I.Mục đích: Giúp HS :
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc; bước đầu
biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?
- Trả lời câu hỏi 1; (SGK).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài học.
- Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, bộ chữ học Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học :
i công cộng (T2) - 2 HS trả lời. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát cây và hoa ở sân trường; và thảo luận. + Các em rất thích ra chơi ở sân trường. + Sân trường em rất đẹp +Để sân trường, vườn hoa đẹp em không xả rác, không bẻ cành, hái hoa, - HS cùng kết luận - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - Hs quan sát tranh, thảo luận nhóm 4 em - Các nhóm trình bày. - HS nghe kết luận - HS múa, hát tập thể. - HS thảo luận nhóm 4 theo các tình huống trên. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS tô màu vào bài tập - HS nghe kết luận Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011 THỂ DỤC: TIẾT 30 Trò chơi vận động ( Soạn giáo án riêng ) --------------------------------------------------------------- TOÁN (T117): PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ) I. Mục đích : Giúp HS : - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65- 30 , 36 - 4. - HS làm bài tập: 1,2,3( cột 1,3) II. Đồ dùng dạy học : - Các bó, mỗi bó một chục que tính và một số que tính rời. - Bộ đồ dùng học toán. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 75 - 64 55 - 21 - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 65 – 30: - GV yêu cầu HS lấy 65 que tính - GV cũng thể hiện ở bảng : Có 6 bó chục, viết 6 ở cột chục; có 5 que tính rời, viết 5 ở cột đơn vị. - Cho HS tách ra 3 bó. - GV cũng thể hiện ở bảng : Có 3 bó, viết 3 ở cột chục dưới 6; 0 que tính rời, viết 0 ở cột đơn vị, dưới 5. - Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 5 que tính, viết 3 ở cột chục và 5 ở cột đơn vị - GV hướng dẫn cách đặt tính : + Viết 65 rồi viết 30 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị. + Viết dấu - + Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. - Hướng dẫn cách tính : Tính từ phải sang trái 65 . 5 trừ 0 bằng 5, viết 5 - . 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. 30 35 65 trừ 30 bằng 35 (65 - 30 = 35) 2.Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) dạng 36 - 4: - GV hướng dẫn ngay cho HS cách làm tính trừ (bỏ qua bước thao tác với que tính) - Lưu ý HS : + 4 phải đặt thẳng cột với 6 ở cột đơn vị. 3. Thực hành : * Bài 1 (SGK/159): - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2 (SGK/159) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV nêu phép tính , yêu cầu HS dùng thẻ nêu kết quả. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/159) (cột 1, 3) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. a. 66 – 60 = 98 – 90 = 78 – 50 = 59 – 30 = b. 58 – 4 = 67 – 7 = 58 – 8 = 67 – 5 = - Chữa bài, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Chiếc hộp kì diệu - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Luyện tập - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. - HS thao tác trên que tính - HS lấy 65 que tính và sử dụng các bó que tính để nhận biết 65 có 6 chục và 5 đơn vị. - HS tách ra 3 bó que tính. - HS quan sát. - HS nêu cách đặt - HS quan sát. - Hs nêu cách tính. - Tương tự HS tự làm trên que tính và nêu * 36 - 4 = 32 * Bài 1: a. HS lên bảng, cả lớp làm BC. b. HS lên bảng, cả lớp làm BC. * Bài 2: - HS dùng thẻ ( Đ) , ( S). - Đúng ghi đ, sai ghi s * Bài 3: - HS nêu cách nhẩm 66 - 60 = 6 + Nhẩm 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị + 60 gồm 6 chục + 6 chục 6 đơn vị trừ đi 6 chục còn 6 đơn vị, viết 6 vào sau dấu bằng. - Tương tự HS nêu cách nhẩm và nêu kết quả. - Hs tham gia trò chơi. CHÍNH TẢ CHUYỆN Ở LỚP I.Mục đích : Giúp HS : - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút. - Điền đúng vần uôc hay uôt; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2,3(SGK). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài chính tả. - Vở bài tập Tiếng Việt tập 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở. - ng hay ngh? ngôi nhà, nghề nông, nghe nhạc II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Hướng dẫn HS tập chép : - GV treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung khổ thơ khổ thơ cuối trong bài Chuyện ở lớp. - Cho HS tìm và đọc những tiếng khó : vuốt tóc, ngoan - Cho HS tự viết các tiếng đó vào BC. - HS HS tập chép vào vở. - Hướng dẫn HS tự sửa lỗi bằng bút chì. - GV sửa trên bảng những lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV chấm một số vở, nhận xét. 3 . Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : - GV treo bảng phụ : a. Điền vần uôt hoặc uôc : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào vở. b. Điền chữ c hay k : - Cho HS đọc yêu cầu, 1 HS lên bảng. - Cho cả lớp sửa bài vào vở. III. Củng cố - Dặn dò : - Tuyên dương những HS viết đúng, đẹp. - Nhận xét tiết học.Bài sau : Mèo con đi học - HS để vở lên bàn. - 1 HS lên bảng, cả lớp BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS nhìn bảng đọc thành tiếng khổ thơ. - Cá nhân, ĐT. - HS viết vào BC. - HS tập chép vào vở. - HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. - HS tự ghi số lỗi ra lề vở . - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - HS nêu yêu cầu, 1HS lên bảng. - Cả lớp sửa bài vào vở. - HS làm bài tập trên bảng lớp. - Cả lớp sửa bài vào vở. TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA : O, Ô, Ơ, P I.Mục đích : Giúp HS : - Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ , P. - Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * HS khá, giỏi viết đều nét dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết , tập 2. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu. - Vở TV1/2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết. - Yêu cầu HS viết : trong xanh, cải xoong II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa : a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng. - GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa. - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). - Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng : - GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : ưu, ươu, con cừu, ốc bươu - Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng. 4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết : - GV yêu cầu HS mở vở TV/28, 29, 30. + Tô mỗi chữ hoa : O, Ô, Ơ, P một dòng. + Viết mỗi vần, mỗi từ : ưu, ươu, con cừu, ốc bươu một dòng. - Chấm bài, nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. - Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/28, 29, 30. - Bài sau : Tô chữ hoa :Q, R. - HS để vở tập viết lên bàn. - 1HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát, nhận xét. - HS viết bóng, viết BC. - HS đọc cá nhân, ĐT. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS mở vở TV/28 đến 30 và thực hiện theo yêu cầu của GV. - Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp. TỰ NHIÊN XÃ HỘI : TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA I. Mục tiêu : Giúp HS biết : - Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa. * Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người. II. Đồ dùng dạy học : - Các tranh minh họa bài học trong SGK. - Sách TNXH. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể tên các con vật có ích ? - Hãy kể tên các con vật có hại ? - GV nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Giới thiệu bài mới : Trời nắng, trời mưa - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động : a. Hoạt động 1 : Làm việc với tranh, ảnh - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm bày tranh ảnh các em mang đến trên bàn, để riêng ảnh về trời nắng và ảnh trời mưa. - Yêu cầu HS nêu những dấu hiệu của trời nắng. - Gọi vài em nhắc lại. - Yêu cầu HS nêu những dấu hiệu của trời mưa. - Gọi vài em nhắc lại. - Yêu cầu các nhóm trình bày về tranh ảnh của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương. * Kết luận : - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng. mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống mọi cảnh vật, đường phố khô ráo. - Khi trời mưa, có nhiều giọt mưa rơi, bầu trời phủ đầy mây xám nên thường không nhìn thấy mặt trời. Đường phố, cây cối đều bị ướt. b. Hoạt động 2 : Thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau : (Lồng ghép GDMT) + Tại sao khi đi dưới trời nắng em phải nhớ đội mũ nón ? + Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa bạn phải nhớ làm gì ? - Gọi các nhóm lên trình bày. - GV hỏi thêm : + Em có chơi dưới trời nắng hay trời mưa không ? Vì sao ? + Khi đi ngoài nắng về, em có tắm ngay không ? Vì sao ? + Khi bị mưa ướt, em phải làm gì ? * Kết luận : Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để không bị ốm. - Đi dưới trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, che dù để không bị ướt. c. Hoạt động 3 : Trò chơi “Trời nắng, trời mưa” - GV phát cho mỗi em một tấm bìa có vẽ sẵn ở 2 mặt một dụng cụ đi nắng và một dụng cụ đi mưa. - GV hô : Trời nắng – HS giơ những đồ vật đi nắng. - GV hô : Trời mưa – HS giơ những đồ vật đi mưa. - GV nhận xét, tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - Em làm gì khi đi dưới trời nắng (mưa) ? - Bài sau: Thực hành : Quan sát bầu trời. - 2HS trả lời. - 2 HS đọc đầu bài. - HS bày tranh ảnh các em mang đến trên bàn, để riêng ảnh về trời nắng và ảnh trời mưa. - HS vừa nêu vừa chỉ vào tranh : Trời nắng bầu trời trong xanh, mây trắng, ... - 5 HS nhắc lại. - HS vừa nêu vừa chỉ vào tranh : trời mưa bầu trời đầy mây đen, ... - 5 HS nhắc lại. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nghe kết luận - HS trả lời theo từng cặp (1 em hỏi, 1 em trả lời). + ... để che nắng, khỏi bị cảm nắng + ... che dù, mặc áo mưa - Đại diện các nhóm trình bày. + ... không nên chơi dưới trời buổi trưa đang nắng vì dễ bị đau + ... không vì dễ bị đau + ... lau khô và thay quần áo - HS nghe kết luận - Mỗi HS nhận một tấm bìa. - HS chơi theo sự điều khiển của GV. - HS trả lời. Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011 TOÁN (T118) : LUYỆN TẬP I. Mục đích : Giúp HS củng cố về: - Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100 (không nhớ). - Học sinh làm bài tập: 1,2,3,5 SGK + HS giỏi làm hết các bài tập SGK II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. - Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Đặt tính rồi tính : 25 - 15 = 57 - 36 = 47 - 2 = 88 - 8 = - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 160. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 160 - Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và tính. - Hướng dẫn HS làm bài. * Bài 2 : SGK / 160 - GV hướng dẫn HS làm bài. - Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3 : SGK/160 - Gọi HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. * Bài 4 : SGK/160 (HS khá, giỏi) - Gọi 1 HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và cách trình bày bài giải. * Bài 5: SGK/ 160 - Nêu yêu cầu - Tổ chức cho HS thi nối nhanh. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. - Bài sau : Các ngày trong tuần lễ. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 160. * Bài 1: - ... đặt tính rồi tính. - 2 HS nhắc lại. - HS làm bài vào bảng con * Bài 2: - Tính nhẩm. - HS làm vào SGK và nêu kết quả. * Bài 3: - Điền dấu >, <, = > < 35 – 5 35 – 4 43 + 3 43 – 3 - Nhẩm phép tính trước và sau ô trống, rồi so sánh kết quả, chọn dấu thích hợp * Bài 4: - 1 HS đọc bài toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp nhận xét * Bài 5: - Chia lớp làm 2 đội - 2 đội thi nối. Đội nào nối đúng và nhanh, thì thắng. TẬP ĐỌC MÈO CON ĐI HỌC I.Mục đích : Giúp HS : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu; bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến mèo sợ phải đi học. - Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK). * Học thuộc lòng bài thơ.( HS khá, giỏi) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : Chuyện ở lớp - Gọi 3 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi : + Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe chuyện gì ở lớp ? + Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? + Ở lớp em đã ngoan thế nào ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Méo con đi học. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. b. Phát hiện số câu : - Lần lượt cho HS nêu thứ tự của các dòng thơ, GV dùng phấn màu ghi số ở đầu mỗi dòng. - Vậy bài thơ có mấy dòng ? c. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần ưc + Tổ 2: Tìm từ có vần uôi. + Tổ 3 :Tìm từ có vần iêm. + Tổ 4: Tìm từ có vần oang? - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. d. Luyện đọc tiếng, từ : e. Luyện đọc câu : - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng dòng thơ *GIẢI LAO f. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 dòng. g. Luyện đọc đoạn : - Luyện đọc phân vai : người dẫn truyện, cừu, mèo h. Luyện đọc cả bài : i. Tìm tiếng có vần cần ôn : - YC1/103: Tìm tiếng trong bài có vần: ưu ? -YC2/103:Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu k. Luyện đọc tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: ươu # ươi ốc bươu # múi bưởi l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - HS thi nói câu chứa tiếng có vần ưu, ươu. Tiết 2 3 . Luyện đọc SGK : a. Luyện đọc bài tiết 1 b. Luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp dòng, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc, GV nêu câu hỏi : - Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? - Cừu nói gì khiến Mèo đi học ngay ? * GIẢI LAO 5. Hướng dẫn học thuộc lòng : - GV cho HS học thuộc lòng bài thơ dưới hình thức xóa dần bài thơ. 6. Đọc hiểu : - Gọi nhiều em đọc diễn cảm bài thơ. 7. Luyện nói : Vì sao bạn thích đi học - GV treo tranh và yêu cầu từng cặp HS hỏi đáp theo chủ đề : Vì sao bạn thích đi học ? - Nhận xét, tuyên dương. III. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi đọc thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Bài sau : Người bạn tốt. - 3 HS đọc bài và trả lời. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS trả lời : Dòng 1 từ chữ ... đến chữ ... - ... có 10 dòng. - HS tìm và trả lời. + ... buồn bực + ... cái đuôi + ... kiếm cớ + ... be toáng - Cá nhân, ĐT. - Đọc CN hết dòng này đến dòng khác. - Cá nhân thi đọc. - HS đọc theo nhóm ba. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các tiếng đó. - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn. - Đọc thầm bài SGK/103. - Cá nhân, ĐT. - ... cái đuôi bị ốm. - ... cắt đuôi - HS học thuộc lòng bài thơ. - Cá nhân. - HS hỏi đáp theo chủ đề : Vì sao bạn thích đi học. - Mỗi tổ cử một đại diện thi đọc thuộc lòng bài thơ. Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011 TOÁN (T119): CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ I. Mục đích : Giúp HS : - Biết tuần lễ có 7 ngày; biết tên các ngày trong tuần; biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học : Một quyển lịch bóc hằng ngày. Một thời khóa biểu của lớp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Điền dấu >, <, = : 75 - 4 ... 75 – 5 55 + 2 ... 55 – 2 - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1.Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày: - GV chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là thứ mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. - GV mở từng tờ lịch rồi giới thiệu tên các ngày chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy và nói : Đó là các ngày trong một tuần lễ. Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - Gọi vài HS nhắc lại. - GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi : Hôm nay là ngày mấy ? - Gọi vài HS nhắc lại. * GIẢI LAO 3. Thực hành : * Bài 1 (SGK/161): - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV hỏi HS, trong một tuần lễ em phải đi học vào những ngày nào, được nghỉ ngày nào ? - Yêu cầu HS làm bài. - GV hỏi thêm : + Một tuần lễ em đi học mấy ngày, nghỉ mấy ngày ? + Em thích nhất ngày nào trong tuần lễ ? Vì sao ? * Bài 2 (SGK/160) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc tờ lịch của ngày hôm nay và làm bài vào SGK. - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 (SGK/160) - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở. - Chữa bài, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : - Trò chơi : Nhìn thứ đoán ngày + Chuẩn bị : 7 tấm bìa ghi các thứ trong tuần và 7 tấm bìa ghi các ngày từ thứ hai đến chủ nhật. + Cách chơi : GV gọi 7 HS, mỗi em đeo một tấm bìa ghi các thứ trong tuần ở trước ngực và một tấm ghi ghi các ngày ở sau lưng. GV chỉ định 1 trong 7 bạn; bạn ấy phải nêu được thứ, ngày của mình. Sau đó GV hỏi vài em ở dưới lớp : Bạn đeo bảng thứ ba mang bảng ngày nào không ? ... - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. - HS trả lời : Hôm nay là ... - 5 HS nhắc lại. - HS quan sát. - HS nhắc lại : Một tuần lễ có 7 ngày : chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. - HS trả lời : Hôm nay là ngày ... - 5HS nhắc lại : Hôm nay là ngày ... - HS đọc đề bài. - HS trả lời. - HS viết vào SGK những ngày đi học, những ngày được nghỉ. + ... đi học 5 ngày, nghỉ 2 ngày. + Em thích nhất là ... vì ... - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Đọc thời khóa biểu của lớp em. - HS đọc rồi viết thời khóa biểu của lớp em vào vở. - HS nghe GV hướng dẫn cách chơi và chơi. TẬP ĐỌC : NGƯỜI BẠN TỐT I.Mục đích: Giúp HS : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng ngịu; Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. - Trả lời câu hỏi 1; 2(SGK). II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài học. - Sách Tiếng Việt 1 Tập 2, hộp đồ dùng học Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I . Kiểm tra bài cũ : Mèo con đi học - Gọi 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau + Mèo kiếm cớ gì để trốn học ? + Cừu nói gì khiến Mèo đi học ngay ? - Nhận xét, ghi điểm. II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : HD HS xem tranh và giới thiệu bài : Người bạn tốt. - GV ghi đề bài lên bảng. 2. Luyện đọc : a. GV đọc mẫu: GV đọc mẫu bài đọc viết bằng chữ in thường trên bảng lớp. c. Tìm tiếng, từ khó đọc: - GV treo bảng phụ giao việc cho tổ : + Tổ 1: Tìm từ có vần iên. + Tổ 2: Tìm từ có vần ưa. + Tổ 3 :Tìm từ có vần ăm. + Tổ 4: Tìm từ có vần ương. - HS trả lời, GV dùng phấn màu gạch chân. d. Luyện đọc tiếng, từ : e. Luyện đọc câu : - Hướng dẫn HS đọc lần lượt từng câu. - GV đọc mẫu câu dài : “Hà thấy vậy ... lưng bạn”, HD HS ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. *GIẢI LAO f. Đọc lại từng câu : - Cho mỗi em thi đọc 1 câu. g. Luyện đọc đoạn : GV chia đoạn - Đoạn 1 : “Trong giờ vẽ ... cho Hà” - Đoạn 2 : “Khi tan học ... cảm ơn Hà”. h. Luyện đọc cả bài : i. Tìm tiếng có vần cần ôn : - YC1/106: Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut? k. LuyỆN đọc tiếng dễ nhầm lẫn : - Cho HS luyện đọc: uc # ut hạnh phúc # giây phút l. Nói câu chứa tiếng có vần vừa ôn : - Cho các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn : ut, uc. - Nhận xét, tuyên dương. Tiết 2 3 . Luyện đọc SGK : a. Luyện đọc bài tiết 1 b. Luyện đọc SGK - Cho HS đọc nối tiếp câu, đoạn, bài. 4. Tìm hiểu bài : HS đọc từng đoạn, GV nêu câu hỏi : - Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? - Ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp? - Em hiểu thế nào là người bạn tốt? (HS khá, giỏi) * GIẢI LAO 5. Đọc hiểu : Gọi nhiều em đọc cả bài văn. 6. Luyện nói : Kể về một người bạn tốt của em - GV treo tranh, yêu cầu HS kể theo tranh. + T1: Trời mưa, hai bạn cùng khoác chung áo mưa đi về. + T2: Bạn ốm, em đến thăm và giúp bạn chép bài. + T3: Mời bạn cùng ăn chuối với mình + T4: Hai bạn cùng học tập. - Gọi các nhóm lên trình bày. III. Củng cố - Dặn dò : - Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi : + Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà ? + Ai đã giúp Cúc sửa dây đeo cặp ? + Em hiểu thế nào là người bạn tốt - Bài sau : Ngưỡng cửa. - 2 HS đọc bài và trả lời. - HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu bài. - 3 HS đọc đề bài. - HS nhìn bảng, nghe GV đọc. - HS tìm và trả lời. + ... liền + ... sửa lại + ... nằm + ... ngượng nghịu - Cá nhân, ĐT. - Đọc cá nhân hết câu này đến câu khác. - Cá nhân thi đọc. - Cá nhân đọc. - Cá nhân, ĐT. - HS tìm, đọc các tiếng đó. - Cá nhân, ĐT. - Các tổ thi nói câu chứa tiếng có vần cần ôn. - Đọc thầm bài SGK/106. - Cá nhân, ĐT. - ... Nụ - ... Hà - ... luôn quan tâm, sẵn sàng giúp đỡ nhau - Cá nhân. - HS quan sát tranh và kể theo nhóm đôi. - Các nhóm lên trình bày. - HS đọc và trả lời. THỦ CÔNG : CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T1) I. Mục tiêu : Giúp HS : - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. - Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. - Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối. II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bài mẫu, giấy màu. - HS : Giấy vở. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét bài trước, KT đồ dùng. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV cho HS xem mẫu và giới thiệu bài. - Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - GV chỉ vật mẫu trên bảng : + Hàng rào được tạo nên từ những cái gì? + Có mấy nan dọc, mấy nan ngang ? + Khoảng cách giữa các nan dọc và giữa các nan ngang là mấy ô ? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Hướng dẫn mẫu : - GV lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ các đường thẳng cách đều : + 4 nan dọc (6 ô + 1 ô) + 2 nan ngang ( 9 ô + 1 ô) - Cắt rời các nan giấy. * GIẢI LAO. 4. Thực hành : - Cho HS thực hành vẽ, cắt các nan giấy trên giấy màu. - GV theo dõi, hướng dẫn cho các em. 5. Nhận xét, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Hoàn thành sản phẩm. - HS để đồ dùng lên bàn. - HS quan sát mẫu. - HS quan sát, nhận xét : + ... các nan giấy. + ... 4 nan dọc và 2 nan ngang. + ... nan dọc là 1 ô, nan ngang là 2 ô. - HS quan sát GV hướng dẫn. - HS thực hành. THỦ CÔNG : CẮT, DÁ
Tài liệu đính kèm: