cá Học sinh nêu phép tính: 4+1=5 Học sinh đọc: 4+1=5 Học sinh trả lời Học sinh nêu phép tính: 1+4=5 Học sinh học thuộc bảng cộng Học sinh nêu : tính Học sinh làm bài và sửa bài Học sinh nêu : tính Học sinh lên bảng sửa bài Tranh 1: có 4 con hươu , thêm 1 con hươu hỏi tất cả có mấy con hươu? ® 4+1 =5 Tranh 2: có 3 con chim, thêm 2 con chim. Hỏi tất cả có mấy con chim® 3+2=5 Học sinh làm bài Học sinh chia làm 2 đội: Mỗi đội cử 5 em lên chơi Bạn nào hoàn thành được 1 bông hoa trước thì đội đó thắng cuộc Học sinh tuyên dương ******************************************************** Tiết 4 Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I/MỤC ĐÍCH: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác. - Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Ôn trò chơi:”Qua đường lội”. Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi. Kẻ sân cho trò chơi “Qua đường lội” III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học. + Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước + Ôn trò chơi”Qua đường lội” - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Gịâm chân, đếm theo nhịp 1–2, 1–2, * Trò chơi “Diệt các con vật có hại” II/PHẦN CƠ BẢN: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nhgiêm, đứng nghỉ, quay trái, quay phải. Yêu cầu : HS thực hiện chính xác, nhanh, kỉ luật, trật tự hơn giờ trước. - Tư thế đứng cơ bản : Người đứng thẳng tự nhiên, hai tay duỗi dọc theo thân người, lòng bàn tay áp nhẹ vào đùi, các ngón tay khép lại với nhau, hai bàn chân đứng chếch chữ V,mặt hướng về trước, mắt nhìn thẳng, hai vai ngang bằng nhau. - Đứng đưa tay ra trước : Chuẩn bị : TTĐCB. Động tác : Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước cao ngang vai, bàn tay sấp, các ngón tay khép lại với nhau, thân người thẳng, mắt nhìn theo tay. Yêu cầu : thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. * Trò chơi:”Qua đường lội” Yêu cầu: biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động, không chen lấn xô đẩy, gây mất trật tự . III/KẾT THÚC: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: + Ôn : . Một số kĩ năng đội hình đội ngũ. . Tư thế đứng cơ bản 7’ 25’ 10’ 2 – 3 l 10’ 2 – 3 l 2 Đ 8 5’ 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển cả lớp thực hiện lần 1. - Lần sau cán sự lớp điều khiển. GV quan sát, nhận xét. - Cho các tổ thi đua xem tổ nào tập hợp nhanh, thẳng hàng, trật tự. - 4 hàng ngang xen kẽ. - GV vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác, sau đó GV dùng khẩu lệnh để HS thực hiện động tác. - Xen kẽ giữa các lần tập, GV nhận xét, có thể giải thích thêm, sau đó cho HS tiếp tục tập luyện. - GV có thể chọn một số HS làm đúng và chưa đúng động tác lên thực hiện cho cả lớp và GV xem. - GV cho các tổ tập đưới dạng thi đua xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác nhất. - 4 hàng dọc - GV nhắc lại cách chơi, rồi cho các tổ thi đua với nhau có phân thắng bại. = = = = = = = = = = = = = = = = = = = x x x x x x x x x x x x - 4 hàng ngang - Gọi một vài em lên thực hiện lại các nội dung. - Nêu ưu, khuyết điểm của HS. - Về nhà tự ôn ******************************************************************************* Thứ tư, ngày 7 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 Học vần Vần oi – ai I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng Kỹ năng: Học sinh biết ghép âm và tạo tiếng từ Viết đúng mẫu, đều nét đẹp Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: ôn tập Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Cho học sinh viết bảng con: ngựa tía, mùa dưa Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi bảng: ngói , gái Trong tiếng ngói, gái có âm nào đã học rồi? à Hôm nay chúng ta học bài âm oi – ai Hoạt động1: Dạy vần ua Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ oi Vần oi được tạo nên từ âm nào? So sánh oi và i Ghép oi ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o – i – oi Giáo viên phát âm oi Cho hs ghép ngói Phân tích tiếng ngói: Giáo viên đánh vần : Ng-oi-ngoi sắc ngói Đưa tranh vẽ- Nêu nxét? Gthích:nhà có mái lợp bằng ngói(ngói:đất nung) Hướng dẫn viết: Giáo viên viết Viết chữ oi : Đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ o lia bút nối với chũ i Viết chữ ngói: viết chữ ng lia bút viết chữ o, nối với chữ i nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ o Hoạt động 2: Dạy vần ai Quy trình tương tự như vần oi d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: Ngà voi gà mái Cái còi bài vở Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu: nhà ngói , bé gái Học sinh : có âm ng và g Học sinh đọc oi-ai Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là oi có âm o đứng trước i Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Ghép: ngói Ng đứng trước, oi đứng sau Học sinh đánh vần Qsát, nêu: nhà lợp ngói Đọc từ: cn, nhóm, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược:cn, bàn, lớp Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Tiết 2 Học vần Vần oi – ai I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh đọc được câu ứng dụng Luyện nói được thành câu theo chù đề: sẻ ri, bói cá, lele Nắm được cấu tạo oi , ai Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 67 Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho học sinh luyện đọc bài tiết 1 Cho học sinh xem tranh Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết oi: viết chữ o lia bút viết chữ i Viết ai: viết chữ a lia bút nối với chữ i Nhà ngói: viết chữ nh lia bút nối với chữ a, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ a, cách 1 con chữ o viết chữ ngói Bé gái: viết chữ b lia bút viết chữ e, nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ e, cách 1 con chữ o viết tiếng gái Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa. Tranh vẽ gì? Em biết các con vật nào trong số các con vật này? Chim bói cá và chim lele sống ở đâu, thích ăn gì ? Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu? Trong các con vật này con nào biết hót? Tiếng hót của chúng thế nào? Củng cố: Trò chơi Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài vần ôi - ơi Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nêu Học sinh thi đua Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương ********************************************************************* Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5 Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác 3.Thái độ: Yêu thích học toán Rèn tính cẩn thận và chính xác II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bài soạn, que tính , các phép tính Học sinh : Bộ đồ dùng học toán, que tính III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5 Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 Làm bảng con 4 + 1 = 3 + 2 = 1 + 4 = 2 + 3 = Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Giờ luyện tập hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau củng cố về phép cộng trong phạm vi 5 Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính Giáo viên cho làm bài Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 3 : Tính Với phép tính : 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước Bài 4 : Điền dấu >, < , = Trước khi điền dấu ta phải làm gì? Giáo viên nhận xét cho điểm - Bài 5 : Viết phép tính thích hợp Củng cố: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và các kết quả ở dưới, ta sẽ phải tìm nhanh kết quả ứng với phép tính để nối vào nhau, ai tìm nhanh , đúng người đó sẽ thắng cuộc Nhận xét Dặn dò: Về nhà coi lại bài vừa làm Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Hát Học sinh làm trên bảng con Học sinh thực hiện và nêu 4+1=5 ; 1+4=5 2+3=5 ; 3+2=5 Học sinh đọc bảng cộng Học sinh làm bài và sửa bài miệng Học sinh làm bài Lên bảng sửa bài Cộng từ trái sang phải: lấy 2+1=3, 3+1=4 Vậy 2+1+1=4 Học sinh làm bài và sửa bài Học sinh nêu Ta phải thực hiện phép tính trước khi điền dấu Học sinh làm bài và sửa bài Học sinh nêu bài toán Học sinh điền phép tính vào các ô vuông Học sinh sửa bài ở bảng lớp Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đại diện 5 em lên chơi Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương ***************************************************************** Tiết 4 Thủ công Xé,dán hình cây đơn giản I.MỤC TIÊU: _ Biết cách xé, dán hình cây đơn giản _ Xé được hình tán cây, thân cây và dán cho cân đối, phẳng II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: _ Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản _ Giấy thủ công các màu _ Hồ dán, giấy trắng làm nền _ Khăn lau tay 2.Học sinh: _ Giấy thủ công các màu _ Bút chì _ Hồ dán, khăn lau tay _ Vở thủ công, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động HS Khởi động 2. KTBC : Nhận xét bài tuần trước 3. Bài mới : a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: _ Cho HS xem bài mẫu, hỏi: + Nêu những đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây? + Em nào đã cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy? _ GV nhấn mạnh: Khi xé, dán tán lá cây, em có thể chọn màu mà em biết. b. Giáo viên hướng dẫn mẫu: Xé hình tán lá cây: * Xé tán lá cây tròn: _ Lấy tờ giấy màu xanh lá cây, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu. _ Từ hình vuông, xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau) _ Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây. * Xé tán lá cây dài: _ GV lấy tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng), đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô _ Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc không cần xé đều nhau. _ Tiếp tục xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây dài. Xé hình thân cây: _ GV lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình chữ nhật cạnh dài 6ô, cạnh ngắn 1 ô. Sau đó xé tiếp 1 hình chữ nhật khác nhau cạnh dài 4ô, cạnh ngắn 1ô. Hướng dẫn dán hình: _ Sau khi xé xong hình tán lá và thân cây, GV làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán ghép hình thân cây, tán lá. + Dán phần thân ngắn với tán lá tròn. + Dán phần thân dài với tán lá dài. * Sau đó cho HS quan sát hình 2 cây đã dán xong. c. Học sinh thực hành: _ Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy màu xanh đậm (màu vàng) Nhắc HS vẽ cẩn thận. _ Cho HS xé hình tán lá. * Trong lúc HS thực hành, GV có thể nhắc lại và uốn nắn các thao tác xé hình tán lá, thân cây cho những em lúng túng. _ Nhắc HS khi xé tán lá không cần phải xé đều cả 4 góc. _ Khi xé thân cây cũng không cần xé đều, có thể xé phần trên nhỏ, phần dưới to. _ Trình bày sản phẩm. 4.Nhận xét- dặn dò: _ Nhận xét tiết học: _ Đánh giá sản phẩm: Xé được 2 hình tán lá cây, 2 hình thân cây và dán được hình 2 cây cân đối, phẳng. _ Dặn dò: + Quan sát mẫu + Nhớ lại và kể ra. _ Quan sát _ Quan sát _ Quan sát _Quan sát _ Quan sát _ Đặt tờ giấy màu xanh đậm lên bàn lật mặt sau có kẻ ô lên trên. _ Đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé hình vuông cạnh 6 ô trên tờ giấy màu. _ Xé 4 góc để tạo hình tán lá cây dài. _ Xé 2 hình thân cây (màu nâu) như hướng dẫn _Thực hiện chậm rãi. _ Xếp hình cân đối. Dán sản phẩm và vở. _ Dán xong thu dọn giấy thừa và lau sạch tay. _ HS lắng nghe ******************************************************************************* Thứ năm, ngày 8 tháng 10 năm 2009 Tiết 1 Học vần Vần ôi – ơi I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng 2.Kỹ năng: Biết ghép âm đứng trước với ôi, ơi để tạo tiếng mới Viết đúng mẫu, đều nét đẹp 3.Thái độ: Thấy được sự phong phú của tiếng việt II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa Vật mẫu :bơi lội, trái ổi 2. Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: vần oi – ai Học sinh đọc bài sách giáo khoa Trang trái Trang phải Viết bảng con : nhà ngói, bé gái Nhận xét Bài mới: Giới thiệu : Giáo viên cho hs ghép: ôi Giới thiệu, viết: ôi - đọc Hoạt động1: Dạy vần ôi Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ: ôi Vần ôi được tạo nên từ những âm nào? So sánh ôi và oi Lấy ôi ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ô – i – ôi Giáo viên đọc trơn ôi Muốn có chữ ổi cô cần thanh gì? Cho hs ghép ổi Phân tích tiếng ổi Giáo viên đánh vần : ôi-hỏi-ổi Qsát tranh ? đây là quả gì Viết bảng, giải thích từ: trái ổi Hướng dẫn viết: Giáo viên viết Viết chữ ôi : đặt viết đường kẻ thứ 3, viết chữ ô, lia bút viêt con chữ i Viết chữ trái ổi: viết chữ trái cách 1 con chữ o viết chữ ổi, dấu hỏi trên chữ ô Hoạt động 2: Dạy vần ơi Quy trình tương tự như vần ôi So sánh ôi - ơi d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đính tranh, gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc: Cái chổi ngói mới Thổi còi đồ chơi Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên _ Ghép: ôi _ Đọc : cn, đồng thanh Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm ô và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là ôi có âm ô, còn oi có âm o Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh : Thanh hỏi Ghép: ổi Có vần ôi và dấu hỏi trên ô Học sinh đánh vần, đọc trơn Quả ổi Đọc : cn, nhóm, lớp Đọc bài khoá: xuôi, ngược Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát và nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc Tiết 2 Học vần Vần ôi – ơi I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Học sinh đọc được câu ứng dụng : bé trai, bé gái đi chơi phố với mẹ Luyện nói được thành câu theo chủ đề: lễ hội Kỹ năng: Đọc trơn, nhanh, đúng câu ứng dụng Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Rèn cho học sinh kỹ năng viết đúng, đẹp Thái độ: Rèn chữ để rèn nết người Tự tin trong giao tiếp II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Tranh vẽ minh họa: luyện nói Học sinh: Vở viết in , sách giáo khoa III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 2.Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 69 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ Trong câu này có tiếng nào có vần mới học Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Qsát, uốn nắn cho hs Chấm bài, nxét Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 69 Tranh vẽ gì? Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? Trong lễ hôị thường có những gì? Ai cho em đi dự lễ hội? Qua tivi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào nhất? 3.Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên ghép từ , kết thúc bài hát nhóm nào ghép nhiều sẽ thắng Nhận xét 4.Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài vần ui - ưi - Đọc cn, bàn, nhóm, lớp Học sinh quan sa
Tài liệu đính kèm: