I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu chấm câu.
- Hiểu nội dung bài:Cây bàng thân thiết với các trường học.Cây bàng mỗi mùa có đạt điểm riêng.
- Trả lời câu hỏi 1(SGK).
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ cây bàng
III.Các hoạt động dạy học:
: Bài 4 yêu cầu gì? - GV gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 10. - 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 10 > 9 4 = 4 3 < 6 7 1 2 > 1 - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. Bài 1; Tính : - HS nối tiếp nhau nhẩm nêu miệng kết quả. 2 + 1 = 3 3 + 1 = 4 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7 2 + 5 = 7 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8 2 + 6 = 8 3 + 6 = 9 4 + 5 = 9 2 + 7 = 9 3 + 7 = 10 4 + 6 = 10 2 + 8 = 10 - Trong phạm vi: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Bài 2: Tính - 2 lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 6 + 2 = 8 1 + 9 = 10 3 + 5 = 8 2 + 6 = 8 9 + 1 = 10 5 + 3 = 8 2 + 8 = 10 4 + 0 = 4 8 + 2 = 10 0 + 4 = 4 - 2 lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. b) 7 + 2 + 1 = 10 8 + 1 + 1 = 10 5 + 3 + 1 = 9 4 + 4 + 0 = 8 9 + 1 + 0 = 10 1 + 5 + 3 = 9 Bài 3: Điền số vào chổ chấm - Ta dựa vào bảng cộng và trừ trong phạm vi các số đã học. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. 3 + 4 = 7 6 – 5 = 1 0 + 8 = 8 4 + 5 = 9 9 – 6 = 3 9 – 7 = 2 8 + 1 = 9 5 + 4 = 9 5 – 0 = 5 Bài 4: Nối các điểm để có a) 1 hình vuông b) 2 hình tam giác Tiết 4 Môn: Mĩ thuật Bài 33 Tập vẽ tranh có bé và hoa TPPCT: 33 - HS nhận biết nội dung đề tài bé và hoa - HS biết cách vẽ tranh đề tài có hình ảnh bé và hoa - HS vẽ được một bức tranh về đề tài bé và hoa II. Chuẩn bị: 1. Sự chuẩn bị của giáo viên: - Tranh về đề tài bé và hoa - Phấn trắng, phấn màu - Một số hình ảnh bé và hoa khác nhau - Bài bài vẽ của HS năm trước 2. Sự chuẩn bị của học sinh: - Vở tập vẽ hoặc giấy A4 - Màu vẽ, bút chì, gôm, ... III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Ổn định lớp: (1') - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (1') - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Giới thiệu - dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài (3') + Bài học hôm nay, lớp chúng ta cùng nhau tìm hiểu về cách vẽ tranh với đề tài Bé và hoa - GV mời HS đọc lại tên bài và GV ghi tựa bài lên bảng Hoạt động 1 (5') * Hướng dẫn HS tìm, chọn nội dung đề tài: - GV cho HS xem một số tranh về đề tài - GV chỉ vào từng tranh và đặt câu hỏi gợi ý: + Trong tranh vẽ cảnh gì? + Tranh có những hình ảnh nào? + Đâu là hình ảnh chính trong tranh? + Hình ảnh phụ trong tranh là hình ảnh nào? + Màu sắc trong tranh như thế nào? - GV nhận xét và nhấn mạnh lại nội dung của đề tài Hoạt động 2 (7') * Hướng dẫn HS cách vẽ tranh: - GV chọn ví dụ một nội dung để hướng dẫn HS cách vẽ tranh, chọn bé đi chợ hoa - GV đặt câu hỏi gợi ý : + Cảnh bé đi chợ hoa sẽ có những hình ảnh nào ? - GV nhận xét và hỏi tiếp: + Vậy thì đâu là hình ảnh chính trong tranh? + Đâu là hình ảnh phụ? - GV nhận xét và vẽ lên bảng cho HS xem từng hình ảnh - Khi vẽ xong hình ảnh chính và hình ảnh phụ GV đặt tiếp câu hỏi: + Muốn tranh của mình thêm sinh động ta sẽ vẽ thêm gì vào tranh nữa? - GV nhận xét và vẽ thêm những chi tiết phụ cho tranh sinh động hơn cho HS xem + Để tranh được đẹp hơn ta sẽ làm gì? - GV nhận xét và cho HS xem một bức tranh vẽ màu hoàn chỉnh - GV cho HS xem thêm một số tranh vẽ phong cảnh khác nhau và hướng dẫn cho HS cách sắp xếp bố cục Hoạt động 3 * Hướng dẫn HS thực hành: - GV yêu cầu HS lấy dụng cụ học tập ra để thực hành - GV nhắc nhở HS cách ngồi vẽ bài và chọn nội dung phù hợp với khả năng - Khi HS làm bài GV quan sát lớp và đến từng HS gợi ý cho HS làm bài. - GV động viên, nhắc nhở HS làm bài. - GV giúp đỡ một số HS vẽ còn lúng túng. Hoạt động 4 (5') * Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài tốt và chưa tốt treo lên bảng - GV đặt câu hỏi gợi ý cho HS nhận xét: + Bốc cục bài đã cân đối chưa? + Hình vẽ như thế nào? + Màu sắc trong tranh ra sao? - GV mời HS chọn bài mình thích và nêu lí do - GV nhận xét và đánh giá - GV nhận xét chung tiết học - HS lắng nghe - HS đọc lại tên bài và quan sát - HS quan sát - HS quan sát và lắng nghe – trả lời - HS trả lời theo quan sát - HS trả lời theo tranh - HS trả lời - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - HS lắng nghe - HS lắng nghe và trả lời - HS trả lời theo suy nghĩ - HS lắng nghe và trả lời - HS trả lời theo suy nghĩ - HS trả lời - HS lắng nghe và chú ý quan sát - HS lắng nghe và trả lời + Vẽ thêm các hình ảnh cây, hoa, - HS lắng nghe và chú ý quan sát + Tô màu cho tranh - HS chú ý quan sát tham khảo - HS tập trung quan sát tham khảo và lắng nghe – ghi nhớ - HS chuẩn bị dụng cụ thực hành - HS lắng nghe và tập trung thực hành - HS tập trung thực hành - HS chú ý quan sát - HS nhận xét theo gợi ý - HS chọn bài mình thích - HS tập trung quan sát - HS lắng nghe 4. Củng cố: (2') - GV cho HS chơi trò chơi “ai nhanh hơn” với thời gian là 1 phút, mỗi tổ cử hai đại diện lên bảng tìm những ảnh về bé và hoa để ghép thành tranh. Tổ nào hoàn thành xong trước thì sẽ chiến - HS cử đại diện và lên bảng tham gia trò chơi - Khi hết thời gian GV mời HS nhận xét - GV nhận xét và đánh giá tóm lại nội dung bài 5. Dặn dò: (1') - Về nhà hoàn thành bài nếu em nào chưa hoàn thành - Chuẩn bị bài sau: + Xem và tìm hiểu bài 34: Tập vẽ tranh đề tài :Tự chọn + Bút chì, gôm, màu vẽ, vở tập vẽ lớp 1 Thứ tư ngày 26 tháng 04 năm 2012 Tiết : 1 + 2 Môn : Tập đọc Bài Đi học TCT : 51 - 52 I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài.đọc đúng các từ ngữ: lên nương ,tới lớp. Hương rừng nước suối.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường.đường từ nhà đến trường rất đẹp.Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay. - Trả lời được câu hỏi 1(SGK). II.Đồ dùng dạy + Tranh vẽ học sinh đi học III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của gióa viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài cây bàng và trả lời câu hỏi: - Vào mùa xuân cây bàng có gì đẹp? - Vào mùa hè cây bàng thế nào? - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Đi học. b.Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm. + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối, + Tiếng nương được phân tích như thế nào? - GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: - GV cho HS đọc trơn từ. - GV giải nghĩa từ: + Lên nương: Đi trồng rau, củ trên các sườn núi - GV cho HS luyện đọc từ. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV cho học sinh nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ ( 3 lần ) - GV nhận xét sửa chữa. - GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng dẫn HS ngắt hơi ) - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Ôn các vần ăng hay ăn - GV gọi 2 em đọc lại cả bài - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần ăng hay ăn? - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV nhận xét sữa sai. - GV cho HS nối tiếp đánh vần và đọc trơn - GV cho HS đọc lại toàn bài. - Cành trên cành dưới chi chít lộc non - Những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài - HS đọc nối tiếp các nhân, cả lớp: : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối, - nương: n + ương - Cá nhân nối tiếp nhau đọc: . - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối, - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS nghe. - HS đọc theo dãy bàn. - HS đọc cá nhân nối tiếp. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - Mỗi dãy bàn đọc 1 lần. - 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài. - HS tìm và nêu: Lặng, nắng, vắng - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân - cả lớp. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp. - HS đọc đồng thanh cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV Tiết 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? - GV cho HS quan sát theo nhóm 2 các bức tranh đọc bài thơ trả lời câu hỏi: + Đọc các câu thơ trong bài ứng với mỗi bức tranh? - GV gọi HS nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và rút ra nội dung bài: - GV tổ chức cho HS hát bài đi học - GV nhận xét tuyên dương HS 4. Củng cố dăn dò - GV cho vài HS đọc lại bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về đọc lại bài thơ và chuẩn bị bài sau: Sau Nói dối hại thân. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Có hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ô che nắng. - HS đọc: + Tranh 1: Trường của em bé bé Nằm lặng giữa rừng cây + Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay + Tranh 3: Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi. - HS hát tập thể - 3 HS nối tiếp đọc. - HS nghe. Tiết : 3 Môn : Toán Bài : Ôn tập: Các số đến 10 TCT : 130 I.Mục tiêu: Biết cấu tạo số trong phạm vi 10, cộng, trừ các số trong phạm vi 10 biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng:Ôn tập các số đến 10. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Bài 1 yêu cầu gì? - Để điền đúng số vào chỗ chấm ta cần dựa vào đâu? - GV gọi HS đứng tại chỗ nêu kết quả. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 2: - Bài 2 yêu cầu gì? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa NGHỈ 5 PHÚT Bài 3 : - GV gọi HS bài toán và HD HS tóm tắt. - Bài toán đã cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? Muốn tìm số cái thuyền lan còn lại ta làm tính gì? - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì? - Muốn vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước ta cần làm gì? - GV cho cả lớp vẽ vào bảng con. - GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. GV cùng HS nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100. - 3HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. 2 + 6 = 8 2 + 8 = 10 4 + 0 = 4 6 + 2 = 8 8 + 2 = 10 0 + 4 = 4 - HS nối tiếp nhau nhắc lại Bài 1; Tính : - Dựa vào bảng cộng, trừ các số trong phạm vi đã học. - HS nối tiếp nhau nhẩm nêu miệng kết quả. 2 = 1 + 1 8 = 7 + 1 9 = 5 + 4 3 = 2 + 1 8 = 6 + 2 9 = 7 + 2 5 = 4 + 1 8 = 4 + 4 10 = 6 + 4 7 = 5 + 2 8 = 6 + 2 10 = 8 + 2 Bài 2: Tính - Bài 2; Viết số thích hợp vào ô trống. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. 4 9 9 6 + 3 - 5 . 10 4 8 9 6 + 2 + 2 + 3 5 6 9 - 3 - 1 TÓM TẮT Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : cái thuyền? Bài giải. Số thuyền của lan còn lại là 10 – 4 = 6 ( cái thuyền) Đáp số: 6 : cái thuyền - 1 lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 4 : Vẽ đoạn thẳng MN, có độ dài10cm - Đặt thước lấy dấu 2 điểm và vẽ đoạn thẳng. - HS vẽ vào bảng con. 10 cm Tiết : 4 Môn : TN- XH Bài : Trời nóng, trời rét TCT : 126 I.Mục tiêu: - Nhận biết và mô tả mức độ đon giản của hiện tượng thời tiết: Nóng rét. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nóng,rét. * Kĩ năng ra quyết định: Nên hay không nên làm gì khi trời nóng, trời rét. - Kĩ năng tự bảo vệ: Bảo vệ sức khỏe của bản thân ( ăn mặc phù hợp với trời nóng, trời rét). Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. MT: Thời tiết nắng, mưa, gió, nóng, rét là một yếu tố của môi trường. Sự thay đổi của thời tiết có ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Có ý thức giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi. II.Đồ dùng dạy học III.Các h oạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + Khi nào thì biết trời có gió hay không có gió? - GV nhận xét đánh giá. 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV ghi tựa bài cho HS nhắc lại *Hoạt Động 1 : Làm việc với SGK - Chia lớp làm nhiều nhóm 4 em cùng quan sát tranh trong SGK và quan sát thêm ngoài trời rồi thảo luận dựa theo câu hỏi trong SGK. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. + Hình nào làm cho bạn biết trời đang rét, trời đang nóng? + Hình ảnh nào cho biết trời có gió ? Tại sao? - GV nhận xét và hỏi. - Khi trời nóng bức em cảm giác như thế nào? - Kể các đồ dùng làm em bớt nóng? - Hãy nêu cái cảm giác của em trong những ngày trời rét? - Khi trời rét em cần có những đồ dùng gì để khỏi rét? - GV nhận xét bổ sung. * Khi trời nóng các em nên dùng quạt cho mát, mặc quần áo mỏng - Khi trời rét các phải mặc đủ ấm, khi ngủ các em phải đắp chăn ( mền) NGHỈ 5 PHÚT *Hoạt Động 2: Thảo luận cả lớp. - Trò chơi. Trời nóng, trời rét + GV giới thiệu tên trò chơi và HD cách chơi. - Một bạn hô trời nóng. Các bạn tham gia chơi sẽ hô ngược lại tên các đồ dùng phù hợp. - Cũng tương tự với trời rét. GV nhận xét công bố người thắng cuộc. + GV hỏi: - Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, trời rét? - GV nhận xét kết luận. - Chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, trời rét để tốt cho sức khỏe, phòng 1 số bệnh như cảm nắng, cẳm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi. IV.Củng cố dặn dò: - GV hỏi ; Em mới học xong bài gì? - Thực hiện theo bài học. - Khi trời không có gió cây cối đứng im, Gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động.Gió mạnh hơn làm cho cành lá nghiêng ngã. - HS nhắc lại. Trời nóng, trời rét - HS thảo luận theo nhóm 4 em. - Đại diện nhóm lên trình bày. - Nhóm khác bổ sung. + Hình 1 các bạn ăn mặc thoáng mát nên là trời nóng. + Hình 2 trời rét nên các bạn đội nón, quần áo dày. - Cảm thấy ngột ngạt, nóng bức, đỗ mồ hôi. - Ngồi quạt gió, tắm mát , mặc đồ mỏng, rộng... - Rất lạnh. - Mặc đồ ấm, mang vớ, giày dép, quàng khăn... - HS chơi theo HD của GV. - Để tốt cho sức khỏe, phòng 1 số bệnh như cảm nắng, cẳm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi. - HS nhắc lại. Trời nóng, trời rét Tiết : 5 Môn : Thể dục Bài : Đội hình đội ngũ : Trò chơi vận động TCT : 32 I. Mục tiêu: - Biết cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng,đứg nghiêm, đứng nghỉ, quay phải ,quay trái (nhận biết và xoay người theo). - Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người( số lần có thể còn hạn chế). II. Đồ dùng dạy học : - Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập GV chuẩn bị một còi - HS cầu và vợt III. Các hoạt động dạy học: TT NỘI DUNG BÀI HỌC THỜI GIAN PHƯƠNG PHÁP SỐ LẦN PHẦN MỞ ĐẦU -GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học -Chạy nhẹ nhàng thành một vòng trên địa hình tự nhiên 50 – 60 m -Đi thường theo vòng tròn và hít thơ sâu Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, hông, đầu gối, Đứng tại chỗ hát 5 - > 6 Phút 4 hàng dọc Vòng tròn 1 - > 2 Lần PHẦN CƠ BẢN *Ơn tập hàng dọc, dĩng hàng, điểm số, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái - GV điều khiển làn 1 ,các lần cịn lại hs chia tổ tập . - GV bao quát , nhận xét *Trò chơi : Kéo cưa lừa sẻ -Tập theo địa hình vòn tròn hoặc hàng ngang -Đầu tiên cho HS chơi khoảng 1 phút để nhớ lại cách chơi. Tiếp theo GV dạy cho HS cách đọc bài văn có điệu vần -HS vừa kéo cưa vừa hát bài đồng dao *Chuyền cầu theo nhóm 2 người - GV cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hàng ngang hoặc 4 hàng dọc quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1,5 – 3m. -HS tự chơi -GV quan sát nhắc nhở 10 - > 20 Phút 12 – 15 Phút Vòng tròn 4 hàng dọc 5 – 7 Lần 5 – 7 Lần PHẦN KẾT THÚC -Đi thường theo nhịp 2 – 4 Hàng dọc và hát -Ôn động tác vươn thở và điều hoà của bài thể dục - Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. 5 - > 6 Phút 4 hàng dọc 1 - > 2 Lần Thứ năm ngày 27 tháng 04 năm 2012 Tiết : 1+2 Môn : Tập đọc Bài : Nói dối hại thân TCT : 53 + 54 I. Mục tiêu - Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ: Bổng, giã vờ, kêu toáng, tức tóc, hốt hoảng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu được nội dung của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất lòmg tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân. * Xác định giá trị - Phản hồi, lắng nghe tích cực. - Tư duy phê phán. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ đàn cừu và cậu bé. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: + Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? + Đọc các câu thơ trong bài ứng với mỗi bức tranh? - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: a) GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Nói dối hại thân b)Luyện đọc - GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - Gv dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - GV hướng dẫn và cho HS phân tích đọc từ khó. - GV nhận xét sữa chữa. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 gv cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: -GV giải nghĩa từ: + Tức tốc: Rất nhanh, đi liền. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV gọi hs lần lượt chia câu, gv kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì? - GV hd hs đọc câu dài và cho 1 HS đọc to. - GV nhận xét sữa sai. - GV gọi HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. * GV lần lượt chia đoạn. Bài gồm 2 đoạn. + Đoạn 1:Từ đầu đến họ chẳng thấy sói đâu. + Đoạn 2: Còn lại - GV lần lượt gọi 2 em đọc 1 đoạn. + Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì? - GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV gọi 2 em đọc trơn cả bài . - GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài. NGHỈ 5 PHÚT * Ôn các vần it, uyt - GV nêu yêu cầu 1 . - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 3. - GV giới thệu tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? Vậy con chọn vần gì để điền? - Cho 1 em lên bảng điền, cả lớp làm vào SGK. - GV nhận xét sữa sai - GV cho HS đọc lại toàn bài. - Có hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xòe ô che nắng + Tranh 1: Trường của em bé bé Nằm lặng giữa rừng cây + Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay + Tranh 3: Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1 em đọc lại bài. - Bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng. - HS đọc và phân tích. - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. - HS nghe. - 2 hs đọc 1 câu. - Cần ngắt hơi. - HS đọc; - HS nối tiếp đọc cá nhân. - HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - Nghỉ hơi ở dấu chấm. - 2 HS nối tiếp đọc đoạn 2 -2 em đọc trơn cả bài . - HS đọc đồng thanh toàn bài. - Tìm tiếng trong bài có vần it - HS tìm và nêu: thịt - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - HS tìm và nêu - Điền vần it hay uyt. - Tranh vẽ trái mít và xe buýt. - Mít chín thơm phức + Xe buýt đầy khách Tiết 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Cậu bé kêu cứu như thế nào? + Khi đó ai đã chạy tới giúp? - Gọi 2 em đọc nối tiếp đoạn 2 và trả lời. + Khi sói đến thật, cậu bé kêu cứu có ai đến giúp cậu bé không? - GV cho HS nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần. - Qua câu chuyện này khuyên ta điều gì? *KNS: Chú bé chăn cừu đã chọn một trò đùa hết sức nguy hại là nói dối với người lớn rất nhiều lần nên dẫn tới hậu quả đáng tiếc: Đàn cưù của chú đã bị Sói ăn thịt đến hết. Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân mình. NGHỈ 5 PHÚT * Hướng dẫn HS luyện nói. - GV gọi 1 HS đọc to đề bài luyện nói. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi. - Cho HS đóng vai GV nêu cách chơi. - 1 em đóng vai chú bé chăn cừu 3 HS đóng vai các cô cậu học trò để nói lời khuyên với chú bé. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp. GV gọi HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dăn dò - GV cho HS nhìn SGK đọc toàn bài. - HS luyện đọc cả lớp. - HS đọc cả lớp. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - Sói; Sói; cứu tôi với - Các bác nông dân làm việc quanh đó đã chạy tới giúp cậu bé nhưng không thấy sói đâu. - 2 em đọc nối tiếp đoạn 2 - Không ai đến giúp vì họ nghĩ cậu lại nói dối - Không nên nói dối. - HS nói: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu - HS lần lượt đóng vai trò chơi - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét, tuyên dương người đóng vai và có lời khuyên hay nhất. Tiết : 4 Môn : Toán Bài : Ôn tập các số đến 10 TCT : 131 I. Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ,biết giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bài tập lên bảng. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu b
Tài liệu đính kèm: