A.MỤC TIÊU :
- Giúp HS hiểu: Luật đi bộ trên đường .
- Có ý thức chấp hành tốt “Luật đi đường để đảm bảo an toàn giao thông .
B.CHUẨN BỊ :
-Các tấm bìa : xanh , đỏ , vàng .
C. Hoạt động dạy , học :
i lặng gió cây cối đứng im. Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát. 4/ Củng cố, dặn dò: -Về xem lại các tranh trong SGK + Nhận xét tiết học. Quan sát. 1 vài em trình bày trước lớp ************************************ MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết19) BÀI : HỒ GƯƠM A.MỤC TIÊU : Nhìn bảng chép lại cho đúng đoạn :”Từ Xuân sang ..đến hết” : 36 chữ trong khoảng 15 – 17 phút . Điền đúng vần oang , oac ; chữ g , gh vào chỗ trống . Bài tập 2 , 3 (SGK) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bài tập (như SGK) bảng phụ . - HS: SGK, vở ô li. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : GV đọc: trưa, tiếng chim, bóng râm. - GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ Cây bàng ”. - GV ghi tựa bài. 2. HD HS tập chép: GV viết bảng khổ thơ cần chép. - GV đọc khổ thơ . - GV gạch chân tiếng, từ khó: xuân sang, chi chít, lộc non.. - GV nhận xét - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). Viết bảng con.. -HS đọc. - 3 HS đọc lại bài. HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu ) Viết bảng con. - Chép vào vở. Đổi vở soát lỗi. THƯ GIÃN 3. HD HS làm bài tập . Điền vần oang, oac? Điền chữ g hay gh? Khi nào viết âm gh? IV.Củng cố dặn dò : - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. +Dặn dò : - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng. - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé. Nhận xét tiết học. - Đọc yêu cầu bài. - Thi đua làm bảng lớp + SGK. (Cửa sổ mở toang.Bố mặc áo khoác) - Đọc lại hoàn chỉnh bài. Gõ trống, đàn ghi ta. gh + e, i,ê. (HS khá , giỏi ) - Cây bàng ************************************* MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 19 ) BÀI : TÔ : X – INH – UYNH – BÌNH MINH – PHỤ HUYNH A. MỤC TIÊU: HS biết tô các chữ hoa: X . Viết đúng các vần inh – uynh ; các từ ngữ: bình minh – phụ huynh kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai . HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. B. CHUẨN BỊ: GV: Các chữ hoa X . Bài viết trên bảng. HS: Vở tập viết, BC C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: GV: Tiết trước viết chữ gì ? - Nhận xét bài viết trước. BC: khăn đỏ – măng non -GV nhận xét. III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay , cô hướng dẫn các con tô chữ hoa: X – inh – uynh – bình minh – phụ huynh - GV ghi bảng 2. HD tô chữ hoa X : + HD HS quan sát và nhận xét : Yêu cầu HS quan sát chữ X X có mấy nét? GV tô mẫu, nêu quy trình. GV viết mẫu: X 3. HD viết vần và từ ngữ ứng dụng - Đọc vần và từ: inh – uynh – bình minh – phụ huynh - GV HD viết, nêu độ cao, nối nét -Hát HS: V . -HS viết BC. -HS đọc - X gồm 2 nét.Cao 5 ô li - Quan sát, tô lại. ( HS yếu) - Viết trên không trung - Viết bảng con Đọc đồng thanh. - Viết bảng con: inh – uynh – bình minh – phụ huynh THƯ GIÃN 3. Viết vào vở: - HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - So sánh bài ở vở và ở bảng. - Khi viết giữa tiếng và tiếng cách 1 con chữ. - Tô chữ hoa: X - GV viết mẫu: (vừa nói cách nối nét, khoảng cách, độ cao các con chữ). - Quan sát uốn nắn khi HS viết. Thu bài, chấm điểm. - GV thu 1 số bài chấm điểm. - GV nhận xét bài của HS: tuyên dương bài đúng, đẹp. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Cô vừa hướng dẫn viết chữ gì? -Về nhà viết lại vào BC cho đẹp. Nhận xét tiết học. - HS tô. - HS viết từng hàng vào vở, theo hiệu lệnh của GV. -Tô chữ hoa X *************************************** MÔN : TOÁN ( TIẾT 125) BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU: - Thực hiện được cộng , trừ (không nhớ) số có hai chữ số , tính nhẩm ; biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài ; đọc giờ đúng . B. CHUẨN BỊ: Thước đo độ dài có vạch chia cm, mô hình đồng hồ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: - GV đọc giờ: 3 giờ,10 giờ, 12 giờ, 6 giờ. - NX, đánh giá chung. III. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “Luyện tập chung ”. -GV ghi tựa bài. 2. Luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính GV nhắc HS cách tính. NX, tuyên dương. Bài 2: Tính GV HD HS viết phép tính. - GV nhận xét . Hát - HS quay đồng hồ theo yêu cầu. - HS lặp lại. Thực hiện bảng lớp + SGK. -Lấy 23 + 2 = 25, lấy 25 cộng 1 bằng 26. Viết kết quả vào phép tính 23 + 2 + 1 = 26 40 + 20 + 1 = 61 - HS nhận xét THƯ GIÃN Bài 3: Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng AB, đoạn thẳng BC. Tính độ dài đoạn thẳng. HD HS đo độ dài đoạn thẳng AB, BC rồi viết số đo vào ô trống GV: Đoạn thẳng AB dài mấy cm ? GV: Đoạn thẳng BC dài mấy cm? GV: Để tính độ dài đoạn thẳng AC các con làm thế nào ? -Các con viết số vào ô trống -Ai làm đúng giơ tay lên -GV nhận xét Bài 4: Nối đồng hồ với câu thích hợp. -Đọc kỹ câu hỏi rồi tìm đồng hồ chỉ giờ đúng trong câu sau đó mới nối cho đúng -GV gắn nội dung BT 4 lên bảng -GV nhận xét - Ai làm đúng giơ tay 4/ Củng cố, dặn dò: GV ghi bảng lớp: 42 + 12 + 3 = + Dặn dò: - Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn . + Nhận xét tiết học. HS: Đoạn thẳng AB dài 6cm -HS nhận xét HS: Đoạn thẳng BC dài 3cm -HS nhận xét HS lên bảng làm Cả lớp làm vào SGK HS: Để tính độ dài đoạn thẳng AC ta cộng số đo độ dài đoạn thẳng AB và BC. Ta được 6cm + 3cm = 9 cm HS lên bảng làm Cả lớp làm vào SGK HS nhận xét -HS làm bài - 3 HS lần lượt nối - HS nhận xét -HS giơ tay Thi đua. ****************************************** MÔN : THỦ CÔNG (TIẾT : 32 ) BÀI : CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1) A. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt , dán và trang trí ngôi nhà . - HS khá ,giỏi cắt , dán được ngôi nhà . Đường cắt thẳng .Hình dán phẳng . Ngôi nhà cân đối , trang trí đẹp . B. ĐỒNG DÙNG DẠY HỌC: GV: -Bài mẫu có kích thước lớn. -Bút chì, thước kẻ, kéo. -1 tờ giấy vở HS C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: GV HS I. ỔN ĐỊNH: Hát II.BÀI CŨ: - Tiết trước cô HD cắt, dán hình gì ? -Kiểm tra ĐDHT của HS -GV nhận xét III.BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay cô HD các con bài: Cắt, dán trang trí ngôi nhà.( T1) -GV ghi tựa bài. 2/ GV HD HS quan sát và nhận xét: -Cho HS quan sát ngôi nhà mẫu được cắt dán phối hợp từ những bài đã học bằng giấy màu, hỏi: GV: Con thấy thân nhà có hình gì? GV: Mái nhà hình gì ? GV: Mái nhà là 1 hình thang GV: Cửa ra vào cửa sổ có hình gì ? HS: Cắt, dán hình tam giác - HS để ĐDHT lên bàn. -HS đọc - HS theo dõi. HS: thân nhà có hình chữ nhật HS: Hình chữ nhật bị cắt 2 bên HS:Cưả ra vào hình chữ nhật đứng, cửa sổ hình vuông -HS nói cách vẽ , cách cắt các hình THƯ GIÃN 3/ HD HS thực hành: - HD HS kẻ, cắt dán ngôi nhà. - Kẻ, cắt thân nhà HCN dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. - Kẻ cắt mái nhà HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên, sau đó cắt rời được hình mái nhà. - Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ. + Cửa ra vào HCN dài 4 ô, ngắn 2 ô. + Cửa sổ hình vuông cạnh 2 ô. 4/ HS thực hành: GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. Nhắc HS trang trí hàng rào, cây cối. 5 ./ Củng cố – dặn dò : - Tiết học sau đem theo giấy màu để thực hành cắt , dán và trang trí ngôi nhà . GV quan sát, giúp đỡ HS yếu Vệ sinh lớp. NX 1 số bài. IV. Nhận xét – dặn dò : - GV chấm 1 số vở, nhận xét. - Về nhà các con cắt, dán lại cho đẹp. Nhận xét tiết học. - HS thực hành -Làm xong thu dọn vệ sinh ********************************* MÔN : MĨ THUẬT (Tiết 32 ) BÀI : VẼ ĐƯỜNG DIỀM TRÊN ÁO, VÁY A. Mục tiêu : - Nhận biết được vẻ đẹp của trang phục có trang trí đường diềm . - Biết cách vẽ đường diềm đơn giản vào áo , váy . - Vẽ được đường diềm đơn giản trên áo , váy và tô màu theo ý thích . *HS khá ,giỏi: vẽ được hoạ tiết cân đối , tô màu đều , gọn trong hình . B . Đồ dùng dạy học : - Tranh ảnh vở tập vẽ 1. -Bút chì, màu vẽ. C . Hoạt động dạy học : GV HS I.Ổn định : Hát . II.Bài cũ : - Nhận xét 1 số bài vẽ trước . -GV nhận xét . III.Bài mới : 1.Giới thiệu : - Hôm nay cô sẽ cho các con vẽ đường diềm trên áo, váy . -GV ghi tựa bài . 2.Giới thiệu cảnh thiên nhiên. Giới thiệu 1 số đồ vật đã chuẩn bị ( áo, váy, khăn, túi có tang trí đường diềm: + Đường diềm được trang trí ở đâu?. + Trang trí đường diềm có làm cho áo , váy đẹp hơn không? - Cho HS nhận xét tranh có những bộ quần áo có trang trí đường diềm GV: Đây là những người dân tộc miền núi. Họ mặc những bộ quần áo thế nào ? GV chốt ý : Đường diềm được sử dụng nhiều trong việc trang trí quần áo, váy, khăn , túi và trang phục của các dân tộc miền núi. 3. HD HS trang trí đường diềm: - GV giới thiệu tranh và gợi ý cách vẽ đường diềm: + Vẽ hình phải chia khoảng cách cho đều + Vẽ màu đường diềm theo ý thích - Chọn màu hài hòa và nổi bật. Vẽ màu không chờm ra ngoài . - HS đọc lại - Ở cổ áo , tay áo , thắt lưng . - Đẹp hơn. HS: Dân tộc miền núi thường mặc trang phục có trang trí đường diềm. -HS quan sát, nhận xét THƯ GIÃN 4. Thực hành : GV gợi ý để HS làm bài tập. Giúp HS chia khoảng Gợi ý để mỗi em có cách vẽ hình và màu khác nhau GV theo dõi uốn nắn, động viên những em còn lúng túng. Làm xong các em đem gắn bài lên bảng. GV đánh số 1,2,3.. Chý ý HS yếu. * Nhận xét, đánh giá: GV HD HS nhận xét về: + Hình vẽ và cách sắp xếp. + Màu sắc và cách vẽ. * Nhận xét đánh giá -Các con nhận xét bài của bạn ? - Con thích bài nào? Vì sao ? -Gv nhận xét chung 5/ Nhận xét - Dặn dò: - Về nhà các con tập vẽ lại cho đẹp . -Tiết sau nhớ đem đủ ĐDHT Nhận xét tiết học -Vẽ đường diềm trên áo, váy - HS chia khoảng -HS làm bài - HS vẽ xong gắng tranh lên bảng lớp HS nhận xét nài của bạn và tìm ra bài mình thích nhất. ************************* MÔN : TẬP ĐỌC (Tiết 28 ) BÀI : ĐI HỌC (Tiết 1) A.MỤC TIÊU : - Đọc trơn cảbài . Đọc đúng các từ ngữ : lên nương , tới lớp , hương rừng , nước suối . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . - Hiểu nội dung bài : Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay . B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Tranh + bộ chữ. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : Đọc bài “ Cây bàng” + Nêu đặc điểm cây bàng vào màu xuân? + Nêu đặc điểm cây bàng vào mùa thu? -GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : Hôm nay, cô HD các con đọc bài “ Đi học ”. -GV ghi tựa bài. 2. HD HS Luyện đọc: GV đọc mẫu HS luyện đocï các từ khó lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Cho HS cài: hương rừng, nước suối. GV giải nghĩa từ: + Nương: ruộng đất ở miền núi. + Hương rừng: mùi thơm của rừng. Luyện đọc câu. Luyện đọc đoạn, bài. Luyện đọc cả bài 2 HS. chi chít những lộc no mơn mởn. .. từng chùm quả chín vàng trong kẻ lá. -HS đọc. Phân tích, đánh vần, đọc trơn ( CN, ĐT ) ( HS yếu) - Cài: hương rừng, nước suối . Đọc nối tiếp từng câu. CN, nhóm, ĐT. 4 – 5 HS. ĐT THƯ GIÃN Ôn các vần ăn, ăng. - Tìm tiếng trong bài có vần ăng - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng? Lặng, vắng, nắng. Aên, khăn, bắn súng, lăn tăn, nặng nề, tăng cường, băng giá(HS khá , giỏi ) TIẾT 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc : a. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài. - Đọc khổ thơ 1. Hôm nay em tới lớp cùng với ai? Đọc khổ thơ 2, 3. Đường đến trường có gì đẹp?( có lồng ghép môi trường: Nhấn mạnh lại câu trả lời) 3 HS. Tới lớp 1 mình 4 HS. Có hương rừng, nước suối trong thầm thì, có cọ xòe ô che nắng. THƯ GIÃN c . Luyện nói: Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức thư. GV nêu câu thơ tranh 1. Tranh 2. Tranh 3. Tranh 4. NX, tuyên dương. IV.Củng cố dặn dò : Đọc toàn bài. GD: Yêu quí trường lớp, thầy cô giáo. +Dặn dò : - Về nhà đọc lại bài thật trôi chảy và lưu loát - Về xem trước bài “ Nói dối hại thân”. Nhận xét tiết học. Hỏi đáp nhau. Làm việc cặp. Trường của em be bé Nằm lặng giữa ừng cây. Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay. Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì. Cọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi. 3 HS.( khá, giỏi) ************************************* MÔN : TOÁN ( TIẾT 126) BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG A. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố kỹ năng: - Thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) số có hai chữ số , so sánh hai số ; làm tính với số đo độ dài ; giải toán có 1 phép tính . B. CHUẨN BỊ: - Que tính C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: 14 + 2 + 3 = 30 – 20 + 50 = NX, đánh giá chung. III. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em bài “ Luyện tập chung ”. -GV ghi tựa bài. 2.Luyện tập. Bài 1: Điền dấu > < =? GV: Muốn so sánh kết quả của 2 vế ta phải làm sao? GV: Thực hiện phép tính vế trái rồi vế phải, so sánh kết quả cảu hai vế rồi mới điền dấu Bài 2: HD HS tóm tắt + tìm hiểu bài. Tóm tắt: Có : 97 cm Bớt đi: 2 cm Còn lại: cm Hát - HS làm bảng cài + bảng con - HS lặp lại. HS: Thực hiện phép tính trước rồi mới so sánh, xem số nào lớn hơn, bé hơn . HS làm bài vào SGK . Bài giải: Thanh gỗ còn lại là: 97 – 2 = 95 ( cm) Đáp số: 95 cm THƯ GIÃN Bài 3: Giải toán theo tóm tắt -HS đọc tóm tắt kết hợp quan sát tranh vẽ thảo luận nhóm để đọc thành bài toán -Dực vào tóm tắt các con làm bài . Giỏ 1 có: 48 quả cam. Giỏ 2 có: 31 quả cam. Còn lại:.. quả cam. Bài 4: Kẻ thêm 1 đoạn thẳng để có: Một hình vuông và một hình atm giác. Hai hình tam giác. 4/ Củng cố, dặn dò: Về xem lại các bài tập cô vừa hướng dẫn . + Nhận xét tiết học. HS đọc tóm tắt và thảo luận theo nhóm 2 em - HS làm bài Bài giải: Số quả cam có tất cả: 48 + 31 = 79 ( quả cam) Đáp số: 79 quả cam. HS làm SGK (HS khá, giỏi ) ****************************************** MÔN : KỂ CHUYỆN ( Tiết 9 ) BÀI : CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN A.MỤC TIÊU : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu ý nghĩa truyện :Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ sống cô độc. HS khá giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh . GDKNS : Kĩ năng xác định giá trị . Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề. Kĩ năng lắng nghe tích cực. B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : - Tiết trước cô kể cho các con nghe chuyện gì? - GV cho HS lấy SGK kể lại chuyện - GV nhận xét. III.Bài mới : 1.Giới thiệu : - Hôm nay cô kể cho các con nghe câu chuyện : Cô chủ không biết quý tình bạn . - GV ghi tựa 2. GV kể chuyện - GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. - GV kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh. HS: Con Rồng Cháu Tiên . - HS mở SGK . - HS xem tranh và kể lại câu chuyện ( 4 HS kể, mỗi em kể 1 nội dung tranh ). -HS đọc. - HS nghe và nhớ. THƯ GIÃN 3. HD HS tập kể từng đoạn theo tranh. - HS lấy SGK. - Cô chia lớp thành 4 nhóm. Nhóm 1 kể tranh 1. Nhóm 2 kể tranh 2. Nhóm 3 kể tranh 3. Nhóm 4 kể tranh 4. + HD HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Tranh 1: GV: Tranh 1 vẽ gì ? GV: Vì sao cô bé đổi Gà trống lấy gà mái ? Tranh 2: GV: Cô bé đổi Gà mái lấy con gì ? GV: Thái độ của cô bé đối với gá mái ra sao? Tranh 3: GV: Tranh vẽ cảnh gì ? GV: Vì sao cô bé lại đổi lấy chó con ? GV: Cô bé nói gì với chó con ? Tranh 4 : GV: Tranh vẽ gì ? GV: Nghe cô chủ nói Chó con đã làm gì ? GV: Câu chuyện kết thúc thế nào? Vì sao vậy? -1 HS gỏi kể lại toàn câu chuyện 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện : GV: Câu chuyện này khuyên ta điều gì ? GV: Nếu không quý trọng tình bạn thì sao? GV chốt lại: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ cô độc một mình không có ai chơi IV.Củng cố dặn dò : - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. - Mỗi nhóm thảo luận 1 tranh. - HS thảo luận ở SGK. HS: Cô bé đang ôm Gà mái vuốt ve bộ lông của nó.Gà trống đứng ngoài hàng rào mào rũ xuống có vẻ ỉu xìu.. HS: Vì Gà mái có bộ lông mượt mà và biết đẻ trứng. -1 HS kể lại nội dung tranh 1 -1 HS nhận xét HS: Cô bé đổi gà mái lấy con vịt của ông hàng xóm HS: Cô bé không thém nhìn tới gà mái mà chỉ ôm con vịt vào lòng -1 HS kể lại nội dung tranh 2 -1 HS nhận xét HS: Cô bé đang ôm con chó , con vịt đứng khóc vì cô bé thích chó HS: Lúc đầu , chị có gà trống , sau chị, đổi gà trống để lấy gà mái rồi chị đổi gà mái để lấy vịt bây giờ chị thích chó con lắm nên mới đổi vi6t5 lấy chó con đấy . -1 HS kể lại nội dung tranh 3 -1 HS nhận xét HS: Cô bé đứng khóc HS: Nghe cô chủ nói Chó con cụp đuôi chạy chui vào gầm ghế. HS: .Không còn ai muốn kết bạn với cô chủ cả, vì cô không biết quý tình bạn . - 1 HS kể lại nội dung tranh 4 -1 HS nhận xét - HS kể toàn câu chuyện HS: Câu chuyện này khuyên ta phải biết quý trọng tình bạn . HS: Nếu không quy trọng tình abn5 thì không có ai chơi với mình ************************************* MÔN : CHÍNH TẢ (Tiết 20) BÀI : ĐI HỌC A.MỤC TIÊU : - Nghe viết 2 khổ thơ đầu của bài thơ: “ Đi học”. Trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống . Bài tập 2 , 3 (SGK) B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bài tập (như SGK) bảng phụ . - HS: SGK, vở ô li. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS I.Ổn định : Hát. II.Bài cũ : GV đọc: khẳng khiu, sân trường. - GV nhận xét III.Bài mới : 1.Giới thiệu : - Hôm nay cô sẽ HD các con chép chính tả bài thơ “ Đi học ”. - GV ghi tựa bài. 2. HD HS tập chép: GV viết bảng khổ thơ cần chép. - GV đọc khổ thơ . - GV gạch chân tiếng, từ khó: hương rừng, nước suối, xòe ô. - GV nhận xét - GV đọc từng tiếng, nhắc HS viết hoa chữ cái đầu câu. GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng.( HD HS gạch chữ sai bằng bút chì , sửa chữ đúng ra lề). Viết bảng con.. -HS đọc. - 3 HS đọc lại bài. HS đánh vần, đọc trơn.( HS yếu ) Viết bảng con. - Chép vào vở. Đổi vở soát lỗi. THƯ GIÃN 3. HD HS làm bài tập . Điền vần ăn hoặc ăng? Điền chữ ng hay ngh (tương tự trên) -GV nhận xét IV.Củng cố dặn dò : - Hôm nay các con viết chính tả bài gì ?. +Dặn dò : - Về các con chép lại bài chính tả vào tập nháp ở nhà cho đẹp và đúng. - Những em sai thì viết lại mỗi chữ 1 dòng ở dưới bài chính tả nhé. Nhận xét tiết học. Đọc yêu cầu. Làm bảng lớp + VBT – Đọc lại bài hoàn chỉnh ( Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng.) Từ cần điền: ngỗng đi trong ngõ Nghé, nghe mẹ gọi. -HS nhận xét - Đi học. ************************************* MÔN : TẬP VIẾT ( TIẾT 20 ) BÀI : TÔ : Y- IA- UYA- TIA CHỚP – ĐÊM KHUYA A. MỤC TIÊU: HS biết tô các chữ hoa: Y . Viết đúng các vần ia – uya ; các từ ngữ tia chớp – đêm khuya kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai . HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập hai. B. CHUẨN BỊ: GV: Các chữ hoa Y . Bài viết trên bảng. HS: Vở tập viết, BC C. HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU: GV HS I. ỔN ĐỊNH: II. BÀI CŨ: GV: Tiết trước viết chữ gì ? - Nhận xét bài viết trước. BC: bình minh, phụ huynh -GV nhận xét. III. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Hôm nay , cô hướng dẫn các con tô chữ hoa: Y- ia- uya- tia chớp – đêm khuya - GV ghi bảng 2. HD tô chữ hoa T : + HD HS quan sát và nhận xét : Yêu cầu HS quan sát chữ Y Y có mấy nét? GV tô mẫu, nêu quy trình. GV viết mẫu: Y HD viết vần và từ ngữ ứng dụng - Đọc vần và từ: ia- uya- tia chớp – đêm khuya - GV HD viết, nêu độ cao, nối nét -Hát HS: X . -HS viết BC. -HS đọc - Y gồm 2 nét - Quan sát, tô lại. ( HS yếu ) - Viết trên
Tài liệu đính kèm: