I/ Mục tiêu:
- Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
* HS khá, giỏi biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi
II/ Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
* KNS: KN giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể.
III/ Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
* PP: Thảo luận nhóm, trò chơi
IV/ Phương tiện dạy học
1. GV: Vở bài tập ĐĐ
2. HS: Vở bài tập ĐĐ
V/ Tiến trình dạy học
HỌC SINH RÈN ĐỌC DIỄN CẢM. LẮNG NGHE. MẪU: HỎI : AI NẤU CƠM CHO BẠN ĂN? ĐÁP: MẸ TÔI NẤU CƠM CHO TÔI ĂN. CÁC CẶP HỌC SINH KHÁC THỰC HÀNH TƯƠNG TỰ NHƯ CÂU TRÊN. NHẮC TÊN BÀI VÀ NỘI DUNG BÀI HỌC. 1 HỌC SINH ĐỌC LẠI BÀI. THỰC HÀNH Ở NHÀ. Thứ ba ngày 01 tháng 03 năm 2011 Môn: Thể dục Tiết : 25 Bài thể dục - Trò chơi I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách thực tâng cầu bằng bảng cá nhân , vợt gỗ hoặc tung cầu lên cao rồi bắt lại ., * Chưa cần nhớ thứ tự từng động tác. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường 50 - 60 m. Đi thường theo vòng tròn ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu: 1 phút. Xoay khớp cổ tay và các ngón tay (đan các ngón tay của hai bàn tay lại với nhau rồi xoay vòng tròn) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay khớp cẳng tay và cổ tay (co hai tay cao ngang ngực sau đó xoay cẳng tay đồng thời xoay cổ tay) 5 -> 10 vòng mỗi chiều. Xoay cánh tay : 5 vòng mỗi chiều. Xoay đầu gối (đứng hai chân rộng bằng vai và khuỵu gối hai bàn tay chống lên hai đầu gối đó và xoay vòng tròn) 5 vòng mỗi chiều. 2.Phần cơ bản: Ôn bài thể dục: 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 X 8 nhịp. Chú ý sửa sai từng động tác cụ thể cho học sinh. Tổ chức cho các em tập dưới dạng trò chơi thi đua có đánh giá xếp loại. Trò chơi: Tâng cầu: 10 – 12 phút. Dành 3 – 4 phút cho các em ôn tập sau đó tổ chức thi trong mỗi tổ xem ai là người có số lần tâng cầu nhiều nhất. Tổ chức cho các em thi tâng cầu xem ai tâng được nhiều nhất sẽ được thắng cuộc và được đánh giá cao trong lớp. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 phút. Tập động tác điều hoà của bài thể dục 2X 8 nhịp. GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà thực hành. Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. HS lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh ôn các động tác của bài thể dục theo hướng dẫn của giáo viên và lớp trưởng. Từng tổ trình diễn các động tác, các tổ khác theo dõi và cùng giáo viên đánh giá nhận xét xếp loại. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng, nhắc lại cách chơi và ôn tập. Học sinh thi đua tâng cầu lần lượt theo từng học sinh. Cả lớp cổ vũ động viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học và tập lại động tác điều hoà theo nhóm và lớp. Thực hiện ở nhà. Môn: Tập viết Tiết: 2 Bài : Tô chữ hoa : C, D, Đ I/ Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach ; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ vừa * HS khá, giỏi đều viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, chữ mẫu C, D, Đ ; vở TV HS: Bảng, phấn, bút, vở TV III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra viết bài ở nhà trong vở tập viết, chấm điểm 4 em. Gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: bàn tay, hạt thóc. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ D, Đ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ cái hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ D, Đ hoa. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Bàn 7, 8 nạp bài để kiểm tra chấm điểm. 2 học sinh viết bảng, 1 em viết 1 từ. Học sinh quan sát chữ D,Đ hoa trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô chữ D, Đ hoa trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. Môn: Chính tả Tiết: 3 Bài : Bàn tay mẹ I/ Mục tiêu: - Nhìn bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngàychậu tã lót đầy”. - Điền đúng vần an, at: chữ g, gh vào chỗ trống - Bài tập 2, 3 ( SGK ) II/ Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm, giặt, tã lót. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần an hoặc at. Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Kéo đàn, tát nước Nhà ga, cái ghế. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. Môn: Toán Tiết: 101 Bài : Các số có hai chữ số I/ Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng - Biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50 - Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50 - Làm các bài tập: Bài 1, 3, 4 II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: SGK, bảng, phấn, bút, vở III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS Ổn định: Bài cũ: Gọi 2 em làm bảng lớp. 50 + 30 = 50 + 10 = 80 – 30 = 60 – 10 = 80 – 50 = 60 – 50 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài các số có 2 chữ số. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 20 đến 30. Yêu cầu lấy 2 chục que tính. Gắn 2 chục que lên bảng -> đính số 20. Lấy thêm 1 que -> gắn 1 que nữa. Bây giờ có bao nhiêu que tính? -> gắn số 21. Đọc là hai mươi mốt. 21 gồm mấy chục, và mấy đơn vị? Tương tự cho đền số 30. Tại sao con biết 29 thêm 1 được 30? Giáo viên gom 10 que rời bó lại. Cho học sinh làm bài tập 1. + Phần 1 cho biết gì? + Yêu cầu gì? + Phần b yêu cầu gì? Lưu ý mỗi vạch chỉ viết 1 số. Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 30 đến 40. Hướng dẫn học sinh nhận biết về số lượng, đọc, viết, nhận biết thứ tự các số từ 30 đến 40 như các số từ 20 đến 30. Cho học sinh làm bài tập 2. Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 40 đến 50. Thực hiện tương tự. Cho học sinh làm bài tập 3. Hoạt động 4: Luyện tập. Nêu yêu cầu bài 4. Củng cố: Các số từ 20 đến 29 có gì giống nhau? Khác nhau? Các số 30 đến 39 có gì giống và khác nhau? Dặn dò: Tập đếm xuôi, ngược các số từ 20 đến 50 cho thành thạo. Hát. 2 em lên bảng làm. Lớp tính nhẩm. Học sinh lấy 2 chục que. Học sinh lấy 1 chục que. 21 que. Học sinh đọc cá nhân. 2 chục và 1 đơn vị. vì lấy 2 chục cộng 1 chục, bằng 3 chục. Đọc các số từ 20 đến 30. Học sinh làm bài. đọc số. viết số. Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số. Học sinh sửa bài ở bảng lớp. Học sinh thảo luận để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. viết số thích hợp vào ô trống. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng, đọc xuôi, ngược các dãy số. cùng có hàng chục là 2, khác hàng đơn vị. Thứ tư ngày 02 tháng 03 năm 2011 Môn: Toán Tiết: 102 Bài : Các số có hai chữ số ( tt ) I/ Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69 - Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69 II/ Chuẩn bị GV: 6 bó chục qt và 10 qt rời, bảng phụ HS: Bộ đồ dùng học Toán, SGK, bảng, phấn III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết các số + Từ 20 đến 29 + Từ 30 đến 39 + Từ 40 đến 50 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi tựa: Các số có hai chữ số ( tt ) b. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 50 – 60 - Cho HS lấy 5 bó qt, lấy thêm 1 qt nữa. - H: Có tất cả bao nhiêu qt ? - Giới thiệu số 51 - Cho HS lập các số từ 52 đến 60 bằng cách thêm dần, mỗi lần 1 qt - Gọi HS đọc số, GV viết số lên bảng - Gọi HS đọc số từ 50 đến 60 - Gọi HS đọc số từ 60 trở về 50 * Làm BT 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc số cho HS viết số - Gọi HS đọc lại các số c. Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS ;lập các số từ 60 đến 70 bằng cách thêm dần, mỗi lần 1 qt - Gọi HS đọc số, GV viết lên bảng - Gọi HS đọc số từ 60 đến 70, từ 70 đến 60 * Làm BT 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc số cho HS viết số - Gọi HS đọc số * Làm BT 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - Chữa bài * Làm BT 4: - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - Chữa bài 4. Củng cố: - Gọi HS đọc số từ 50 đến 60 - Gọi HS đọc số từ 60 đến 69 - H: 69 gồm mấy chục và mấy đơn vị - Nhận xét tiết học 5 . Dặn dò: Dặn HS về nhà xem bài trước: Các số có hai chữ số ( tt ) - Cả lớp hát - 3 HS viết trên bảng lớp - Lắng nghe - Lấy que tính - 51 qt - Tự lập các số từ 52 đến 60 - Theo dõi, bổ sung - 1 HS đọc - 1 HS đọc - Viết số - Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết trên bảng lớp - 1 HS đọc - Cả lớp thực hiện - 1 HS đọc - Lần lượt đọc số - Viết số - Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS viết trên bảng lớp - 1 HS đọc số - Viết số thích hợp vào ô trống - Cả lớp làm vào sách, 1 HS làm vào bảng phụ - Nhận xét - Đúng ghi đ, sai ghi s - Cả lớp làm vào sách - Câu a: s, đ - Câu b: đ, s - 1 HS đọc số - 1 HS đọc số - 6 chục và 9 đơn vị - Lắng nghe Môn: Tập đọc Tiết: 9 – 10 Bài : Cái Bống I/ Mục tiêu: - Nhìn sách chép lại đúng bài đồng dao “ Cái Bống ” - Điền đúng vần anh, ach ; chữ ng, ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài Bàn tay mẹ và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong bài. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a.GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Bống bang: (ông ¹ ong, ang ¹ an) Khéo sảy: (s ¹ x) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là đường trơn? Mưa ròng? Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Cái Bống Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Đọc liền hai câu thơ và đọc cả bài. Luyện đọc cả bài thơ: Thi đọc cả bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần anh, ach: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần anh ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần anh, ach. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 *.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm? Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Nhận xét học sinh trả lời. * Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Luyện nói: Chủ đề: Ở nhà em làm gì giúp bố mẹ? Giáo viên gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, gọi học sinh trả lời và học sinh khác nhận xét bạn, bổ sung cho bạn. 4.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 5.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Giúp đỡ cha mẹ những công việc tuỳ theo sức của mình. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Mưa nhiều kéo dài. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 2 em đọc. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Gánh Đọc câu mẫu trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm câu có tiếng mang vần anh, ach. 2 em. Cái Bống. 2 em. Khéo say khéo sàng cho mẹ nấu cơm. Ra gánh đỡ chạy cơm mưa ròng. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. HS LUYỆN NÓI THEO GỢI Ý CỦA GV COI EM, LAU BÀN, QUÉT NHÀ, Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Môn: TNXH Tiết: 26 Bài : Con gà I/ Mục tiêu: - Nêu ích lợi của con gà - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ * HS khá, giỏi phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu II/ Chuẩn bị : GV: Tranh con gà HS: SGK III/ Các hoạt động dạy-học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. Hãy nêu các bộ phận của con cá? Ăn thịt cá có lợi ích gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Cho cả lớp hát bài :Đàn gà con. Bài hát nói đến con vật nào? Từ đó giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con gà. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận của con gà, phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ con gà và phát phiếu học tập cho học sinh. Bước 2: Học sinh quan sát và thực hiện trên phiếu học tập. Nội dung Phiếu học tập: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Gà sống trên cạn. Cơ thể gà gồm: đầu, mình, lông, chân. Gà ăn thóc, gạo, ngô. Gà ngủ ở trong nhà. Gà không có mũ. Gà di chuyển bằng chân. Mình gà chỉ có lông. 2.Đánh dấu X vào ô trống nếu thấy câu trả lời là đúng: Cơ thể gà gồm: Đầu Cổ Thân Vẩy Tay Chân Lông Gà có ích lợi: Lông để làm áo Lông để nuôi lợn Trứng và thịt để ăn Phân để nuôi cá, bón ruộng Để gáy báo thức Để làm cảnh 3.Vẽ con gà mà em thích. Giáo viên chữa bài cho học sinh. Hoạt động 2: Đi tìm kết luận: MĐ: Củng cố về con gà cho học sinh. Hãy nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Gà di chuyển bằng gì? Gà trống, gà mái, gà con khác nhau chỗ nào? Gà cung cấp cho ta những gì? 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những hiểu biết của mình về con gà. Nêu các bộ phận bên ngoài của con gà? Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn chăm sóc gà, cho gà ăn hằng ngày, quét dọn chuồng gà để gà chống lớn. Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh hát bài hát : Đàn gà con kết hợp vỗ tay theo. Con gà. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh vẽ con gà và thực hiện hoạt động trên phiếu học tập. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Khoanh trước các chữ : a, b, c, e, f, g. Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu. Gọi học sinh này nêu, học sinh khác nhận xét và bổ sung. Cơ thể gà gồm: đầu, thân, lông, cổ, chân. Gà có lợi ích: Trứng và thịt để ăn. Phân để nuôi cá, bón ruộng. Để gáy báo thức. Để làm cảnh. Học sinh vẽ con gà theo ý thích. Các bộ phận bên ngoài của gà gồm có: Đầu, mình, lông, mắt, chân . Gà di chuyển bằng chân. Gà trống mào to, biết gáy. Gà mái nhỏ hơn gà trống, biết đẻ trứng. Gà con bé tí xíu. Thịt, trứng và lông. Học sinh nêu tên bài. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh xung phong nêu. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 03 tháng 03 năm 2011 Môn: Toán Tiết : 103 Bài : Các số có hai chữ số ( tt ) I/ Mục tiêu: - Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99 - Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 - Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3, 4 II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, 9 bó chục qt và 10 que tính rời HS: SGK, bảng, phấn, Bộ đồ dùng học Toán III/ Các hoạt động dạy – học: Hoaït ñoäng GV Hoaït ñoäng HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Cho HS viết các số : + Từ 50 đến 60 + Từ 60 đến 70 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài, ghi tựa: Các số có hai chữ số ( tt ) b. Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 70 đến 80 - Cho HS lấy 7 bó qt, lấy thêm 1 qt nữa. - H: Có bao nhiêu qt ? - Giới thiệu số 71, gọi HS đọc - Cho HS thảo luận nhóm, lập tiếp các số từ 72 đến 80 viết vào bảng con - Gọi HS nêu các số vừa lập * Làm BT 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc số cho HS viết số a. Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 80 - 99 - Gọi HS đọc số từ 70 đến 80, từ 80 về 70 * Hướng dẫn HS làm bài tập 2 + Gọi HS đọc yêu cầu + Nhắc HS viết các số theo thứ tự từ 80 đến 90 ; từ 89 đến 99 + Cho HS làm bài + Chữa bài * Làm BT 3 - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS đọc mẫu - Cho HS làm bài - Chữa bài * Làm BT 4 - Gọi HS đọc bài tập - Cho HS quan sát hình vẽ và đếm có bao nhiêu cái bát - Cho HS viết số 33 - H: Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 4. Củng cố: - Gọi HS đọc các số + Từ 70 đến 79 + Từ 80 đến 99 - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà xem trước bài: So sánh các số có hai chữ số - Cả lớp hát - Cả lớp viết vào bảng con - Lắng nghe - Lấy qt - 71 qt - Bảy mươi mốt - Thảo luận theo nhóm đôi - Nhận xét, bổ sung - Viết số - Cả lớp viết vào bảng con - 2 HS lần lượt đọc số - 1 HS đọc yêu cầu - Lắng nghe - Cả lớp làm vào sách - 2 HS lên bảng, 1 em làm 1 câu - Viết ( theo mẫu ) - 1 HS đọc mẫu - Cả lớp làm vào sách - Đọc bài làm - 1 HS đọc bài tập - 33 cái bát - Viết vào bảng con - 3 chục và 3 đơn vị - 1 HS đọc số - 1 HS đọc số - Lắng nghe Môn: Tập đọc Tiết:11 - 12 Bài : Ôn tập I/ Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa - Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết bức tranh - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ HS: SGK III/ Các hoạt động dạy – học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần. b.Hướng dẫn ôn tập: Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ? Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng bài. Đọc nối tiếp theo câu. Đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc nối tiếp cả bài. - Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các nhóm. * Nhận xét tuyên dương. - Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi. GV hỏi các câu hỏi của từng bài. 4. Củng cố dặn dò. Hômnay các em học bài gì ? Về nhà các em đọc lại các bài đó. Xem trước bài sau: Hoa Ngọc Lan. - Cái Bống - 2 HS đọc - Bống đã biết sàng, sảy gạo để giúp đỡ mẹ nấu cơm. Kể tên: Trường em. Tặng cháu. Cái nhã vỡ. Bàn tay mẹ. Cái bống. HS đọc 1 lần. Nhận xét nhóm đọc hay, trôi chảy, lưu loát. HS trả lời. - Luyện đọc đồng thanh toàn bài theo nhóm. - Ôn tập các bài tập đọc. Môn: Thủ công Tiết: 26 Bài : Cắt dán hình chữ vuông ( tiết 1) I/ Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng * HS khéo tay: - Kẻ, cắt dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng - Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác II/ Chuẩn bị: GV: Hình vuông mẫu, 1 tờ giấy, bút chì, thước, kéo HS: giấy thủ công, bút chì, thước, kéo III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. Định hướng cho học sinh quan sát hình vuông mẫu (H1) Hình 1 Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh có bằng nhau không ? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô ? Giáo viên nêu: Như vậy hình vuông có các cạnh đều bằng nhau. Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình vuông: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và hỏi: Từ những nhận xét t
Tài liệu đính kèm: