I. MỤC TIÊU
Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép ,vâng lời ông bà,cha mẹ.
Lễ phép,vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Vở bài tập Đạo đức; bộ tranh về quyền có gia đình
Bài hát “ Cả nhà thương nhau ”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức (1) Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3. Bài mới (30)
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại
Khởi động: HS chơi trò chơi “ đổi nhà”
Thảo luận:
H: Em thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà?
H: Em sẽ ra sao khi không có 1 mái nhà?
+Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng , dạy bảo.
b. Hoạt động 1: Tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”
Các vai: Long, mẹ Long, các bạn Long.
Nội dung: Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long:
- Long ơi, mẹ đi làm đây.Hôm nay trời nắng, con ở nhà học bài và trong nhà cho mẹ!
- Vâng ạ, Con chào mẹ!
Long đang ngồi học bài thì các bạn rủ đi đá bóng:
- Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho một quả bóng đá đẹp lắm!
ịnh tổ chức (1’) : Lớp hát 2. Bài cũ(2’) : HS lên bảng làm bài tập 2 3 1+ + + + 2 1 3 Lớp làm bảng con: 1 + 3 = 1 + 1 = 3. Bài mới(30’) a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp - ghi bảng – HS nhắc lại b. HS làm bài tập GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK HS mở SGK làm bài tập1,bài 2(dòng 1),bài 3. **HS làm bài 4. Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài HS tự làm bài rồi đổi chéo vở để kiểm tra Các nhóm báo cáo kết quả và nêu rõ cách làm GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm bài vào vở.GV gọi HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét khen HS làm bài tốt. Giải lao Bài 3: GV hướng dẫn HS làm từng phép tính VD: 1+1+1 H. Phép tính trên có mấy dấu cộng ?( 2 dấu cộng ) GV hướng hẫn HS làm từ tráisang phải Nêu: Ta lấy 1+1=2, lấy 2+1=3 viết 3 vào sau dấu = HS làm tương tự với các phép tính còn lại Bài 4: HS quan sát tranh và nêu bài toán HS làm bài vào vở,GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò(1’) GV nhận xét giờ học.Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Ngày soạn:5 / 10 / 2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009 Học vần: Tiết 67, 68 Bài 31: Ôn tập I. Mục tiêu Nhận biết và đọc được :ia,ua,ưa;các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. Viết được:ia ,ua,ưa;các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể:Khỉ và rùa. *Đọc viết được ia. **Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II. Đồ dùng dạy học GV: Bảng ôn HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,phấn. III. Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức( 1’) : Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ ( 3’) HS đọc và viết các từ:cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia HS đọc bài trong SGK 3. Bài mới (35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại HS nêu các vần mới học GV ghi bảng b. Ôn tập +Ôn các vần vừa học GV treo bảng ôn HS luyện đọc: GV chỉ HS đọc GV đọc HS lên bảng chỉ chữ HS vừa chỉ vừa đọc +Ghép chữ và vần thành tiếng HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang GV ghi bảng- HS đọc ( Cá nhân, cả lớp) + Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ 2 HS khá, giỏi đọc các từ HS tìm tiếng có vần vừa ôn GV gạch chân vần HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu ( cá nhân, cả lớp) Giải lao c. Luyện viết GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn từng từ : mùa dưa, mua mía HS luyện viết vào bảng con – GV sửa sai 4.Củng cố,dặn dò(2’) HS đọc lại bài,nhận xét tiết học. Tiết 2 1.ổn định lớp(1’) 2.Bài cũ(3’) HS đọc lại bài tiết 1 3.Luyện tập: Luyện đọc HS đọc lại bài ôn ở Tiết 1 GV giới thiệu đoạn thơ - GV ghi bảng : Gió lùa kẽ lá Lá kẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần vừa ôn HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng GV giới thiệu tranh minh hoạ HS quan sát, nhận xét H. Bức tranh vẽ gì? GV giới thiệu nội dung tranh – GV đọc mẫu – HS đọc lại ( cá nhân, cả lớp) Đọc bài trong SGK( cá nhân, nhóm) Giải lao b. Luyện viết HS mở vở tập viết- 1HS đọc bài viết . GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút HS luyện viết vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét c. Kể truyện: Khỉ và Rùa GV ghi tên truyện: Khỉ và rùa HS đọc tên truyện GV kể lần 1 để HS nắm được truyện GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ H. Câu chuyện có mấy nhân vật ? Là những nhân vật nào ? H. Câu chuyện xảy ra ở đâu? HS thảo luận theo nhóm đôi và cử đại diện thi tài HS kể toàn truyện: 1-2 HS H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?(Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại, Khỉ cẩu thả bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên chuốc hoạ vào thân ) GV giúp HS hiểu ý nghĩa truyện: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa 4. Củng cố - dặn dò(2’) HS đọc lại toàn bài GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài 32. _______________________________________ Âm nhạc : Tiết 8 Học hát bài :Lí cây xanh Dân ca nam bộ I. Mục tiêu : Biết đây là một bài dân ca. Biết hát theo giai điệu lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- Học : GV: song loan, thanh phách, tranh ảnh phong cảnh Nam Bộ HS: thanh phách III. Các hoạt động dạy – học ổn định tổ chức (1’) : Lớp hát Bài cũ(2’): 2 HS hát bài “tìm bạn thân” Bài mới(30’) Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp – Ghi bảng – HS nhắc lại b.Dạy hát : GV đọc cho HS nghe câu thơ lục bát: Cây xanh thì lá cũng xanh.. Cho HS quan sát tranh phong cảnh Nam Bộ – GV giới thiệu bài hát GV hát mẫu - Hướng dẫn HS đọc lời ca – HS đọc lời ca : Cái Cây xanh xanh thì lá cũng xanh Chim đậu trên cành chim hót líu lo Líu lo là líu lo Líu lo là líu lo GV chia bài hát thành 3 câu – GV dạy HS hát từng câu HS hát cả bài – Gọi HS hát cá nhân – GV sửa sai Giải lao Hát kết hợp vận động phụ hoạ GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách – HS hát gõ đệm theo phách (cá nhân, lớp) GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca GV làm mẫu – HS quan sát HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca ( cá nhân, lớp)- GV uốn nắn sửa sai GV hướng dẫn HS hát kết hợp động tác nhún – HS hát và nhún 4.Củng cố, dặn dò(2’) HS hát lại cả bài hát. GV nhận xét giờ học Nhắc HS về hát thuộc bài hát, chuẩn bị bài sau. Tự nhiên và Xã hội: Tiết 8 Ăn, uống hàng ngày I. Mục tiêu Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn, mạnh khoẻ. Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước. **Biết tại sao không nên ăn vặt,ăn đồ ngọt trước bữa ăn. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy- học GV - HS : SGK Tự nhiên - xã hội 1 III. Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2.Kiểm tra bài cũ(3’) H:nên đánh răng rửa mặt vào lúc nào? 3. Bài mới (30’) a. Khởi động GV hướng dẫn HS chơi trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang GV giới thiệu bài và ghi tên bài – GV ghi bảng – HS nhắc lại b. Các hoạt động + Hoạt động 1: động não Mục tiêu: Nhận xét và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta ăn và uống hàng ngày Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi H: Kể tên những thức ăn và đồ uống mà các em thường dùng ? HS trả lời HS mở SGK quan sát hình vẽ trang 18 , chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình H: Em thích ăn loại thức ăn nào trong đó ? H: Loại thức ăn nào em chưa được ăn ? - GV kết luận: Nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ +Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn ,uống hàng ngày. Cách tiến hành: cho HS quan sát từng nhóm hình trong trang 19, SGK và trả lời câu hỏi HS thảo luận nhóm đôi. H: Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ? H:Hình nào cho biết bạn học tập tốt ? H: Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt ? H: Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ? Đại diện các nhóm lên trình bày Thảo luận cả lớp: H: Khi nào chúng ta phải ăn uống ? H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào lúc nào ? H:Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ? - GV kết luận chung: chúng ta cần phải ăn, uống hàng ngày để cơ thể mau lớn có sức khoẻ và học tập tốt Giải lao +Hoạt động 3: thảo luận cả lớp Mục tiêu: biết được hàng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khoẻ tốt Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi H:Khi nào chúng ta cần phải ăn uống? ( ăn vào lúc đói, uống vào lúc khát) H: Hàng ngày em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? H:Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính? HS trả lời – HS nhận xét - Kết luận: chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, hàng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối, không nên ăn đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng. Củng cố, dặn dò(2’) GV nhận xét giờ học .Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. ________________________________________________________________ Ngày soạn:7 / 10 / 2009 Ngày dạy: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009 Học vần: Tiết 69, 70 Bài 32 : oi, ai I. Mục tiêu Nhận biết và đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và câu ứng dụng. Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. *Đọc viết được oi. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV:Tranh vẽ từ khoá HS: Bộ đồ dùng học TV 1,bảng,phấn,SGK III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức( 1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(4’) HS viết và đọc các từ : mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ HS đọc bài trong SGK 3. Dạy bài mới(35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp- HS nhắc lại- GV ghi bảng b. Dạy vần oi GVgiới thiệu và ghi bảng : oi HS nhắc lại :oi– GV giới thiệu chữ in, chữ thường: H. Vần oi tạo từ những âm nào?( o và i) H. Vần oi và âm o giống nhau và khác nhau điểm gì?( giống nhau: đều có o Khác nhau: oi kết thúc bằng i) HS đọc trơn:oi phân tích vần oi( âm o đứng trước,âm i đứng sau)cá nhân. HS ghép vần,một HS lên bảng ghép. HS đánh vần o –i – oi(cá nhân,lớp) Đọc trơn( cá nhân ,nhóm) H. có vần oi muốn có tiếng ngói ta thêm âm gì,dấu gì? HS ghép tiếng: ngói GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng : ngói phân tích tiếng HS đánh vần : ngờ - oi – sắc - ngói( cá nhân, nhóm) HS đọc trơn : ngói ( cá nhân, cả lớp) GV cho HS quan sát tranh H. Tranh vẽ gì? ( nhà ngói) - GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: nhà ngói HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới,GV gạch chân. HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng HS đọc tổng hợp :oi- ngói – nhà ngói H. Vần mới thứ nhất là vần gì? H. Tiếng mới là tiếng gì? (ngói).trong tiếng ngói có vần nào mới? H. Từ mới là từ gì? HS nêu – GV tô mầu vần mới học – HS đọc xuôi, đọc ngược ai ( qui trình tương tự ) Lưu ý: vần ai được tạo nên từ a và i So sánh : oi với ai ( giống nhau: đều kết thúc bằng i Khác nhau ai bắt đầu bằng i) Đánh vần a -i –ai , gờ- ai- gai – sắc – gái Giải lao c. Hướng dẫn viết GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: oi, ai, nhà ngói, bé gái HS luyện viết vào bảng con GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS d. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở 2 HS khá, giỏi đọc các từ HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu. 4.Củng cố,dặn dò(2’) HS đọc lại bài,nhận xét tiết học. Tiết 2 1.ổn định lớp(1’) 2.Bài cũ(3’) HS đọc lại bài tiết 1 3. Luyện tập: Luyện đọc HS đọc lại bài ở Tiết 1 trên bảng lớp(2 em) HS đọc bài SGK Đọc câu ứng dụng: GV viết HS nhẩm đọc: Chú bói cá ghĩ gì thế? Chú ghĩ về bữa trưa + 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu + HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới + HS luyện đọc GV giải nghĩa từ khó (nếu có) + GV đọc mẫu câu HS luyện đọc( cá nhân, cả lớp) + HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng Đọc bài trong SGK: 6 - 8 em HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần Giải lao b. Luyện viết HS mở vở tập viết. HS đọc bài viết: 2 HS GV nhắc nhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS c. Luyện nói(5’) GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng: Sẻ, ri, bói cá, le le HS đọc tên bài luyện nói HS mở vở quan sát tranh GV gợi ý: H: Trong tranh vẽ những con gì ? H:Em biết những con chim nào trong số những con vật này ? H: Chim bói cá và le le sống ở đâu ? Thích ăn gì ? H: Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ? Sống ở đâu ? H: Con chim nào hay hót ? 4. Củng cố - dặn dò (3’) HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Toán : tiết 30 Phép cộng trong phạm vi 5 I. Mục tiêu Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5,biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5;tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. *làm được bài 1. Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học GV - HS: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ (3’) HS làm tính : 3 +1 = 2 + 2 = . Lớp làm bảng con: 1 + 3 = . 3. Bài mới( 30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại b. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 GV gắn lên bảng 4 con cá và gắn thêm 1 con cá H. có 4 con cá thêm 1 con cá . hỏi tất cả có mấy con cá? ( 5 con cá) H. 4 thêm 1 bằng mấy? (5) H. Thêm chuyển thành phép tính gì?( tính cộng ) H. 4 cộng 1 bằng mấy?( 5) - GV viết bảng –HS đọc 4 + 1 = 5 Các phép tính 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 GV hướng dẫn tương tự – GV giới thiệu trong phạm vi 5 b. HS đọc lại các phép cộng trên bảng. GV xoá từng phần rồi toàn bộ các công thức để HS nhớ và lập lại được các công thức đó c. HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học Chẳng hạn sơ đồ phía trên nêu câu hỏi để HS nhận biết 4+1=5 , 1+4=5 , tức là 1+4 cũng bằng 4+1 Tương tự đối với sơ đồ dưới Giải lao 2. Hướng dẫn HS thực hành cộng trong phạm vi 5 HS mở SGK làm bài tập 1,2,bài 4(a) **HS khá giói làm thêm bài tập 3. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm bài rồi chữa bàiGV cùng HS chữa bài,nhận xét. Bài 2: 2 HS đọc yêu cầu bài GV lưu ý HS viết các số phải thẳng cột với nhau HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét bài làm của HS. Bài 3: GV hướng dẫn HS nêu yêu cầu của bài HS làm bài xong rồi đổi chéo vở để kiểm tra HS nhận ra có thể dựa vào cột 1 và 3 để làm cột 2 và 4 Bài 4: Trò chơi Mỗi nhóm cử một đại diện điền phép tính tương ứng vào các ô trống dưới mỗi bức tranh (mỗi nhóm 1 tranh) Dưới lớp làm vào vở- GV cùng HS nhận xét, đánh giá 4.Củng cố, dặn dò (3’) HS nhắc lại các phép tính trên bảng. GV nhận xét- tuyên dương,về nhà chuẩn bị bài sau. THủ công : tiết 8 xé, dán hình cây đơn giản I . Mục tiêu Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. Xé được hình tán lá cây, thân cây.Đường xé có thể bị răng cưa.Hình dán tương đối phẳng,cân đối. ** xé, dán hình cây đơn giản.Đường xé ít răng cưa.Hình dán cân đối phẳng. Giáo dục HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy – học GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản, giấy thủ công HS: Giấy thủ công, vở thủ công III. Các hoạt động dạy – học ổn định tổ chức(1’)Lớp hát Kiểm tra bài cũ(1’) GV kiểm tra đồ dùng HS bài mới( 30’) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại Hoạt động 1: hướng dẫn HS quan sát HS quan sát bài mẫu H. Cây có bộ phận nào? H. hình dáng các cây như thế nào? H. Em cho biết thêm về đặc điểm của cây mà em nhìn thấy? H. Tán cây có màu sắc khác nhau không? c. Hoạt động 2: GV làm mẫu +Xé hình tán cây? chuẩn bị 1 tờ giấy mầu xanh vẽ một hình vuông, xé hình vuông: xé 4 góc đều nhau sửa ra hình tán cây +Xé tán cây dài: chuẩn bị một tờ giấy màu xanh, vẽ và xé rời hình chữ nhật, xé bốn góc không đều nhau sau đó chỉnh sửa cho giống hình tán cây dài + Xé hình thân cây: lấy tờ giấy mầu nâu vẽ và xé một hình chữ nhật + Hướng dẫn cách dán: bôi hồ vào mặt trái, dán cân đối, phẳng Gọi HS nhắc lại các bước xé hình Giải lao Hoạt động 3: HS thực hành HS xé từng bộ phận của cây – HS dán hình Củng cố, dặn dò:(3’) HS trưng bày sản phẩm; HS và GV cùng nhận xét- đánh giá các sản phẩm- bình chọn bài đẹp .Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau. Ngày soạn:8 / 10 / 2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009 Học vần: Tiết 71, 72 Bài 33 : ôi, ơi I. Mục tiêu Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội;từ và câu ứng dụng. Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội *Đọc viết được ôi. Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: Trái ổi, tranh vẽ cảnh bơi lội HS: Bộ đồ dùng học TV 1,SGK,bảng,phấn III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(3’) HS viết và đọc các từ: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở HS đọc bài trong SGK 3. Dạy bài mới(35’) Tiết 1 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài trực tiếp- GVghi bảng – HS nhắc lại b. Dạy vần ôi GVgiới thiệu và ghi bảng : ôi HS nhắc lại :ôi– GV giới thiệu chữ in, chữ thường: H. Vần ôi tạo từ những âm nào?( ô và i) H. Vần ôi và âm oi giống nhau và khác nhau điểm gì?( giống nhau: đều có i Khác nhau ôi bắt đầu bằng ô) HS đọc trơn ôi.Phân tích vần ôi(cá nhân) HS ghép vần,1 HS lên bảng ghép,nhận xét HS đánh vần ô –i – ôi(cá nhân,lớp) Đọc trơn( cá nhân ,nhóm) H. có vần ôi muốn có tiếng ổi ta làm thế nào? HS ghép tiếng: ổi,1 HS lên bảng ghép,nhận xét GV giới thiệu tiếng mới ghi bảng : ổi Phân tích tiếng ổi? (vần ôi hỏi trên ô) HS đánh vần : ôi -hỏi - ổi ( cá nhân, nhóm) HS đọc trơn :ổi ( cá nhân, cả lớp) GV cho HS quan quả ổi H:Trên tay cô có quả gì? ( quả ổi) GV giới thiệu và ghi bảng từ mới: trái ổi HS đọc từ và tìm tiếng có vần mới HS luyện đọc kết hợp phân tích tiếng 1 HS đọc tổng hợp :ổi- ổi – trái ổi H. Vần mới thứ nhất là vần gì? H. Tiếng mới là tiếng nào? H. Từ mới là từ gì? HS nêu – GV tô mầu vần mới học – HS đọc xuôi, đọc ngược ơi ( qui trình tương tự ) Lưu ý: vần ơi được tạo nên từ ơ và i So sánh : ôi với ơi ( giống nhau: đều kết thúc bằng i Khác nhau ai bắt đầu bằng i) Đánh vần ơ -i – ơi, bơ- ơi-bơi Giải lao c. Hướng dẫn viết GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: ôi,ơi, trái ổi, bơi lội HS luyện viết vào bảng con GV nhận xét chỉnh sửa chữ viết cho HS d. Đọc từ ngữ ứng dụng GV ghi bảng từ mới HS nhẩm đọc : cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi 2 HS khá, giỏi đọc các từ HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân vần mới HS luyện đọc từng từ, GV kết hợp giải nghĩa từ GV đọc mẫu HS luyện đọc theo yêu cầu. 4.Củng cố,dặn dò(2’) H:Chúng ta vừa học 2 vần mới là vần gì? GV nhận xét tiết học Tiết 2 1.ổn định lớp(1’) 2.Bài cũ(2’) H:Các em vờa học vần gì?tiếng gì?từ gì? 3. Luyện tập: Luyện đọc HS đọc lại bài ở Tiết 1 trên bảng lớp HS đọc SGK(cá nhân,lớp) Đọc câu ứng dụng: + GV viết HS nhẩm đọc: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. + 1 - 2 HS khá giỏi đọc câu + HS tìm tiếng có vần mới GV gạch chân tiếng có vần mới + HS luyện đọc GV giải nghĩa từ khó (nếu có) + GV đọc mẫu câu HS luyện đọc( cá nhân, cả lớp) + HS quan sát tranh minh hoạ của câu ứng dụng Đọc bài trong SGK: 6 - 8 em. HS đọc đồng thanh toàn bài 1 lần . Giải lao b. Luyện viết HS mở vở tập viết. HS đọc bài viết: 2 HS. GV nhắcnhở tư thế ngồi, cách để vở, cầm bút. HS viết bài vào vở Tập viết. GV chấm và nhận xét bài của HS. c. Luyện nói GVghi chủ đề luyện nói lên bảng: Lễ hội HS đọc tên bài luyện nói . HS mở vở quan sát tranh. GV gợi ý: H: Trong tranh vẽ gì ? Tại sao em biết ? H:Quê em có những lễ hội gì ? Vào mùa nào ? H: Trong lễ hội thường có những gì ? H:Ai đưa em đi lễ hội ? 4. Củng cố - dặn dò(3’) HS đọc lại toàn bài 1 lần. Trò chơi: Thi tìm tiếng có vần mới học. Nhắc HS về ôn lại bài và xem trước bài sau. Toán : Tiết 31 Luyện tập I. Mục tiêu Biết làm tính cộng trong phạm vi 5;Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng. *Làm bài tập 1. Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồdùng dạy học GV: kế hoạch bài dạy HS: SGK, bút C. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức(1’): Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ(4’) Gọi HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5 HS làm bảng con: 1 + 4 = 2 + 3 = 3. Bài mới( 30’) a. Giới thiệu bài: GV thiệu bài trực tiếp – Gv ghi bảng – HS nhắc lại b. HS làm bài tập HS mở SGK làm bài tập 1,2,bài 3(dòng 1) bài 5 **làm thêm bài 4. Bài 1: HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài và chữa bài GV hướng dẫn HS nhìn vào dòng in đậm để nhận xét: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi Bài 2: HS tự làm bài 1 3 2 + + + GV lưu ý HS viết các số thật thẳng cột 2 4 2 HS làm xong đổi chéo vở để kiểm tra Bài 3: HS tự làm và nêu cách tính GV gọi mỗi em nêu cách tính và kết quả của 1 phép tính 2 + 1 + 1 =.. 1 + 2 + 1 =.. 3 + 1 + 1 =. Giải lao Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài 3 + 2 ..5 3 + 1 4 4..2 + 1 Bài 5: HS quan sát tranh để nêu bài toán rồi tự viết phép tính thích hợp vào các ô trống GV gọi một số HS trình bày bài toán và phép tính 4.Củng cố, dặn dò (3’) GV nhận xét giờ học .Nhắc HS chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật : Tiết 8 vẽ hình vuông và hình chữ nhật I. Mục tiêu: Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật Biết cách vẽ hình vuông,hình chữ nhật. Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật và hình có sẵn và vẽ mầu theo ý thích. **Vẽ cân đối được hoạ tiết dạng hình vuông,hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. Giáo dục học sinh yêu thích môn học . II. Đồ dùng dạy- học GV : một vài đồ vật là hình vuông, hình chữ nhật. HS : Vở tập vẽ, Bút chì, màu III. Các hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức(1’) Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra đồ dùng học tập HS 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài trực tiếp- GV ghi bảng- HS nhắc lại b. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật GV cho HS quan sát vật thật H. cái bảng hình gì? viên gạch lát nền hình gì? (hình vuông, hình chữ nhật) GV cho HS đo các cạnh cái bảng, viên gạch H. Em có nhận xét gì về các cạnh hình vuông, hình chữ nhật? GV hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau, hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. c. hướngdẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. HS quan sát tranh và nêu nhận xét. Vẽ trước 2 nét ngang hoặc hai nét dọc bằng nhau và cách đều nhau. Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc hai nét ngang còn lại Giải lao d. Thực hành. GV nêu yêu cầu của bài – HS vẽ vở – GV quan sát giúp đỡ HS yếu HS trưng bày sản phẩm – GV và HS nhận xét đành giá 4. Củng cố, dặn dò (2’) GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị giờ sau. Ngày soạn:9 / 10 / 2009 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009 Toán : Tiết32 Số 0 trong phép cộng I. Mục tiêu Biết kết quả phép cộng một số với 0;biết số nào cộng với số o cũng bằng chính nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. *Nhận biết được số o,làm bài tập 1. Giáo dục HS say mê học toán. II. Đồ dùng dạy học GV: Bộ đồ dùng dạy học Toán 1 và các mô hình phù hợp với hình vẽ trong bài học HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức (1’)Lớp hát 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Gọi HS lên bảng làm tính : 4 + 1 = 3 + 2 =. 2 + 3 =. 1 + 4 = ... 3. Bài mới (30’) a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp – GV ghi bảng – HS nhắc lại GV cho HS quan sát vật thật H. bên trái có mấy bông hoa? (3) H. Bên phải có mấy bông hoa? (0) H. tất cả có
Tài liệu đính kèm: