A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể:
- Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư . từ ứng dụng và câu ứng dụng
- Nhận các chữ u, ư trong các tiếng của một văn bản bất kỳ
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Thủ đô
B- Đồ dùng dạy - Học:
- Sách tiếng việt 1 tập 1
- Bộ ghép chữ
- 1 nụ hoa hồng, 1 lá thư.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần luyện nói
C- Các hoạt động dạy - học:
b- Luyện viết: - Cho HS đọc các nội dung biết - Cho HS xem bài viết mẫu - GV hướng dẫn cách viết vở - Theo dõi, uốn nắn HS yếu - NX bài viết c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là gì ? ? Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh ? ? Vì sao được gọi là xe bò ? ? Xe lu dùng để làm gì ? ? Xe ôtô trong tranh được gọi là xe gì ? ? Em còn biết loại ôtô nào khác ? ? Còn những loại xe nào nữa ? ? Em thích đi loại xe nào nhất ? Vì sao ? III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con. + Đọc lại bài trong SGK + Đọc tiếng có âm vừa học - NX chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 19 - Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: cá thu, đu đủ, cử tạ - 1-3 em đọc - HS đọc theo GV; x - ch - HS chú ý nghe - Cùng có nét cong hở phải - Chữ x có thêm một nét cong hở trái. - HS phát âm (CN, nhóm, lớp) - HS lấy hộp đồ dùng thực hành. - HS ghép: xe - 1 số em - cả lớp đọc lại - Tiếng xe có âm x đứng trước âm e đứng sau - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) xờ -e-xe - HS quan sát tranh - Xe ôtô - HS đọc trơn: CN, nhóm, lớp - HS viết trên không sau đó viết bảng con - HS thực hiện theo HD của giáo viên. 1 - 3 HS đọc. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân các tiếng: xẻ, xã, chỉ, chả. - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS chú ý nghe - HS đọc CN, nhóm, lớp - HS quan sát tranh và NX -Vẽ xe chở đầy cá - Xe đi về phía thành phố, thị xã - 1 HS tìm và gạch chân tiếng có âm vừa học. - HS phân tích - HS đọc CN, nhóm, lớp - 1 HS đọc - HS xem mẫu - 1 HS nêu những quy định khi viết - HS tập viết trong vở tập viết - HS: xe bò, xe lu, xe ôtô - HS quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS thi theo tổ - Đọc cả lớp (1 lần) - 1 số em đọc - Nghe và ghi nhớ Toán: Đ 8 Số 8 A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh: +Biết 7 thêm 1 được 8 viết được số 8. + Biết đọc, đếm được từ 1 đến 8, so sánh các số trong phạm vi8 +Biết vị trí của số 8 trong dãy số từ 1 đến 8 B- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Chấm tròn, bìa, bút dạ, que tính - Học sinh: chấm tròn, que tính, bộ đồ dùng toán 1, bút C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 7 - Cho HS đếm các số từ 1-7 và từ 7-1 - Cho HS nêu cấu tạo số 7 - Nêu NX sau KT II- Dạy - học bài mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Lập số 8: + Treo hình vẽ số HS lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn chơi nhảy dây ? Có thêm mấy bạn muốn chơi ? 7 bạn thêm 1 bạn là 8 bạn tất cả có 8 bạn. + GV dán lên bảng 7 chấm tròn. ? Trên bảng cô có mấy chấm tròn - GV dán thêm 1 chấm tròn ? Thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn ? - Cho HS nhắc lại + Cho HS lấy ra 7 que tính ? Trên tay các em bây giờ có mấy que tính ? - Cho HS lấy thêm 1 que tính nữa ? 7 que tính thêm 1 que tính nữa là mấy que tính + GV KL: 8 HS, 8 Chấm tròn, 8 que tính đều có số lượng là 8 3- Giới thiệu chữ số 8 in và chữ số 8 viết: GV nêu: Để biểu diễn số lượng là 8 người ta dùng chữ số 8 in (theo mẫu) - Đây là chữ số 8 in (theo mẫu) - GV viết mẫu số 8 và nêu quy trình - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Thứ tự số 8: - Y/c HS lấy 8 que tính rồi đếm số que tính của mình từ 1-8 ? Số 8 đứng liền ngay sau số nào ? ? Số nào đứng liền trước số 8 ? ? Những số nào đứng trước số 8? - Gọi một số HS đếm từ 1 - 8 và từ 8-1 5- Luyện tập Bài 1: - Gọi một HS nêu Y/c của bài - Y/c HS viết 1 dòng số 8 vào vở Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? Ta làm thế nào ? - Giáo viên: + Chữa bài: Cho HS đổi vở KT chéo - Gọi một số HS đọc bài của bạn lên và NX - GV nhận xét, cho điểm - Nêu một số câu hỏi để HS nêu cấu tạo số 8 - Cho 1 số HS nhắc lại Bài 3: ? Bài Y/c gì ? - Cho HS làm và nêu miệng ? Trong các số từ 1 - 8 số nào là số lớn nhất ? ? Trong các số từ 1-8 số nào là số nhỏ nhất ? 6- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: "Nhận biết các nhóm đồ vật có số lượng là 8 Cách chơi: GV treo một số tấm bìa có vẽ các chấm tròn và một số đồ vật khác. - HS phải đếm số đồ vật ở mỗi hình . Hình nào có số lượng là 8 thì ghi vào c ở dưới. - NX chung giờ học. - 1 HS lên bảng - 1 số HS - 2-3 HS. - HS quan sát và NX - Có 7 bạn - 1 bạn - 8 bạn - 7 chấm tròn - 8 chấm tròn - 1 vài em - Có 7 que tính - 8 que tính - HS tô và viết bảng con số 8 - HS lấy que tính và đếm - 1 HS lên bảng viết: 1,2,3,4 5,6,7,8 - Số 7 - Số 7 - Các số: 1,2,3,4,5,6,7 - 1 vài em - Viết số 8 - HS làm BT - Điền số thích hợp vào ôtrống - Đếm số ô chấm ở từng hình rồi điền kết quả đếm = số ở ô vuông dưới - HS làm bài - HS làm theo Y/c - 8 gồm 1 và 7, gồm 7 và 1 - 8 gồm 6 & 2, gồm 2&6 - 8 gồm 5&3, 3&5 - 8 gồm 4&4 - Viết số thích hợp vào ô trống - Số 8 - Số 1 - HS chơi theo 2 đội, mỗi đội cử 1 đại diện lên chơi, tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng. - HS chú ý nghe và theo dõi giao viên nhận xét. Tự nhiên xã hội Vệ sinh thân thể A. Mục tiêu: -Nêu được các việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể. -Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hàng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân. B. Chuẩn bị: - Các hình ở bài 5 SGK - Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. - Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. C. Các hoạt động dạy học Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Hãy nêu việc làm và không nên làm để bảo vệ mắt? - Chúng ta làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai? II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (sinh hoạt) 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Mục đích: Giúp học sinh nhớ lại các việc cần làm hàng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. * Cách tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Chia lớp thành 3 nhóm. - Ghi câu hỏi lên bảng. - Hàng ngày em làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo. Bước 2: KT hoạt động. - Cho các nhóm trưởng nói trước. - HS bổ sung và ghi bảng các ý kiến phát biểu. - Cho HS nhắc lại những việc đã làm hàng ngày để giữ vệ sinh thân thể. 3. Hoạt động 2: (Quan sát tranh và trả lời câu hỏi) * Mục đích: HS nhận ra việc làm và không nên làm để giữ cho da sạch sẽ. * Cách tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. - Gọi HS nêu tóm tắt các việc lên làm và không nên làm. 4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp. * Mục đích: HS biết trình tự làm các việc tăm rửa chân, tay * Cách tiến hành. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện - Khi tắm chúng ta cần làm gì? - GV ghi bảng. + Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. + Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kì cọ, dội nước. + Tắm song lau khô người + Mặc quần áo sạch. - Chúng ta nên rửa tay rửa chân khi nào? - Rửa tay trước khi cầm thức ăn, sau khi đi tiểu tiện - Rửa tay trước khi đi ngủ. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động - Để đảm bảo vệ sinh chúng ta lên làm gì? 5. Hoạt động 4: Thực hành. * Mục đích: HS biết rửa tay, chân sạch sẽ cắt móng tay. * Cách làm. Bước 1: + HDHS dùng bấm móng tay. + HDHS rửa tay chân sạch sẽ và rửa đúng cách. Bước 2: Thực hành. + Cho học sinh lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng xà phòng. + GV theo dõi và HD thêm. 6. Củng cố dặn dò. -Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? - Nhận xét chung giờ học - Nhắc HS có ý thức tự giác vệ sinh cá nhân. - 2 HS nêu - HS làm việc theo nhóm. Từng HS nói và bạn trong nhóm bổ sung. - Hàng ngày em tắm, gội đầu, thay quần áo. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát hình vẽ trang 12 và 13 để trả lời câu hỏi. - Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. - Bạn gội đầu đúng vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị lấm tóc và đau đầu. - Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì nước ao bẩn làm da ngứa, mọc mụn - 1 HS nêu. - Một HS trả lời, HS khác bổ sung kết quả. - HS trả lời, HS khác bổ sung ý kiến. - Không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa. - HS theo dõi - Một số em - Một số em nhắc lại. Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2010 Thể dục: Đ 5 Đội hình đội ngũ - Trò chơi A- Mục tiêu: Biết cách tập hợp hàng dọc,dóng hàng dọc. -Bước đầu biết cách đứng nghiêm, đứng nghỉ(bắt trước đúng theo GV), quay phải, quay trái. -Tham gia trò chơi có thể còn chậm. B- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường - Chuẩn bị 1 còi Phần nội dung Định lượng Phương pháp tổ chúc I- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp - KT cở sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Vỗ tay và hát - Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1-2 II- Phần cơ bản: 1- Ôn tập hàng dọc, đứng nghiêm, nghỉ 2- Học quay phải, quay trái - Hướng dẫn HS nhận định bên trái và phải - Khẩu lệnh: “Bên phải quay” Bên trái quay” - Cho HS quay đầu theo HD đó chưa yêu cầu kỹ thuật quay. 3- Ôn phối hợp: - Cho HS ôn: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái 4- Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” + Củng cố bài học: ? Các em vừa ôn những động tác gì ? ? Các em vừa học thêm động tác gì ? III- Phần kết luận: + Hồi tĩnh: Đứng vỗ tay và hát + Hệ thống bài: Cho 1 số HS thực hiện lại động tác. + Nhận xét giờ học: (Khen, nhắc nhở, giao bài về nhà) 4-5phút 1 lần 22-25’ 2-3lần 3-4 lần 5-6lần 4-5phút x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành 3 hàng dọc x x x x x x x x (GV) ĐHTL - Sau mỗi lần GV cho HS giải toán rồi tập hợp - HS tập đồng loạt, tổ sau khi GV làm mẫu - GV qsát, sửa sai x x x x x x x x (GV) ĐHT x x x x x x x x - GV làm quản trò - 2 HS nhắc lại - Lớp theo dõi và nhận x x x x x x x x x ĐHXL Học vần: Bài 19: s - r A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: rổ, rá. B- Đồ dùng - Dạy học: - Sách tiếng việt 1 tập 1. - Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh vẽ chim sẻ - 1 cây cỏ có nhiều rễ - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng - Tranh minh hoạ và vật chất cho phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: tiết 1 Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu NX sau kiểm tra II- Dạy, học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: S: a- Nhận diện chữ: - Viết lên bảng chữ s và nói: chữ s gồm 1 nét xiên phải và nét thắt, nét cong hở trái So sánh: chữ s và chữ x giống và khác nhau ở điểm nào? - Chữ s in có hình dáng như đất nước ta b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm: - GV phát âm mẫu (giải thích) - Theo dõi và chỉnh sửa cho HS + Đánh vần tiếng khoá ? Yêu cầu HS tìm và gài âm s vừa học ? ? Hãy tìm chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm s và dấu hỏi trên e ? - Hãy đọc tiếng em vừa ghép - Ghi bảng: sẻ ? Hãy phân tích tiếng sẻ ? ? Hãy đánh vần tiếng sẻ ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Yêu cầu đọc + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: sẻ c - Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV nhận xét, sửa sai r: (Quy trình tương tự) lưu ý: + Chữ r gồm một nét xiên phải, nét thắt và nét móc ngược. + so sánh s và r: - Giống: Đều có nét xiên phải, nét thắt - Khác: chữ r kết thúc = nét móc ngược, chữ s kết thúc bằng nét cong hở trái + Viết: nét nói giữa r và ê + Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phía vòm hơi thoát ra xắc có tiếng thanh d- Đọc từ ứng dụng: - Viết lên bảng từ ứng dụng. ? tìm tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng vừa tìm - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa + Giúp HS tìm hiểu nghĩa ứng dụng - su su: đưa ra quả su su Chữ số: viết lên bản 1, 2 và nói đây là chữ số Cá rô: Tranh vẽ con cá rô - GV đọc mẫu. Tiết 2 3 Luyện tập: a- Luyện tập: + Đọc lại bài tiết 1 + Đọc câu ứng dụng (GT tranh) ? Tranh vẽ gì? - Viết câu ứng dụng lên bảng ? Tìm và gạch dưới tiếng có âm mới học cho cô ? - Đọc mẫu câu ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. b- Luyện viết: - GV HD cách viết vở và giao việc - Theo dõi và giúp đỡ HS yếu - Nhận xét và chấm một số bài c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - GV HD và giao việc + Yêu cầu học sinh thảo luận. ? Tranh vẽ gì ? ? Hãy chỉ rổ và rá trong tranh ? Rổ và rá thường được làm bằng gì ? ? Rổ thường dùng làm gì ? ? Rá thường dùng làm gì ? ? Rổ và rá có gì khác nhau ? ? Quê em có ai đan rổ, rá không ? 4- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ có âm và chữ vừa học vào bảng con. - Cho HS đọc bài trong sách GK - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài 20 - Viết bảng con: T1, T2, T3 mỗi tổ viết 1 từ: thợ xẻ, chì đỏ, chả cá -1 - 3 học sinh đọc. - HS đọc theo GV: s, r - HS chú ý - Giống: cùng có nét cong hở trái - HS nhìn bảng phát âm (nhóm, CN, lớp) - HS thực hành gài trên bộ đồ dùng HS - 1 số em - Cả lớp đọc lại: sẻ - Tiếng sẻ có âm s đứng trước, âm e đứng sau, dấu hỏi trên e - HS đánh vần (CN, nhóm, lớp) - sờ - e - se- hỏi - sẻ - HS đọc trơn: sẻ - HS quan sát tranh và NX - Tranh vẽ chú chim sẻ đang đậu trên cành cây - HS đọc trơn: CN, lớp - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con. - HS làm theo HD của GV - HS đọc nhẩm - HS tìm: sủ, số, rổ, rá, rô - Một số em đọc - HS đọc (CN, nhóm, lớp - HS đọc: CN, nhóm, lớp - HS qsát tranh nhận xét -Tranh vẽ cô giáo đang HD HS viết chữ số - 2 HS đọc - HS tìm: rõ, số - HS đọc câu ứng dụng kết hợp phân tích một số tiếng - 1 HS đọc nội dung viết - 1HS nêu quy định khi viết - HS viết trong vở tập viết - Chủ đề luyện nói hôm nay là: rổ, rá. - HS thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - HS chơi theo nhóm - Một số em đọc - HS chú ý nghe và ghi nhớ Toán Tiết 19:Số 9 A. Mục tiêu: Giúp học sinh: +Biết 8 thêm 1 được 9 viết được số 9. + Biết đọc, đếm được từ 1 đến 9, so sánh các số trong phạm vi 9 +Biết vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. B. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 9 đồ vật cùng loại - Mẫu số 9 in và viết C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh I. KTBC: - Cho học sinh lên bảng nhận biết 1 nhóm đồ vật có số lượng là 8. - Yêu cầu HS đọc từ 1 - 8 và từ 9 - 1. - Cho HS nêu cầu tạo số 8 - Nêu nhận xét sau KT. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. (Sinh hoạt) 2. Lập số 9. * Treo tranh lên bảng ? Lúc đầu có mấy bạn đang chơi? ? Có thêm mấy bạn muốn chơi. ? Có 8 bạn thêm một bạn hỏi có mấy bạn? - GV nêu: Có 8 bạn thêm 1 bạn tất cả có 9 bạn. * Yêu cầu học sinh lấy 8 quy tính rồi lấy 1 quy tính nữa trong bộ đồ dùng , hỏi. ? Các em có tất cả mấy quy tính? - Cho học sinh nhắc lại. * Theo hình 8 chấms tròn và thêm 1 chấm tròn ? Bạn nào có thể giải thích hình nói trên. + GV kết luận: 9 học sinh, 9 chấm tròn, 9 que tính đều có sô lượng là 9. 3. Giới thiệu số 9 in và chữ số 9 viết: - GV nêu: Để thể hiện số lượng là 9 như trên người ta dùng chữ số 9. - Đây là số 9 in (mẫu) - Đây là chữ số 9 in (mẫu) - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. 4. Thứ tự của số 9. - Yêu cầu học sinh lấy 9 que tính rồi tính rồi đếm số quy tính của mình từ 1 đến 9. - Mời 1 HS lên bảng viết các số từ 1 đến 9. ? Số 9 đứng liền sau số nào? ? Số nào đứng liền trước số 9? ? Những số nào đứng liền trước số 9. - Yêu cầu HS đếm từ 1 đến 9 rồi từ 9 -1 5. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS viết 1 dòng số 9 cho đúng mẫu. - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. Bài 2: (33) ? Bài yêu cầu gì? ? Em hãy nêu cách làm? Chữa bài: - Cho HS làm bài tập rồi đổi bài để KT kết quả. - Gọi một số HS nêu kết quả của bạn. - GV đưa ra một số câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo số. Chẳng hạn: Có mấy con tính mầu đen? Có mấy con tính mầu xanh? Nói: 9 gồm 8 và 1; gồm 1 và 8 - Cho HS nêu cấu tạo của số 9 ở các hình còn lại (tương tự) Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - HD và giao việc - GV nhận xét và cho điểm. Bài 4: - HS nêu yêu cầu bài toán. - Cho HS làm bài tập và chữa - GV theo dõi sửa sai. - GV nhận xét và cho điểm. 6. Củng cố dặn dò. * Trò chơi: "Nhận biết đồ vật có số lượng là 9" - Nhận xét giờ học - Học lại bài. - Xem trước bài: Số 0 - 1 HS lên bảng. - 1 -3 học sinh - Một vài em. - HS quan sát tranh. - Có 8 bạn. - Tất cả có 9 bạn. - Một số học sinh nhắc lại. - 8 quy tính thêm 1 quy tính bằng 9 quy tính -Một số em nhắc lại. - Lúc đầu có 8 chấm tròn sau thêm 1 chấm tròn là 9. tất cả có 9 chấm tròn. - HS tô chữ trên không sau đó tập viết số 9 trên bảng con. - HS đọc 9. - HS lấy que tính rồi đọc. - HS viết 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Số 8 - Số 8 - Các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, - Một số em đếm. - HS viết số 9. - Điền số vào ô trống. - Đếm các con tính rồi nêu kết quả đếm bằng số vào ô trống - HS làm theo hướng dẫn. Có 8 con tính mầu đen Có 1 con tính mầu xanh - Điền dấu >; <; = - So sánh và điền dấu. - HS làm và nêu miệng kết quả - Điền dấu vào chỗ chấm. - HS làm bài tập , nêu miệng kết quả - 3 HS lên bảng. - Viết số thích hợp vào chỗ trống - HS làm BT rồi đổi vở KT chéo - HS chơi theo tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Thủ công: Tiết 5: Xé, dán cây đơn giản A- Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. -Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình tương đối phẳng, cân đối. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. 2- Chuẩn bị của học sinh - Giấy thủ công các màu - Bút chì, hồ dán, khăn lau tay - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho môn học - NX sau kiểm tra II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS quan sát mẫu và NX - Cho HS xem bài mẫu ? Cây gồm có những bộ phận nào ? ? Màu sắc của từng bộ phận đó ra sao ? ? Hình dáng giữa các cây NTN? ? Cây còn có thêm đặc điểm gì mà em đã nhìn thấy GV nói: Khi xé, dán tán tây các em có thể chọn màu mà em biết, em thích 3- Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu a- Xé hình tấn lá cây + Xé tán lá cây hình tròn - Đếm ô, vẽ, xé 1 hình vuông có cạnh 6 ô - Từ hình vuông xé 4 góc để tạo hình tán lá + Xé tán lá cây dài: - Lấy tờ giấy màu xanh, đếm ô, đánh dấu vẽ và xé một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô cạnh ngắn 5 ô. - Từ HCN đó xe 4 góc không đều nhau để tạo thành hình tán lá cây dài. b- Xé thân cây: -Lấy tờ giấy màu nâu, đếm ô, đánh đấu, vẽ và xé hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô. - Xé tiếp 1 hình chữ nhật khác có cạnh dài 4 ô và cạch ngắn 1 ô. c- Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân với tán lá tròn - Dán phần thân với tán lá dài - Cho HS quan sát hình 2 cây vừa dán 4- Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS lấy 1 tờ giấy mầu xanh lá cây, 1 tờ mầu xanh đậm và đặt mặt có kẻ ô lên trên - Yêu cầu HS đếm ô, đánh dấu và xé tán lá cây hình tròn, hình lá dài - Tiếp tục xé hình thân cây như hướng dẫn + Khi HS thực hành GV quan sát, uốn nắn thêm cho những em còn lúng túng. - Nhắc HS xé hình tán lá không cần xé đều 4 góc - Xé hình thân cây không cần xé đều - Phải sắp xếp vị trí 2 cây cân đối trước khi dán - Bôi hồ và dán cho phẳng vào vở III- Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học: - Đánh giá sản phẩm ờ: Chuẩn bị giấy màu, giấy pháp, bút chì, hồ dán... cho bài 6 - HS làm theo Y/c của GV - HS quan sát và NX - Các bộ phận: thân cây, tán cây - Thân cây màu nâu tán cây màu xanh Hình dáng giữa các cây khác nhau (to, nhỏ, cao, thấp khác nhau) - Tán cây có màu sắc khác nhau (màu xanh đậm, xanh nhạt) - HS chú ý theo dõi - HS quan sát - HS xé trên giấy nháp có kẻ ô, sau đó thực hành trên giấy màu - HS dán sản phẩm theo HD - HS nghe và ghi nhớ Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010 Học vần:bài 20 K - Kh A- Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được: k,kh,kẻ,khế từ và câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: ù ù, vo vo, ro ro, tu tu. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt 1, tập1 - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ có phần từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 1+2 Giáo viên Học sinh ểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Dạy chữ ghi âm: K: a- Nhận diện chữ: - Viết lên bảng K ? Chữ K gồm những nét gì? ? Hãy so sánh chữ k và chữ h ? b- Phát âm, đánh vần tiếng: + Phát âm: - GV phát âm mẫu: k (ca) - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đánh vần tiếng: ? Y/c HS tìm âm k vừa học ? ? Y/c HS tìm tiếp chữ ghi âm e gài bên phải chữ ghi âm k và gài thêm dấu hỏi ? - Đọc tiếng em vừa ghép - Ghi tiếng em vừa ghép - Ghi bảng: kẻ ? Hãy phân tích tiếng kẻ ? ? Ai có thể đánh vần cho cô ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c đọc - Đọc từ khoá ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng (kẻ) và giải thích c- Hướng dẫn viết chữ: ? Hãy nhắc lại cho cô chữ k gồm những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết - GV theo dõi, NX và chỉnh sửa cho HS Kh: a- Nhận diện chữ: - GV ghi bảng: kh ? Cho cô biết chữ kh được ghép bởi những con chữ nào ? ? Chữ k và h có gì giống và khác nhau b- Phát âm, đánh vần tiếng: + Phát âm: - GV phát âm mẫu kh (khờ) (giải thích) - GV theo dõi & chỉnh sửa cho HS + Đánh vần tiếng khoá - Y/c HS tìm và gài: kh - Cho HS tìm tiếp chữ ghi âm ê gài bên phải âm kh và dấu sắc trên ê. ? Hãy đọc tiếng em vừa ghép ? - GV ghi bảng: khế ? Phân tích cho cô tiếng khế ? ? Hãy đánh vần tiếng khế ? - GV theo dõi, chỉnh sửa - Y/c đọc + Đọc từ khoá: ? Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: khế (gt) c- Hướng dẫn viết: - Viết mẫu và nêu quy trình - GV theo dõi, sửa sai d- Đọc từ ứng dụng: - Viết lên bảng từ ứng dụng - GV giải nghĩa nhanh, đơn giản - GV đọc mẫu Tiết 3 3- Luyện tập: a- Luyện đọc + Đọc lại bài tiết 1 (Bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng : (GT tranh) ? Tranh vẽ gì ? - Cho HS đọc câu ứng dụng - GV đọc mẫu - GV nhận xét, sửa sai b- Luyện viết: - GV HD và giao việc - GV lưu ý cho HS các nét nối - Theo dõi và uốn nắn HS yếu - NX bài viết. c- Luyện nói: ? Đọc tên bài luyện nói ? - GV hướng dẫn và giao việc + Y/c HS thảo luận ? Trong tranh vẽ gì ? Các vật trong tranh có tiếng kêu ntn ? ? Các con có biết tiếng kêu khác của loài vật không ? ? Có tiếng kêu nào làm cho người ta sợ ? ? Có tiếng kêu nào khi nghe làm cho người ta thích ? - Cho HS bắt trước tiếng kêu của các loài vật trong tranh. III- Củng cố -dặn dò: + Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con - Đọc lại bài trong SGK - Đọc tiếng có âm k, kh vừa học - NX chung giờ học ờ: - Học
Tài liệu đính kèm: