Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 6

Tuần 6:

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA

I. Mục tiêu:

- Đọc trơn toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, xúc động, thể hiện sự ân hận, dằn vặt của An - đrây – ca trước cái chết của ông. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể.

- Hiểu ý nghĩa của các từ trong bài.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

 

doc 39 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần lễ 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p.
* HĐ2: GV hướng dẫn HS thao tác kỹ thuật.
- GV hướng dẫn HS quan sát H1, 2, 3, 4 và đặt câu hỏi.
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi về cách gấp mép vải.
- Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải.
HS: Thực hiện thao tác gấp.
- GV nhận xét các thao tác của HS.
- GV hướng dẫn HS thao tác theo nội dung SGK.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, mục 3 với quan sát hình 3, 4 SGK để trả lời câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
HS: Quan sát và lắng nghe GV hướng dẫn để nắm được cách gấp mép vải.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập gấp mép vải để giờ sau học tiếp.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Kể chuyện
Kể Chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
	- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
	- Hiểu truyện, trao đổi với bạn bè về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng.
2. Rèn kỹ năng nghe: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Một số truyện viết về lòng tự trọng, giấy khổ to 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã đọc về tính trung thực.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài:
HS: 1 em đọc đề bài.
- GV gạch dưới những từ quan trọng.
HS: 4 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4.
HS: Đọc lướt gợi ý 2.
- GV nhắc HS nên chọn những câu chuyện ngoài SGK.
HS: Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
HS: Đọc thầm dàn ý của mình.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
HS: Kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tính điểm cho bạn kể hay nhất.
- Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS ôn tập củng cố về viết, đọc so sánh các số tự nhiên.
	- Đơn vị đo khối lượng và đơn vị đo thời gian.
- Một số hiểu biết ban đầu về biểu đồ, về số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm rồi chữa
 bài.
- GV củng cố cho HS về số liền trước, số liền sau.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu, 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a) 4 7 5 9 3 6 > 4 7 5 8 3 6
b) 9 0 3 8 7 6 < 9 1 3 0 0 0
c) 5 tấn 175 kg > 5075 kg
d) 2 tấn 750 kg = 2750 kg
+ Bài 3: 
HS: Quan sát biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm.
GV gọi HS quan sát biểu đồ viết tiếp vào chỗ chấm.
a) Khối 3 có 3 lớp là 3A, 3B, 3C.
b) - Lớp 3A có 18 HS giỏi toán.
- Lớp 3B có 27 HS giỏi toán.
- Lớp 3C có 21 HS giỏi toán.
c) Trong khối lớp 3 thì lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất.
d) Trung bình mỗi lớp 3 có 22 HS giỏi toán.
+ Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.
HS: Tự làm bài vào vở.
Năm 2000 thuộc thế kỷ XX
Năm 2005 thuộc thể kỷ XXI
Thế kỷ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
+ Bài 5: HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
Các số tròn trăm lớn hơn 540, bé hơn 870 là: 600; 700; 800.
Vậy a là 600; 700; 800.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm các bài tập trong vở bài tập.
chính tả
người viết truyện thật thà
I. Mục tiêu:
	- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng truyện ngắn “Người viết truyện thật thà”.
	- Biết tự phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả.
	- Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa âm đầu s/x hoặc có thanh hỏi, ngã.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Sổ tay chính tả, 1 vài tờ phiếu khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết.
HS: 2 em lên bảng viết các từ bắt đầu bằng l / n. Cả lớp viết giấy.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc 1 lượt bài chính tả.
HS: - Theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại, cả lớp nghe, suy nghĩ nói về nội dung mẩu chuyện.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện, chú ý những từ dễ viết sai, cách trình bày.
- GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm xuống dòng phải viết hoa, lùi vào 1 ô li, 
HS: Gấp SGK.
- GV đọc từng câu cho HS viết, mỗi câu đọc 2 lượt.
- GV đọc toàn bài chính tả.
HS: Soát lỗi.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả.
HS: Đọc nội dung bài, cả lớp đọc thầm để biết cách sửa lỗi.
- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi trong bài chính tả của mình.
- Từng cặp HS đổi bài cho nhau để sửa chéo.
- GV phát riêng cho 1 số HS phiếu to để làm ra phiếu.
HS: Lên bảng dán phiếu.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm 7 đến 10 bài.
+ Bài 3a:
HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em đọc lại yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- 1 em nhắc lại kiến thức về từ láy.
- GV chỉ vào mẫu, giải thích cho HS hiểu.
HS: Làm bài vào vở.
VD: suôn sẻ, xôn xao là các từ láy có chứa âm đầu lặp lại nhau.
- GV nhận xét, sửa chữa cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập.
Khoa học
Một số cách bảo quản thức ăn
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS có thể kể tên các cách bảo quản thức ăn.
- Nêu ví dụ về 1 số loại thức ăn và cách bảo quản chúng.
- Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 24, 25 SGK.
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động: 
a. HĐ1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24, 25 SGK và trả lời câu hỏi.
HS: Quan sát hình trang 24, 25 SGK.
- Chỉ ra và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình.
- Kết quả làm việc của nhóm ghi vào mẫu.
+ Bước 2: Gọi đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Hình
Cách bảo quản
1
Phơi khô
2
Đóng hộp
3
Ướp lạnh
4
Ướp lạnh
5
Làm mắm
6
Làm mứt (cô đặc với đường)
7
Ướp muối (cà muối)
b. HĐ2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV giảng (SGV).
+ Bước 2: Nêu câu hỏi:
HS: Thảo luận theo câu hỏi.
? Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì
- Làm cho thức ăn khô, các vi sinh vật không phát triển được.
+ Bước 3: Cho HS làm bài tập.
? Trong các cách dưới đây, cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm
Phơi khô, sấy, nướng.
Ướp muối, ngâm nước mắm.
Ướp lạnh
Đóng hộp
Cô đặc với đường.
Đáp án:
+ Làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động: a, b, c, e.
+ Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d
c. HĐ3: Tìm hiểu 1 số cách bảo quản thức ăn ở nhà:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: GV phát phiếu cho HS.
HS: Làm việc với phiếu học tập (mẫu SGV).
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
HS: 1 số em trình bày, các em khác bổ sung.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp
Trò chơi: kết bạn
I. Mục tiêu:
	- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
	- Trò chơi: “Kết bạn” yêu cầu chơi đúng luật, hào hứng
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, còi, 
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp.
- Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Chơi trò chơi “Diệt các con vật có hại”.
2. Phần cơ bản: 
a. Đội hình - đội ngũ:
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
HS: Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS.
- Tập hợp cả lớp, cho từng tổ thi đua nhau trình diễn.
- Cả lớp tập do GV điều khiển.
b. Trò chơi vận động:
- GV tập hợp theo đội hình chơi.
- Nêu tên trò chơi, giải thích luật chơi.
HS: - Lên chơi thử
- Cả lớp chơi.
- GV quan sát, nhận xét và xử lý các tình huống xảy ra.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá, giao bài về nhà.
HS: Cả lớp hát, vỗ tay theo nhịp.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ theo mẫu: vẽ quả dạng hình cầu
(GV chuyên dạy)
Tập đọc
Chị em tôi
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ dễ mắc lỗi phát âm. Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, phù hợp với tính cách, cảm xúc của nhân vật.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
3. Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh họa bài đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
HS: 2, 3 em đọc thuộc lòng bài thơ “Gà Trống và Cáo” và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa từ khó cho HS.
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (2 – 3 lượt).
HS: - Luyện đọc theo cặp.
- 1 – 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi:
- Cô chị xin phép đi đâu?
- Đi học nhóm.
- Cô có đi học nhóm thật không?
Em đoán xem cô đi đâu?
- Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la cà ngoài đường 
- Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
- Cô nói dối rất nhiều lần đến nỗi không biết lần này là lần thứ mấy. Cô nói dối nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô.
- Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận?
- Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô quen nói dối.
- Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
- Cô em bắt chước chị cũng nói dối ba là đi tập văn nghệ rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ như không thấy chị. Chị thấy em như vậy tức giận bỏ về.
- Vì sao cách làm của cô em giúp được chị tỉnh ngộ?
- Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em sao nhãng việc học hành và hiểu mình đã là gương xấu cho em. Ba biết chuyện buồn rầu khuyên hai chị em bảo ban nhau. Vẻ buồn rầu của ba đã tác động đến chị.
- Cô chị đã thay đổi như thế nào?
- Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- Không được nói dối
- Hãy đặt tên cho cô em, cô chị theo đặc điểm tính cách.
Cô em thông minh
Cô chị biết hối lỗi
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV nhắc nhở HS đọc diễn cảm.
HS: 3 em đọc nối 3 đoạn.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Viết số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số, xác định số lớn nhất, bé nhất trong 1 nhóm các số.
- Mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo khối lượng hoặc thời gian.
- Thu thập và xử lý 1 số thông tin trên biểu đồ.
	- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
- GV tổ chức cho HS tự làm rồi chữa bài.
HS: Đọc kỹ đề bài và tự làm:
Khoanh vào D.
Khoanh vào B.
Khoanh vào C.
Khoanh vào C.
Khoanh vào C.
+ Bài 2: Cho HS tự làm rồi chữa bài.
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm.
Hiền đã đọc 33 quyển sách.
Hoà đọc 40 quyển
Hoà đọc nhiều sách nhất
g) Trung đọc ít sách nhất
h) TB mỗi bạn đã đọc được:
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển)
+ Bài 3: Cho HS làm bài vào vở.
HS: Đọc đầu bài, làm bào vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Ngày thứ hai bán là:
120 : 2 = 60 (m)
Ngày thứ ba bán là:
120 x 2 = 240 (m)
TB mỗi ngày bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tập làm văn
Trả bài văn viết thư
I. Mục tiêu:
- Nhận thức về lỗi trong lá thư của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục bài, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa lỗi thầy cô yêu cầu chữa trong bài viết của mình.
- Nhận thức được cái hay của mình được khen.
II. Đồ dùng dạy - học:
Giấy khổ to, phiếu học tập để thống kê các lỗi.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2.Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
- GV dán giấy viết đề bài kiểm tra lên bảng.
- Nhận xét về kết quả bài làm:
+ Những ưu điểm chính: Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư.
+ Những thiếu xót hạn chế: Nội dung thư chưa đầy đủ, diễn đạt lộn xộn, câu rườm rà quá dài không có dấu chấm. Chữ viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
- Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, TB, yếu).
HS: Nghe.
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
a. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi:
- GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân
HS: - Đọc lời nhận xét của cô giáo.
- Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài.
- Viết vào phiếu các lỗi trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sửa lỗi.
- Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn sót, soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
b. Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp.
HS: 1 – 2 em lần lượt lên bảng chữa từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên giấy nháp.
- Trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
- Chép bài vào vở.
4. Hướng dẫn HS học tập những đoạn thư, những lá thư hay:
GV đọc những đoạn thư, những lá thư hay của HS.
HS: Trao đổi để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn thư, lá thư.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét về tiết học.
- Biểu dương những HS viết thư đạt điểm cao.
lịch Sử
khởi nghĩa hai bà trưng (năm 40)
I. Mục tiêu:
	- Học xong bài này HS biết vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
	- Tường thuật trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
	- Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trong SGK phóng to, lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1: Thảo luận nhóm.
- GV giải thích khái niệm quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ.
- GV đưa câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
- Khi tìm hiểu nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có 2 ý kiến:
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định.
+ Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc bị Tô Định giết hại.
Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?
HS: Nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của hai bà.
* HĐ2: Làm việc cá nhân.
- GV giải thích cho HS cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên diện rộng.
HS: Dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
- 1 – 2 em lên bảng trình bày dựa trên lược đồ.
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
? Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì
HS: Thảo luận và đại diện nhóm trả lời:
Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Luyện từ và câu
Danh từ chung và danh từ riêng
I. Mục tiêu:
1. Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học: 
Bản đồ tự nhiên, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV nhận xét, cho điểm.
HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
1 em làm bài tập 2.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng.
HS: 2 em lên bảng làm bài.
HS: Làm bài vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng:
Sông
Cửu Long
Vua
Lê Lợi
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long – vua – Lê Lợi), trả lời câu hỏi:
- GV dùng phiếu ghi lời giải:
a) Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.
b) Cửu Long: Tên riêng 1 dòng sông.
c) Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
d) Lê Lợi: Tên riêng của 1 vị vua.
Kết luận: - Những tên chung của 1 loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của 1 loại sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, so sánh cách viết các từ trên xem có khác nhau.
- GV chốt lại lời giải đúng:
+ Tên chung của dòng (sông) không viết hoa. Tên riêng của 1 dòng sông cụ thể (Cửu Long) viết hoa.
+ Tên chung của người đứng đầu (vua) không viết hoa. Tên riêng của vua (Lê Lợi) viết hoa.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc phần ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
+ Bài 2: 
HS: - 1 em đọc yêu cầu.
- 2 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, chấm, nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Toán
Phép cộng
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS củng cố về cách thực hiện phép cộng (không nhớ và có nhớ).
	- Kỹ năng làm tính đúng.
II. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu- ghi đầu bài:
2. Củng cố cách thực hiện phép cộng:
- GV nêu phép cộng: 48352 + 21026
HS: Đọc và nêu cách thực hiện.
1 em lên bảng thực hiện và nói như SGK.
- GV hướng dẫn tương tự.
+ Đặt tính viết số này dưới số kia
+ Tính: cộng theo thứ tự từ phải sang trái
HS: Vài em nêu lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1, 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm, vừa viết vừa nói như trong bài học.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 em lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở.
- GV chấm bài cho HS và chốt lại lời giải đúng:
Bài giải:
Số cây huyện đó đã trồng được là:
325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)
Đáp số: 358 994 cây
+ Bài 4: 
GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm x.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
x – 363 = 975
x = 975 + 363
x = 1 338
- GV chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
địa lý
tây nguyên
I. Mục tiêu:
	- HS biết được vị trí của cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ.
	- Trình bày được 1 số đặc điểm của Tây Nguyên.
	- Dựa vào lược đồ, bảng số liệu, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh và tư liệu về cao nguyên.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu phần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi đầu bài:
2. Tây Nguyên – Xứ sở của các cao nguyên xếp tầng:
* HĐ1: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ và nói:
Tây Nguyên là vùng đất cao rộng lớn, gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
HS: Quan sát bản đồ GV chỉ.
HS: Chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ H1 trong SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc đến Nam. Xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao.
* HĐ2: Làm việc theo nhóm.
HS: Chia 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 số tranh ảnh và tư liệu về cao nguyên:
Nhóm 1: Cao nguyên Đắc Lắc.
Nhóm 2: Cao nguyên Kon Tum.
Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh.
Nhóm 4: Cao nguyên Lâm Viêm.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên.
- GV nghe, nhận xét, bổ sung.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày.
3. Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt: Mùa mưa và mùa khô.
* HĐ3: Làm việc cá nhân.
HS: Đọc mục 2 và bảng số liệu để trả lời:
? ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào tháng nào? Mùa khô vào tháng nào
? Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào
? Mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên
HS: Suy nghĩ và trả lời.
Tổng kết: GV nghe và bổ sung.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
	- Về nhà học bài, xem trước bài sau.
Khoa học
Phòng một số bênh do thiếu chất dinh dưỡng
I. Mục tiêu:
- HS kể được tên 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
- Nêu cách phòng tránh 1 số bênh do thiếu chất dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 26, 27 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Đọc ghi nhớ bài trước và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu – ghi tên bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1: Nhận dạng 1 số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát H1, H2 trang 26 SGK nhận xét, mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương, suy dinh dưỡng, bướu cổ.
Thảo luận về nguyên nhân gây bệnh.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV kết luận: (SGV).
b. HĐ2: Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
HS: Trả lời câu hỏi.
? Ngoài các bệnh trên, các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng
HS: Bệnh quáng gà, khô mắt, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng
? Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng
HS: Thường xuyên và cần cho ăn đủ lượng, đủ chất, 
c. HĐ3: Chơi trò chơi “Thi kể tên 1 số bệnh”.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
* Cách chơi:
- GV hướng dẫn HS cách chơi (SGV).
HS: Chơi theo sự hướng dẫn của GV.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
đi đều vòng phải, vòng trái,
đổi chân khi đi đều sai nhịp
trò chơi: ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Trò chơi: “Ném bóng trúng đíc

Tài liệu đính kèm:

  • docDEKIEM1 (7).doc