Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Lường Thị Hương - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc

I/Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về : Học sinh hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người.

Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.

Học sinh có kĩ năng, hành vi: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.

Giúp học sinh hiểu: trẻ em có quyền được học tập, có quyền dược vui chơi. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi.

II/Các hoạt động dạy học:

1/Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo?

- Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo?

2/Bài mới:

 

doc 11 trang Người đăng honganh Lượt xem 1281Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 35 - Lường Thị Hương - Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng HS
1.KTBC : Vì sao cụ già vẫn trồng na dù người hàng xóm đã can ngăn ?
2.Bài mới:giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu : Thật nhanh, săn lùng, bờ biển, nhảy dù.
Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài.
Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần ân, uân.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần uân?
Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Cá heo bơi giỏi như thế nào ?
Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.
Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công người trồng.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Học sinh lần lượt đọc các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Huân. 
Học sinh đọc câu mẫu trong SGK.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, 
Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ.
Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
 ________________________________________________________
D ạy th ứ ba ng ày 10 th áng 5 n ănm 2012
Chính tả (Tập chép) 
Loài cá thông minh
I.Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ân, uân; chữ g, gh vào chỗ trống.
Bài tập: 2,3 ( SGK )
	II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học 
:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.”
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi bài.
3. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Hoạt động3: Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.
Học sinh nhắc lại.
1 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Toán: 
Luyện tập chung ( Tiếp )
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc , viết , xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng , phép trừ ; giải được bài toán có lời văn
 Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5
Phương pháp: 
Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
 1/Kiểm tra bài cũ: 3 Học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp làm bảng con :
 * Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm :
 35 . . . 42 90 . . . 100 38 . . . 30 + 8
 87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5
 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5
2/Bài mới: 
Hoạt động1 : Th ực h ành 
Giáo viên tổ chức , hướng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
* Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống :
* Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
 36 + 12 84 + 11 46 + 23
 97 – 45 63 – 33 65 – 65 
* Bài 3 : Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé :
b) Từ bé đến lớn :
* Bài 4 : Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà?
* Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
a) 25 + . . . = 25
b) 25 – . . . = 25
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 
 Đặt tính rồi tính :
 36 + 12 84 + 11 46 + 23
 97 – 45 63 – 33 65 – 65 
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp theo ).
- Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào ô trống .
Học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài, tự so sánh các số để viết các số theo thứ tự 
a) Từ lớn đến bé : 76, 74, 54, 28.
b) Từ bé đến lớn : 28, 54, 74, 76.
 Tóm tắt:
 Có : 34 con gà
 Bán đi : 12 con gà
 Còn lại : . . . con gà ?
 Bài giải:
 Nhà em còn lại số gà là:
 34 – 12 = 22 (con)
 Đáp số : 22 con gà.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm .
Học sinh tự làm bài rồi chữa bài.
2 học sinh lên bảng; mỗi em làm 1 câu.
Tập viết 
Viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 9
I.Mục tiêu
 - Biết viết các chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
2.Bài mới : 
GV giới thiệu và ghi bài.
Hoạt động1 Hướng dẫn viết chữ số :
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số.
Hoạt động2: Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
3 Hoạt động3: .Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ.
HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2
_____________________________________________________________
TNXH 
Ôn tập tự nhiên
I.Mục tiêu 
- Biết quan sát, đặc câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh.
II.Đồ dùng dạy học:
- Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết?
3.Bài mới: 
GTB: Hoâm nay chuùng ta seõ hoïc baøi Oân taäp .Gv ghi baûng muïc baøi . .
Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về cây cối.
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa)
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe.
Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều cây đặc biệt là các cây mới.
Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về động vật.
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói cho nhau nghe.
Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về các con vật để đố các nhóm khác.
Hoạt động 3: Quan sát thời tiết.
Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan sát.
Quan sát xem có mây không ?
Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ?
Thời tiết hôm nay nóng hay rét ?
Có mưa hay có mặt trời không ?
Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để quan sát.
Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe.
4.Củng cố dăn dò: Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt.
Dặn dò: Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm tra cuối năm.
Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, 
Thời tiết nóng mặc áo quần mỏng cho mát. Thời tiết lạnh thường mặc áo ấm để bảo vệ sức khoẻ.
- Hs nhaéc laïi CN- ÑT
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các loại cây mà em biết.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe.)
Lắng nghe yêu cầu của giáo viên.
Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các con vật nào có hại, con vật nào có ích.
Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe, nêu câu đố, giải câu đố, )
Lắng nghe.
Học sinh ra sân.
Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được.
Xếp tranh theo chủ đề đã học.
Học sinh nhắc lại nội dung bài học.
Thực hành ở nhà.
___________________________________________________________________
D ạy ng ày : Thứ tư ngày 11 tháng 5 năm 2012
Toán: 
Luyện tập chung ( Tiếp theo )
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc , viết số liền trước , số liền sau của một số ; thực hiện được cộng , trừ các số có hai chữ số ; giải được bài toán có lời văn .
Bài 1, Bài 2 (cột 1 , 2), Bài 3 (cột 1 , 2), Bài 4 
Phương pháp: 
Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1/Kiểm tra bài cũ: 
 1 học sinh lên bảng giải bài 4 trang 179.
2/Bài mới: 
Hôm nay chúng ta sẽ học bài Luyện tập chung .Gv ghi bảng mục bài .
Hoạt động1 Thực hành . 
* Bài 1: 
a) Viết số liền trước của mỗi số sau :
 35 , 42 , 70 , 100 , 1 .
b) Viết số liền sau của mỗi số sau : 
 9 , 37 , 62 , 99 , 11 .
* Bài 2: Tính nhẩm:
14 + 4 = 29 – 5 = 5 + 5 = 10 – 2 =
18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 =
17 + 2 = 10 – 5 = 34 – 4 = 49 – 8 =
* Bài 3: Đặt tính rồi tính:
 43 + 23 60 + 38 41 + 7 
 87 – 55 72 – 50 56 – 5 
* Bài 4: Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi ?
* Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 9cm.
 Khi chữa bài cho học sinh nêu các bước của quá trình thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Hs l ên bảng l àm b ài .
- Hs nh ắc lại CN- ĐT
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số liền trước (hoặc liền sau) củamỗi số đã biết.
Học sinh viết số rồi chữa bài. 
- 4 học sinh lên bảng làm mỗi em 1 cột ; cả lớp làm bảng con.
- Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài.
3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con.
 Tóm tắt:
 Có : 24 bi đỏ
 Có : 20 bi xanh
 Tất cả có : . . . viên bi ?
 Bài giải:
 Số viên bi của Hà có tất cả là:
 24 + 20 = 44 ( viên )
 Đáp số: 44 viên bi.
- Học sinh tự vẽ đoạn thẳng dài 9cm bằng thước có vạch chia thành từng xăngtimet.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung.
Tập đọc 
Ò Ó O
I.Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
2.Bài mới:
 GTB: Gv duøng tranh giôùi thieäu ruùt ra muïc baøi .
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 
Đọc mẫu lần 2 
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Hoạt động2: Luyện tập:
Ôn vần oăt, oăc:
Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
Tiết 2
4 Hoạt động3: .Tìm hiểu bài và luyện nói:
Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Hoạt động4: Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Luyện học thuộc lòng bài thơ.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Hoắt.
Oăt: Măng nhọn hoắt. 
Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.
Bé ngoặc tay.
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 ( SGK )
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, vịt, )
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.
Thủ công : 
Thực hành trưng bày sản phẩm của học sinh
- Trưng bày các sản phẩm thủ công đã làm được.
- Khuyến kích trưng bày những sản phẩm mới có tính sáng tạo.
____________________________________________
D ạy ng ày : Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2012
Toán: 
Luyện tập chung ( Tiếp theo )
I/Mục tiêu: 
- Biết đọc , đọc đúng số dưới mội vạch của tia số ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 ; đọc giờ đúng trên đồng hồ ; giải được bài toán có lời văn .
Phương pháp: 
Thực hành – luyện tập.
II/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
 2 học sinh lên bảng làm tính, cả lớp làm bảng con : 40 – 20 + 50 = ; 	 30 + 50 – 40 =
2/Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động1: Höôùng daãn Hs thöïc haønh 
* Bài 1: Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
* Bài 2: 
a) Khoanh vào số lớn nhất :
 72 , 69 , 85 , 47
b) Khoanh vào số bé nhất :
 50 , 48 , 61 , 58
* Bài 3: Đặt tính rồi tính :
 35 + 40 73 – 53 88 – 6 
 86 – 52 5 + 62 33 + 55 
* Bài 4: Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu trang chưa viết ? 
* Bài 5: Nối đồng hồ với câu thích hợp.
 - Khi chữa bài Giáo viên có thể cho Học sinh tự nêu 1 số hoạt động của học sinh lớp 1 ứng với 1 số giờ đúng trong 1 ngày, chẳng hạn : Buổi sáng em ngủ dậy lúc 5 giờ , em đi học lúc 6 giờ.
- Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó.
- Học sinh tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và chữa bài.
a) Khoanh vào số lớn nhất : 85
b) Khoanh vào số bé nhất : 48
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con.
 Tóm tắt:
 Có : 48 trang
 Đã viết : 22 trang
 Còn lại : . . . trang ?
 Bài giải:
 Số trang chưa viết của quyển vở là :
 48 – 22 = 26 ( trang )
 Đáp số : 26 trang.
- 3 học sinh lên bảng nối đồng hồ với câu thích hợp.
3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : 35 + 40 = 73 – 53 = 88 – 6 =
4/Dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị Kiểm tra cuối năm.
Chính tả (Nghe viết) 
Ò Ó O
I.Mục tiêu: 
- Nghe - viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò...ó...o: 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút 
- Điền đúng vần oăt hoặc oăc; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK )
	II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1.KTBC : Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi bài “Ò ó o”.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ. 
Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối
Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh
Giải 
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc
Bài tập 3: ngoài, nghiêng.
KEÅ CHUYEÄN : 
OÂN TAÄP THI CUOÁI KÌ 
Bài luyện tập 1
I/Mục tiêu: 
 Đọc trơn cả bài Lăng Bác hoặc Gửi lời chào lớp Một. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. 
- Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Đọc lập ( Bài Lăng Bác ) Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kĩ niệm thân yêu và cô giáo kính mến ( Bài Gửi lời chào lớp Một )
- Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi; tìm tiếng trong bài có vần anh, ach; điền vần anh hoặc ach vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài quyển sách mới: tìm tiếng trong bài có vần anh hoặc ach vào chỗ trống. 
Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
Phương pháp: 
Trực quan, thực hành – luyện tập.
II/Đồ dùng:
 Bảng phụ : chép bài Quả Sồi và 2 bài tập.
Ảnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình.
III/Các hoạt động dạy học:
1/Kiểm tra bài cũ:
2/Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
* Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ Lăng Bác.
- Bài thơ chia làm 2 đoạn. 
+ Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác. 
+ Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình ?
+ Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình ?
* Hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi:
 Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a) Tìm tiếng trong bài :
+ Có vần ăm : nằm, ngắm.
+ Có vần ăng : trăng.
b) Điền chữ : r, d hoặc gi .
 Lời giải:
 Rùa con đi chợ
 Rùa con đi chợ mùa xuân
 Mới đến cổng chợ bước chân sang hè
 Mua xong chợ đã vãn chiều
 Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu.
 Mai Văn Hai
- Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác.
- Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác và trả lời câu hỏi :
+ Những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình :
 Nắng Ba Đình mùa thu
 Thắm vàng trên lăng Bác
+ Những câu thơ t

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35.doc