Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Bùi Thị Thủy

I. MỤC TIÊU

Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép ,vâng lời ông bà,cha mẹ.

Lễ phép,vâng lời ông bà, cha mẹ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

Vở bài tập Đạo đức; bộ tranh về quyền có gia đình

Bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 1. Ổn định tổ chức (1) Lớp hát

 2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra

 3. Bài mới (30)

a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại

Khởi động: HS chơi trò chơi “ đổi nhà”

Thảo luận:

H: Em thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà?

H: Em sẽ ra sao khi không có 1 mái nhà?

+Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng , dạy bảo.

b. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”

Các vai: Long, mẹ Long, các bạn Long.

Nội dung: Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long:

- Long ơi, mẹ đi làm đây.Hôm nay trời nắng, con ở nhà học bài và trong nhà cho mẹ!

- Vâng ạ, Con chào mẹ!

Long đang ngồi học bài thì các bạn rủ đi đá bóng:

- Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho một quả bóng đá đẹp lắm!

 

doc 21 trang Người đăng honganh Lượt xem 1112Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - Bùi Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịnh tổ chức (1’) : Lớp hát 
 2. Bài cũ(2’) :
HS lên bảng làm bài tập 	 2 3 1+	+ + +
 2 1 3
Lớp làm bảng con: 1 + 3 =  1 + 1 =
 3. Bài mới(30’)
 a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp - ghi bảng – HS 	nhắc lại
 b. HS làm bài tập 	 GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK
HS mở SGK làm bài tập1,bài 2(dòng 1),bài 3.
**HS làm bài 4.
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra
Các nhóm báo cáo kết quả và nêu rõ cách làm
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài vào vở.GV gọi HS nêu miệng kết quả.
GV nhận xét khen HS làm bài tốt.
Giải lao
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm từng phép tính
	VD: 1+1+1
H. Phép tính trên có mấy dấu cộng ?( 2 dấu cộng )
GV hướng hẫn HS làm từ tráisang phải
Nêu: Ta lấy 1+1=2, lấy 2+1=3 viết 3 vào sau dấu =
HS làm tương tự với các phép tính còn lại
Bài 4: 
HS quan sát tranh và nêu bài toán
HS làm bài vào vở,GV nhận xét.
 4. Củng cố- dặn dò(1’)
GV nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:5 / 10 / 2009
Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Học vần: Tiết 67, 68
Bài 31: Ôn tập
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được :ia,ua,ưa;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
Viết được:ia ,ua,ưa;các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Khỉ và rùa.
*Đọc viết được ia.
**Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng ôn
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,phấn.
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức( 1’) : Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’)
HS đọc và viết các từ:cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
HS đọc bài trong SGK
 3. Bài mới (35’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại 
HS nêu các vần mới học GV ghi bảng
 b. Ôn tập
+Ôn các vần vừa học
GV treo bảng ôn HS luyện đọc:
GV chỉ HS đọc
GV đọc HS lên bảng chỉ chữ
HS vừa chỉ vừa đọc
+Ghép chữ và vần thành tiếng
HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang
GV ghi bảng- HS đọc ( Cá nhân, cả lớp)
+ Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần vừa ôn GV gạch chân vần 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu ( cá nhân, cả lớp)
Giải lao
 c. Luyện viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn từng từ : mùa dưa, mua mía
HS luyện viết vào bảng con – GV sửa sai
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
HS đọc lại bài,nhận xét tiết học.
Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
HS đọc lại bài tiết 1
 3.Luyện tập: Luyện đọc
HS đọc lại bài ôn ở Tiết 1
GV giới thiệu đoạn thơ - GV ghi bảng : Gió lùa kẽ lá
 Lá kẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa
HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần vừa ôn
HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
GV giới thiệu tranh minh hoạ HS quan sát, nhận xét
H. Bức tranh vẽ gì?
GV giới thiệu nội dung tranh – GV đọc mẫu – HS đọc lại ( cá nhân, cả lớp)
Đọc bài trong SGK( cá nhân, nhóm)
Giải lao
 b. Luyện viết
HS mở vở tập viết- 1HS đọc bài viết .
GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
HS luyện viết vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét
 c. Kể truyện: Khỉ và Rùa
GV ghi tên truyện: Khỉ và rùa
HS đọc tên truyện
GV kể lần 1 để HS nắm được truyện
GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ
H. Câu chuyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ?
H. Câu chuyện xảy ra ở đâu?
HS thảo luận theo nhóm đôi và cử đại diện thi tài
HS kể toàn truyện: 1-2 HS
H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?(Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại, Khỉ cẩu thả bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân )
GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa
 4. Củng cố - dặn dò(2’)
HS đọc lại toàn bài
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài 32.
_______________________________________
Âm nhạc : Tiết 8
Học hát bài :Lí cây xanh
Dân ca nam bộ
I. Mục tiêu :
Biết đây là một bài dân ca.
Biết hát theo giai điệu lời ca.
Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- Học :
GV: song loan, thanh phách, tranh ảnh phong cảnh Nam Bộ 
HS: thanh phách
III. Các hoạt động dạy – học 
ổn định tổ chức (1’) : Lớp hát
Bài cũ(2’): 2 HS hát bài “tìm bạn thân”
Bài mới(30’)
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp – Ghi bảng – HS nhắc lại 
b.Dạy hát :
GV đọc cho HS nghe câu thơ lục bát: Cây xanh thì lá cũng xanh..
Cho HS quan sát tranh phong cảnh Nam Bộ – GV giới thiệu bài hát
GV hát mẫu - Hướng dẫn HS đọc lời ca – HS đọc lời ca :
 Cái Cây xanh xanh thì lá cũng xanh
 Chim đậu trên cành chim hót líu lo
Líu lo là líu lo Líu lo là líu lo
GV chia bài hát thành 3 câu – GV dạy HS hát từng câu 
HS hát cả bài – Gọi HS hát cá nhân – GV sửa sai 
Giải lao
Hát kết hợp vận động phụ hoạ 
GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách – HS hát gõ đệm theo phách 
(cá nhân, lớp)
GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca 
GV làm mẫu – HS quan sát 
HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca ( cá nhân, lớp)- GV uốn nắn sửa sai
GV hướng dẫn HS hát kết hợp động tác nhún – HS hát và nhún 
 4.Củng cố, dặn dò(2’)
HS hát lại cả bài hát. GV nhận xét giờ học 
Nhắc HS về hát thuộc bài hát, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và Xã hội: Tiết 8
Ăn, uống hàng ngày
I. Mục tiêu
Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn, mạnh khoẻ.
Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
**Biết tại sao không nên ăn vặt,ăn đồ ngọt trước bữa ăn.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
GV - HS : SGK Tự nhiên - xã hội 1
III. Hoạt động dạy- học
 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
 2.Kiểm tra bài cũ(3’)
H:nên đánh răng rửa mặt vào lúc nào?
 3. Bài mới (30’)
 a. Khởi động
GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang
GV giới thiệu bài và ghi tên bài – GV ghi bảng – HS nhắc lại 
 b. Các hoạt động 
+ Hoạt động 1: động não
Mục tiêu: Nhận xét và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta ăn và uống hàng ngày
Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
H: Kể tên những thức ăn và đồ uống mà các em thường dùng ?
HS trả lời
HS mở SGK quan sát hình vẽ trang 18 , chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình
H: Em thích ăn loại thức ăn nào trong đó ?
H: Loại thức ăn nào em chưa được ăn ?
- GV kết luận: Nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ
+Hoạt động 2: Làm việc với SGK
Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn ,uống hàng ngày.
Cách tiến hành: cho HS quan sát từng nhóm hình trong trang 19, SGK và trả lời câu hỏi HS thảo luận nhóm đôi.
H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
H:Hình nào cho biết bạn học tập tốt ?	
H: Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt ?
H: Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ?
Đại diện các nhóm lên trình bày
Thảo luận cả lớp:
H: Khi nào chúng ta phải ăn uống ?
H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào ?
H:Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ?
- GV kết luận chung: chúng ta cần phải ăn, uống hàng ngày để cơ thể mau lớn có sức khoẻ và học tập tốt
 Giải lao
+Hoạt động 3: thảo luận cả lớp
Mục tiêu: biết được hàng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khoẻ tốt
Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi 
H:Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? ( ăn vào lúc đói, uống vào lúc khát)
H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?
H:Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?
HS trả lời – HS nhận xét
- Kết luận: chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, hàng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối, không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng.
Củng cố, dặn dò(2’)
GV nhận xét giờ học .Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
________________________________________________________________
Ngày soạn:7 / 10 / 2009 
Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009
Học vần: Tiết 69, 70
Bài 32 : oi, ai
I. Mục tiêu
Nhận biết và đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng.
Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
*Đọc viết được oi.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV:Tranh vẽ từ khoá
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn,SGK
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức( 1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(4’)
HS viết và đọc các từ : mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ 
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới(35’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- HS nhắc lại- GV ghi bảng
 b. Dạy vần
	 oi
GVgiới thiệu và ghi bảng : oi
HS nhắc lại :oi– GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần oi tạo từ những âm nào?( o và i)
H. Vần oi và âm o giống nhau và khác nhau điểm gì?( giống nhau: đều có o 
 Khác nhau: oi kết thúc bằng i)
HS đọc trơn:oi
phân tích vần oi( âm o đứng trước,âm i đứng sau)cá nhân.
HS ghép vần,một HS lên bảng ghép.
HS đánh vần o –i – oi(cá nhân,lớp)
Đọc trơn( cá nhân ,nhóm)
H. có vần oi muốn có tiếng ngói ta thêm âm gì,dấu gì?
HS ghép tiếng: ngói
GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng : ngói phân tích tiếng
HS đánh vần : ngờ - oi – sắc - ngói( cá nhân, nhóm) 
HS đọc trơn : ngói ( cá nhân, cả lớp) 
GV cho HS quan sát tranh 
H. Tranh vẽ gì? ( nhà ngói) - GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: nhà ngói
HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới,GV gạch chân.
HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
HS đọc tổng hợp :oi- ngói – nhà ngói
H. Vần mới thứ nhất là vần gì?
H. Tiếng mới là tiếng gì? (ngói).trong tiếng ngói có vần nào mới?
H. Từ mới là từ gì?
HS nêu – GV tô mầu vần mới học – HS đọc xuôi, đọc ngược 
ai
( qui trình tương tự )
Lưu ý: vần ai được tạo nên từ a và i
So sánh : oi với ai ( giống nhau: đều kết thúc bằng i
	Khác nhau ai bắt đầu bằng i)
Đánh vần a -i –ai , gờ- ai- gai – sắc – gái 
Giải lao
c. Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: oi, ai, nhà ngói, bé gái 	
HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
HS đọc lại bài,nhận xét tiết học.
Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(3’)
HS đọc lại bài tiết 1
 3. Luyện tập: Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1 trên bảng lớp(2 em)
HS đọc bài SGK
Đọc câu ứng dụng:
GV viết HS nhẩm đọc: Chú bói cá ghĩ gì thế?
 Chú ghĩ về bữa trưa
+ 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
+ HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
+ HS luyện đọc GV giải nghĩa từ khó (nếu có)
+ GV đọc mẫu câu HS luyện đọc( cá nhân, cả lớp)
+ HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
Đọc bài trong SGK: 6 - 8 em
HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần 
Giải lao
 b. Luyện viết
HS mở vở tập viết. HS đọc bài viết: 2 HS
GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút
HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS
 c. Luyện nói(5’)
GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Sẻ, ri, bói cá, le le
HS đọc tên bài luyện nói 
HS mở vở quan sát tranh
GV gợi ý: 
H: Trong tranh vẽ những con gì ?
H:Em biết những con chim nào trong số những con vật này ?
H: Chim bói cá và le le sống ở đâu ? Thích ăn gì ?
H: Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ? Sống ở đâu ?
H: Con chim nào hay hót ?
 4. Củng cố - dặn dò (3’)
HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Toán : tiết 30
Phép cộng trong phạm vi 5
I. Mục tiêu
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5,biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5;tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
*làm được bài 1.
Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
GV - HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
HS làm tính : 3 +1 =  2 + 2 = .
Lớp làm bảng con: 1 + 3 = .
 3. Bài mới( 30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
 b. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
GV gắn lên bảng 4 con cá và gắn thêm 1 con cá
H. có 4 con cá thêm 1 con cá . hỏi tất cả có mấy con cá? ( 5 con cá) 
H. 4 thêm 1 bằng mấy? (5)
H. Thêm chuyển thành phép tính gì?( tính cộng )
H. 4 cộng 1 bằng mấy?( 5)
 - GV viết bảng –HS đọc 4 + 1 = 5
 Các phép tính 1 + 4 = 5
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
GV hướng dẫn tương tự – GV giới thiệu trong phạm vi 5
 b. HS đọc lại các phép cộng trên bảng.
GV xoá từng phần rồi toàn bộ các công thức để HS nhớ và lập lại được các công thức đó
 c. HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học
Chẳng hạn sơ đồ phía trên nêu câu hỏi để HS nhận biết 4+1=5 , 1+4=5 , tức là 1+4 cũng bằng 4+1
Tương tự đối với sơ đồ dưới
Giải lao
 2. Hướng dẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 5
HS mở SGK làm bài tập 1,2,bài 4(a)
**HS khá giói làm thêm bài tập 3.
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài rồi chữa bàiGV cùng HS chữa bài,nhận xét.
Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu bài
GV lưu ý HS viết các số phải thẳng cột với nhau
HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài
HS làm bài xong rồi đổi chéo vở để kiểm tra
HS nhận ra có thể dựa vào cột 1 và 3 để làm cột 2 và 4
Bài 4: Trò chơi
Mỗi nhóm cử một đại diện điền phép tính tương ứng vào các ô trống dưới mỗi bức tranh (mỗi nhóm 1 tranh)
Dưới lớp làm vào vở- GV cùng HS nhận xét, đánh giá
 4.Củng cố, dặn dò (3’)
HS nhắc lại các phép tính trên bảng.
GV nhận xét- tuyên dương,về nhà chuẩn bị bài sau.
 THủ công : tiết 8
xé, dán hình cây đơn giản
I . Mục tiêu
Biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
Xé được hình tán lá cây, thân cây.Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng,cân đối.
** xé, dán hình cây đơn giản.Đường xé ít răng cưa.Hình dán cân đối phẳng.
Giáo dục HS yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy – học 
GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản, giấy thủ công
HS: Giấy thủ công, vở thủ công
III. Các hoạt động dạy – học 
ổn định tổ chức(1’)Lớp hát
Kiểm tra bài cũ(1’)
GV kiểm tra đồ dùng HS
bài mới( 30’)
Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
Hoạt động 1: hướng dẫn HS quan sát
HS quan sát bài mẫu
H. Cây có bộ phận nào?
H. hình dáng các cây như thế nào? 
H. Em cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em nhìn thấy?
H. Tán cây có màu sắc khác nhau không?
 c. Hoạt động 2: GV làm mẫu
+Xé hình tán cây? chuẩn bị 1 tờ giấy mầu xanh vẽ một hình vuông, xé hình vuông: xé 4 góc đều nhau sửa ra hình tán cây
+Xé tán cây dài: chuẩn bị một tờ giấy màu xanh, vẽ và xé rời hình chữ nhật, xé bốn góc không đều nhau sau đó chỉnh sửa cho giống hình tán cây dài
+ Xé hình thân cây: lấy tờ giấy mầu nâu vẽ và xé một hình chữ nhật 
+ Hướng dẫn cách dán: bôi hồ vào mặt trái, dán cân đối, phẳng
Gọi HS nhắc lại các bước xé hình
Giải lao
Hoạt động 3: HS thực hành
HS xé từng bộ phận của cây – HS dán hình
Củng cố, dặn dò:(3’)
HS trưng bày sản phẩm; HS và GV cùng nhận xét- đánh giá các sản phẩm- bình chọn bài đẹp .Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Ngày soạn:8 / 10 / 2009
Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Học vần: Tiết 71, 72
Bài 33 : ôi, ơi
I. Mục tiêu
Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội;từ và câu ứng dụng.
Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội
*Đọc viết được ôi.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Trái ổi, tranh vẽ cảnh bơi lội 
HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,phấn
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(3’)
HS viết và đọc các từ: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở
HS đọc bài trong SGK
 3. Dạy bài mới(35’)
Tiết 1
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp- GVghi bảng – HS nhắc lại 
 b. Dạy vần
ôi
GVgiới thiệu và ghi bảng : ôi
HS nhắc lại :ôi– GV giới thiệu chữ in, chữ thường: 
H. Vần ôi tạo từ những âm nào?( ô và i)
H. Vần ôi và âm oi giống nhau và khác nhau điểm gì?( giống nhau: đều có i
 Khác nhau ôi bắt đầu bằng ô)
HS đọc trơn ôi.Phân tích vần ôi(cá nhân)
HS ghép vần,1 HS lên bảng ghép,nhận xét
HS đánh vần ô –i – ôi(cá nhân,lớp)
Đọc trơn( cá nhân ,nhóm)
H. có vần ôi muốn có tiếng ổi ta làm thế nào?
HS ghép tiếng: ổi,1 HS lên bảng ghép,nhận xét
GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng : ổi
Phân tích tiếng ổi? (vần ôi hỏi trên ô)
HS đánh vần : ôi -hỏi - ổi ( cá nhân, nhóm) 
HS đọc trơn :ổi ( cá nhân, cả lớp) 
GV cho HS quan quả ổi 
H:Trên tay cô có quả gì? ( quả ổi) GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: trái ổi
HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới
HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
1 HS đọc tổng hợp :ổi- ổi – trái ổi
H. Vần mới thứ nhất là vần gì?
H. Tiếng mới là tiếng nào? 
H. Từ mới là từ gì?
HS nêu – GV tô mầu vần mới học – HS đọc xuôi, đọc ngược 
ơi
( qui trình tương tự )
Lưu ý: vần ơi được tạo nên từ ơ và i
So sánh : ôi với ơi ( giống nhau: đều kết thúc bằng i
	Khác nhau ai bắt đầu bằng i)
Đánh vần ơ -i – ơi, bơ- ơi-bơi 
Giải lao
c. Hướng dẫn viết
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: ôi,ơi, trái ổi, bơi lội 
HS luyện viết vào bảng con
GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS
d. Đọc từ ngữ ứng dụng
GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi
2 HS khá, giỏi đọc các từ 
HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới 
HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ
GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu.
 4.Củng cố,dặn dò(2’)
H:Chúng ta vừa học 2 vần mới là vần gì?
GV nhận xét tiết học
Tiết 2
 1.ổn định lớp(1’)
 2.Bài cũ(2’)
H:Các em vờa học vần gì?tiếng gì?từ gì?
 3. Luyện tập: Luyện đọc
HS đọc lại bài ở Tiết 1 trên bảng lớp
HS đọc SGK(cá nhân,lớp)
Đọc câu ứng dụng:
+ GV viết HS nhẩm đọc: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. 
+ 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu
+ HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới
+ HS luyện đọc GV giải nghĩa từ khó (nếu có)
+ GV đọc mẫu câu HS luyện đọc( cá nhân, cả lớp)
+ HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng
Đọc bài trong SGK: 6 - 8 em.
HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần .
Giải lao
 b. Luyện viết
HS mở vở tập viết. HS đọc bài viết: 2 HS.
GV nhắcnhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút.
HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS.
 c. Luyện nói
GVghi chủ đề luyện nói lên bảng: Lễ hội
HS đọc tên bài luyện nói .
HS mở vở quan sát tranh.
GV gợi ý:
H: Trong tranh vẽ gì ? Tại sao em biết ?
H:Quê em có những lễ hội gì ? Vào mùa nào ?
H: Trong lễ hội thường có những gì ?
H:Ai đưa em đi lễ hội ?
 4. Củng cố - dặn dò(3’)
 HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học.
Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau.
Toán : Tiết 31
Luyện tập
I. Mục tiêu
Biết làm tính cộng trong phạm vi 5;Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng.
*Làm bài tập 1.
Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồdùng dạy học
GV: kế hoạch bài dạy
HS: SGK, bút
C. Các hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ(4’)
Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5
HS làm bảng con: 1 + 4 = 2 + 3 =
 3. Bài mới( 30’)
 a. Giới thiệu bài: GV thiệu bài trực tiếp – Gv ghi bảng – HS nhắc lại 
 b. HS làm bài tập
HS mở SGK làm bài tập 1,2,bài 3(dòng 1) bài 5
**làm thêm bài 4.
Bài 1: HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài và chữa bài
GV hướng dẫn HS nhìn vào dòng in đậm để nhận xét: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi
Bài 2: HS tự làm bài 1 3 2
 + + +
GV lưu ý HS viết các số thật thẳng cột 2 4 2 
HS làm xong đổi chéo vở để kiểm tra 
Bài 3: HS tự làm và nêu cách tính
GV gọi mỗi em nêu cách tính và kết quả của 1 phép tính
 2 + 1 + 1 =.. 1 + 2 + 1 =.. 3 + 1 + 1 =.
Giải lao
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài
HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài
 3 + 2 ..5 3 + 1 4 4..2 + 1
Bài 5: HS quan sát tranh để nêu bài toán rồi tự viết phép tính thích hợp vào các ô trống
GV gọi một số HS trình bày bài toán và phép tính
4.Củng cố, dặn dò (3’)
GV nhận xét giờ học .Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật : Tiết 8
vẽ hình vuông và hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật 
Biết cách vẽ hình vuông,hình chữ nhật. 
Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật và hình có sẵn và vẽ mầu theo ý thích.
**Vẽ cân đối được hoạ tiết dạng hình vuông,hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
Giáo dục học sinh yêu thích môn học .
II. Đồ dùng dạy- học 
GV : một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật.
HS : Vở tập vẽ, Bút chì, màu
III. Các hoạt động dạy- học 
 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập HS
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp- GV ghi bảng- HS nhắc lại 
 b. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật 
GV cho HS quan sát vật thật 
H. cái bảng hình gì? viên gạch lát nền hình gì? (hình vuông, hình chữ nhật)
GV cho HS đo các cạnh cái bảng, viên gạch 
H. Em có nhận xét gì về các cạnh hình vuông, hình chữ nhật? 
GV hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau, hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
 c. hướngdẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. 
HS quan sát tranh và nêu nhận xét. 
Vẽ trước 2 nét ngang hoặc hai nét dọc bằng nhau và cách đều nhau.
Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc hai nét ngang còn lại 
Giải lao
 d. Thực hành.
GV nêu yêu cầu của bài – HS vẽ vở – GV quan sát giúp đỡ HS yếu
HS trưng bày sản phẩm – GV và HS nhận xét đành giá
 4. Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị giờ sau.
Ngày soạn:9 / 10 / 2009
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009
 Toán : Tiết32
Số 0 trong phép cộng
I. Mục tiêu
Biết kết quả phép cộng một số với 0;biết số nào cộng với số o cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
*Nhận biết được số o,làm bài tập 1.
Giáo dục HS say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 và các mô hình phù hợp với hình vẽ trong bài học
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1
III. Hoạt động dạy học
 1. ổn định tổ chức (1’)Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ (3’)
Gọi HS lên bảng làm tính : 4 + 1 = 3 + 2 =. 2 + 3 =. 1 + 4 = ...
 3. Bài mới (30’)
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại 
GV cho HS quan sát vật thật 
H. bên trái có mấy bông hoa? (3)
H. Bên phải có mấy bông hoa? (0)
H. tất cả có

Tài liệu đính kèm:

  • docthuy 8.doc