Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh

Chính tả (tập chép)

 Tiết 57: NHỮNG QUẢ ĐÀO

 I. MỤC TIÊU :

 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. Làm được bài tập 2a / b.

 - Rèn kĩ năng viết đều đẹp, đúng chính tả.

 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

GV : Bảng phụ.

HS : SGK, vở viết, bảng con.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

1. Ổn định tổ chức :

KT sĩ số :

2. Kiểm tra bài cũ :

 Nhận xét cho điểm.

3. Bài mới :

 a. Giới thiệu bài :

b. Nội dung :

* Hướng dẫn HS viết bài

 - GV đọc mẫu.

+ Người ông chia quà gì cho các cháu ?

+ Ba người cháu đã làm gì với những quả đào mà người ông cho ?

+ Người ông đã nhận xét về các cháu như thế nào ?

- Hướng dẫn học sinh viết từ khó : GV đọc

Giáo viên quan sát, sửa sai.

- GV đọc mẫu lần 2

- GV treo bảng phụ.

- Soát lỗi

- Chấm 5,7 bài nhận xét

* Bài tập

Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu

- HD thảo luận nhóm 4

- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

Nhận xét, chốt lại.

c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ?

4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.

5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài chính tả ( nghe – viết ) : Hoa phượng.

2 HS lên bảng viết : giếng sâu; xong việc; xâu kim; song cửa.

- 2 HS đọc lại

+ . quả đào

+. Xuân ăn xong đem trồng, Vân vẫn còn thèm, Việt không ăn cho bạn.

+ . Xuân thích làm vườn, Vân còn thơ dại, Việt là người nhân hậu.

- HS viết bảng con : Xuân, làm vườn, trồng

- HS nghe.

 - HS nhìn bảng chép bài vào vở

- Học sinh đổi vở soát lỗi.

- Đọc yêu cầu.

- Thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày

Các từ cần điền là : a. cửa sổ, xồ tới, cành xoan.

b. cột đình, kính trên nhường dưới, chín bỏ làm mười.

 - 2 HS nhắc lại nội dung bài.

 

doc 25 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 29 - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh tương tự với các số khác
* Tìm hình biểu diễn cho số
- GV đọc số : 240 ; 411 ; 205 ; 252 yêu cầu thảo luận theo nhóm 4 lấy hình biểu diễn tương ứng.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chữa bài
* Luỵên tập
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phổ biến HD và tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tìm bạn.
 Nhận xét, tuyên dương đôi bạn nhanh nhất.
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD thảo luận theo nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét chữa bài 
- Gọi 1 số HS đọc lại bài.
* Còn thời gian HDHS làm bài 1 :
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD làm cá nhân với thẻ từ A, B, C, D
- GV nêu các số
Nhận xét chữa bài
c. Củng cố : GV nêu 237, 834, 925, 786
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :
 So sánh các số có ba chữ số.
1 HS lên bảng làm : 113 < 120
 126 > 122
- HS quan sát
+ HS nêu có 2 trăm
- HS quan sát
+ Có 4 chục
- HS quan sát
+ Có 3 đơn vị
- HS viết bảng con : 243
+ ... 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị
- HS đọc viết các số có ba chữ số
- HS thảo luận theo nhóm 4. HS lấy hình theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS đọc yêu cầu
- HS tham gia chơi : 6 bạn cầm thẻ ghi chữ; 6 bạn cầm thẻ ghi số. Tìm số ứng với cách đọc. Đôi nào tìm thấy trước thì đọc to.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS thảo luận làm vào phiếu 
- Đại diện các nhóm trình bày.
 Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi
 820
Chín trăm mười một
 911
Chín trăm chín mươi mốt
 991
Sáu trăm bảy mươi ba
 673
Sáu trăm bảy mươi lăm
 675
Bảy trăm linh năm
 705
Tám trăm
 800
 Đọc số
Viết số
Năm trăm sáu mươi
 560
Bốn trăm hai mươi bảy
 427
Hai trăm ba mươi mốt
 231
Ba trăm hai mươi
 320
Chín trăm linh một
 901
Năm trăm bảy mươi lăm
 575
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Một số HS đọc lại bài
- HS đọc yêu cầu
- Làm bài cá nhân
- HS quan sát hình vẽ và giơ thẻ ứng với số.
- 2 HS đọc .
***********************************
Kể chuyện
 Tiết 29 : những quả đào 
I. Mục tiêu : 
 - Bước đầu biết tóm tắt nội dung của từng đoạn truyện bằng một câu hoặc một cụm từ. Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tóm tắt. Biết kết hợp với bạn để dựng lại câu chuyện theo vai. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
 - Rèn kỹ năng kể bằng lời tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, biết thay
 đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
 * KN tửù nhaọn thửực; KN xaực ủũnh giaự trũ baỷn thaõn.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác học tập.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ.
 HS : SGK.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
b. Nội dung : 
* Tóm tắt nội dung từng đoạn :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- GV : SGK đã gợi ra cách tóm tắt nội dung các đoạn 1 ( Chia quà ) và đoạn 2 
( Chuyện của Xuân ). Dựa theo cách làm đó các em hãy tóm tắt nội dung từng đoạn bằng lời của mình.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tự tóm tắt các đoạn còn lại.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lại
* Kể lại từng đoạn chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở BT1.
- Yêu cầu HS chia nhóm.
- Kể trong nhóm
- Kể trước lớp.
GV nhận xét bình chọn 
* Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
-Yêu cầu HS chia nhóm, kể theo vai
- GV gọi đại diện các nhóm thi kể chuyện theo vai trước lớp.
GV và lớp nhận xét, bình chọn
c. Củng cố : Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài : Ai ngoan sẽ được thưởng.
2 HS nối tiếp kể câu chuyện : Kho báu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- HS trình bày
- Thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
Đoạn 2 : Chuyện của Xuân/ Xuân làm gì với quả đào / Xuân ăn đào như thế nào ?
Đoạn 3 : Chuyện của Vân / Vân ăn đào như thế nào ? / Cô bé ngây thơ.
Đoạn 4 : Chuyện của Việt/ Việt đã làm gì với quả đào.
- HS chia nhóm.
- Kể lại từng đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Chia nhóm 5 em, HS kể theo vai trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện trình bày
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại.
*******************************************************************************
Thứ tư, ngày 2 tháng 4 năm 4
Toán
 Tiết 143: 	 So sánh các số có ba chữ số
 I. Mục tiêu 
 - Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và giá trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số có ba chữ số ; nhận biết thứ tự các số ( không quá 1000 ).
 - Rèn kĩ năng tính toán nhanh.
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 * Bài tập cần làm : 1,2(a), 3 ( dòng 1 )
 II. Đồ dùng dạy học :
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
* Ôn cách đọc, viết số :
- GV treo bảng phụ các số : 121; 122; 123... 151; 152; 153 ..
- Gọi HS đọc các số trên bảng.
* So sánh các số
- Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số.
- GV gắn lên bảng hình vuông biểu diễn số 234. 
+ Có bao nhiêu hình vuông nhỏ ?
- Gắn tiếp hình biểu diễn số 235
+ 234 và 235 bên nào nhiều (ít) hình vuông hơn ?
+ Số nào bé hơn, số nào lớn hơn ?
+ Yêu cầu HS nêu cách so sánh khác ?
- GV hướng dẫn HS so sánh các số khác tương tự.
+ Khi so sánh các số có 3 chữ số, ta so sánh từ hàng nào trước ?
- GV chốt lại kiến thức.
* Thực hành : 
Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét chữa bài
- Gọi HS đọc lại bài.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài
- HD HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Gọi HS các nhóm trình bày.
- GV chữa bài, nhận xét.
Bài 3 ( dòng 1 ): - Gọi HS đọc yêu cầu
- GV phổ biến HD HS chơi trò chơi : “ Tiếp sức ”. Chia lớp làm 3 đội chơi
Nhận xét, tổng kết trò chơi
* Còn thời gian HDHS làm bài 2b,c và bài 3 dòng 2,3.
c. Củng cố : 
+ Khi so sanh các số có ba chữ số ta so sánh từ hàng nào ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài - CB bài : Luyện tập.
2 HS làm bài 3 ( 147 ).
- HS quan sát
- HS nối tiếp nhau đọc các số
- HS theo dõi.
+ ... Có 234 hình vuông nhỏ
+ 235 nhiều hơn 234
+ 234 < 235
+ ... so sánh lần lượt từ hàng trăm, chục, đơn vị, hàng nào có chữ số bé hơn thì số đó bé hơn.
- HS tự so sánh các số khác theo hướng dẫn của GV.
+ ... từ hàng trăm trước.
- HS đọc yêu cầu
- ... Điền dấu 
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
127 > 121 865 = 865
124 < 129 648 < 684
182 549
- HS đọc lại bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
a. Số lớn nhất trong câu a là số 695.
- HS đọc yêu cầu
- Lắng nghe và lĩnh hội
 Mỗi đội 3 HS tham gia chơi
- HS tham gia chơi
+ ... so sánh từ hàng trăm (nếu hàng trăm bằng nhau) ta so sánh đến hàng chục (nếu hàng chục bằng nhau) ta so sánh đến hàng đơn vị
*********************************************
Tập đọc
 Tiết 87 : cây đa quê hương 
 I. Mục tiêu : 
 - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ. Hiểu được các từ ngữ : thời thơ ấu, cổ kính, lững thững và Nội dung bài : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng và diễn cảm.
 - GD HS chăm sóc và bảo vệ cây.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Bảng phụ, tranh minh họa, SGK.
 HS : SGK 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Luyện đọc :
+ GV đọc mẫu :
+ Đọc từng câu :
- Luyện đọc từ : không xuể, rễ cây, li kì. 
+ Đọc từng đoạn trước lớp ( GV chia đoạn )
- Luyện đọc câu : Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
- Giọng đọc : nhẹ nhàng, tình cảm.
- Giải nghĩa từ :
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
Theo dõi, giúp đỡ.
+ Thi đọc giữa các nhóm 
 Nhận xét bình chọn.
+ Đọc đồng thanh
* Tìm hiểu bài : 
+ Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu ?
+ Các bộ phận của cây đa được tả bằng những hình ảnh nào ?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 câu hỏi 3. + Nói lại đặc điểm mỗi bộ phận của cây đa bằng một từ. 
GV nhận xét chốt lại
+ Ngồi hóng mát ở gốc đa tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương 
Nội dung : Tả vẻ đẹp của cây đa quê hương, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương.
* Luyện đọc lại :
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc lại bài.
- Nhận xét, bình chọn
c. Củng cố : Nhắc c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ?
GD HS tình cảm yêu quê hương đất nước.
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài :
 Ai ngoan sẽ được thưởng.
- 2 HS đọc bài : Những quả đào.
+ HS theo dõi.
+ HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1) 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2)
+ HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- HS đọc cá nhân
 HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- HS đọc từ chú giải
+ HS luyện đọc trong nhóm
+ 2 nhóm thi đọc bài.
+ HS đọc đồng thanh.
+ Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là cả một toà cổ kính hơn là cả một thân cây.
+ Thân cây : là một toà cổ kính; chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
Cành cây : lớn hơn cột đình.
Ngọn cây : chót vót giữa trời xanh.
Rễ cây : nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận dữ.
- HS thảo luận, báo cáo
+ Thân cây rất to./ Thân cây thật đồ sộ
Cành cây rất lớn./ Cành cây to lắm.
Ngọn cây rất cao. / Ngọn cây cao vút.
Rễ cây ngoằn ngoèo. Rễ cây rất kì lạ.
+ ... thấy lúa vàng gợn sóng; đàn trâu lững thững ra về, bóng sừng trâu dưới ánh chiều,...
- Nhắc lại nội dung bài.
- HS luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm thi đọc lại bài
2 HS nhắc lại nội dung bài. 
****************************************
Tự nhiên xã hội
 Tiết 29 : Loài vật sống ở đâu ( tiết 1 )
*********************************************
Luyện từ và câu
 Tiết 29 : từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ? 
I. Mục tiêu
 - Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối. Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ : Để làm gì ? 
 - Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu thành thạo.
 - GD HS ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 
 II. Đồ dùng dạy học :
GV: SGK, bảng phụ.
HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung 
Bài1 : GV nêu yêu cầu.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hành hỏi đáp theo cặp đôi.
- Gọi các cặp trình bày
GV chốt lại ý kiến đúng : rễ, gốc, thân, cành, lá, hoa, quả, ngọn. 
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
- Gọi các nhóm trình bày.
 GV nhận xét và chốt lại. 
Bài 3 : - Gọi HS đọc yêu cầu 
- GV treo tranh
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh thực hành hỏi đáp cặp đôi theo tranh.
- Gọi đại diện 1 số cặp trình bày.
- Nhận xét cho điểm
c. Củng cố : 
+ Kể tên một số loại cây được trồng ở vườn nhà em ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Học bài – Chuẩn bị bài : Từ ngữ về Bác Hồ.
2 HS nêu một số loại cây ăn quả.
- HS đọc đề bài
- HS thảo luận theo cặp kể tên cây và chỉ các bộ phận của cây
- Đại diện các cặp trình bày 
- HS đọc lại
- HS đọc yêu cầu
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. 
+ Rễ cây : dài, cong queo, xù xì,...
+ Gốc cây : to, thô, sần sùi, mập mạp,...
+ Thân cây : to, cao, chắc, bạc phếch,...
+ Cành cây : xum xuê, um tùm, ...
+ Lá : xanh biếc, xanh tươi, xanh nõn,..
+ Hoa : vàng tươi, hồng thắm, đỏ tươi,..
+ Qủa : vàng rực, vàng tươi, đỏ ối,...
+ Ngọn : chót vót, thẳng tắp, ...
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát tranh
- HS hỏi đáp trong nhóm 
- Đại diện 1 số cặp trình bày.
Hỏi : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ tưới nước cho cây để cây tươi tốt.
Hỏi :Bạn nhỏ bắt sâu cho lá để làm gì ?
Đáp : Bạn nhỏ bắt sâu để bảo vệ cây, diệt trừ sâu ăn lá cây.
- Các cặp khác bổ sung
- 2 HS kể.
*******************************************************************************
Thứ năm, ngày 3 tháng 4 năm 2014
Toán
 Tiết 144 : luyện tập
 I. Mục tiêu
 - Biết cách đọc, viết các số có ba chữ số. Biết so sánh các số có 3 chữ số. Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại.
 - Rèn kỹ năng áp dụng vào làm toán thành thạo.
 - Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
 * Bài tập cần làm : 1, 2(a,b ), 3( cột 1), 4. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ.
 - HS : SGK, VBT.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung : 
Bài 1 : GV nêu yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HD HS thảo luận theo nhóm 4
- Gọi HS các nhóm trình bày
GV chữa bài, nhận xét
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Gọi HS các cặp trình bày
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
Bài 3 ( cột 1 ) : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD làm cá nhân vào vở
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. 
- GV nhận xét, chấm điểm 
Bài 4 : GV nêu yêu cầu.
- GV phổ biến HD HS chơi trò chơi : “ Nhanh trí ”. Chia lớp làm 3 đội chơi
- Yêu cầu HS thảo luận trong đội chơi và tham gia chơi.
- Nhận xét tổng kết trò chơi
* Còn thời gian HDHS làm bài 2 c, d. Bài 3 cột 2 và bài 5.
c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Về nhà hoàn thành bài tập – Chuẩn bị bài : Mét.
2 HS lên bảng chữa bài 1 ( 148 )
+ ... viết theo mẫu.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi. 
- Đại diện các cặp báo cáo.
a. 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
b. 910; 920; 930; 940; 950; 960;970; 
 980; 990; 1000.
- HS đọc lại bài
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm cá nhân vào vở .
- 2 HS chữa bài trên bảng lớp
543 < 590
670 < 676 699 < 701
- Lắng nghe và lĩnh hội.
Mỗi đội cử 4 HS thảo luận và tham gia chơi
- HS tham gia chơi
 Lớp cổ vũ 
- Nhắc lại nội dung bài.
*********************************
Tập viết 
 Tiết 29 : Chữ hoa a ( kiểu 2) 
 I. Mục tiêu
 - Viết đúng : + Chữ hoa F kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); 
 + Chữ ứng dụng: Fo ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ),
 + Câu ứng dụng Fo liền ςuộng cả ( 3 lần ).
 - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Mẫu chữ, bảng phụ.
 - HS : Bảng con, vở viết.
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
KT sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung :
* HD viết chữ hoa.
- Đưa chữ mẫu.
+ Chữ F hoa kiểu 2 cao mấy li, gồm mấy nét. Đó là những nét nào ?
- GV viết mẫu HD cách viết : Nét 1 : như viết chữ 0 ( ĐB trên ĐK 6, viết nét cong kín, cuối nét uốn vào trong. DB giữa ĐK 4 và ĐK 5.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, rê bút lên ĐK 6, đổi chiều bút viết nét móc ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1, DB ở ĐK2 phía trên.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Quan sát, sửa chữa.
* HD viết câu ứng dụng.
- GVgiải nghĩa.
- GV nêu câu hỏi nhận xét cụm từ. 
+ Chữ nào cao 2,5 li ?
+ Chữ ς cao thế nào ?
+ Các chữ còn lại cao mấy li ?
+ Khoảng cách giữa các tiếng, cách đặt dấu thanh và nét nối.
- GV viết mẫu chữ Fo
- Yêu cầu HS viết trên bảng con.
- Theo dõi, uốn nắn. 
* HD viết vào vở.
- GV nêu yêu cầu
+ Viết chữ F: 1 dòng cỡ vừa 8 li
+ Viết chữ F : 2 dòng cỡ nhỏ 4 li
+ Viết tên Fo : 1 dòng cỡ vừa
+ Viết tên Fo : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết cụm từ ứng dụng : 3 dòng cỡ nhỏ
- GV theo dõi, giúp đỡ 
- Chấm bài, nhận xét.
c. Củng cố : Nhắc lại cách viết chữ F ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Luyện viết chữ phần ở nhà Chuẩn bị bài : Chữ hoa J kiểu 2.
2 HS lên bảng viết : Y, Yờu
- HS quan sát.
+ ... Cao 5 li, gồm 2 nét là nét cong kín và nét móc ngược phải.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con chữ F 
- HS đọc : Fo liền ςuộng cả 
- HS nghe.
- HS trả lời cá nhân
+ Chữ l, F , g
+ Chữ ς cao 1, 25 li
+ Các chữ còn lại cao 1 li 
+ HS quan sát trả lời. 
- HS theo dõi
- HS viết vào bảng con : Fo
- HS viết vào vở
2 HS nhắc lại cách viết chữ F
**********************************
Đạo đức
 Tiết 29 : giúp đỡ người khuyết tật ( tiết 2)
 I. Mục tiêu 
 - HS có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
 - Rèn thói quen thường xuyên giúp đỡ người khuyết tật.
 * KN theồ hieọn sửù caỷm thoõng vụựi ngửụứi khuyeỏt taọt; KN ra quyeỏt ủũnh vaứ giaỷi quyeỏt vaỏn ủeà; Kn thu thaọp vaứ xửỷ lớ thoõng tin.
 - Giáo dục HS có lòng nhân ái chia sẻ. 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - GV : bảng phụ 
 - HS : VBT
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ : 
+ Vì sao chúng ta cần phải giúp đỡ tất cả những người khuyết tật.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* HĐ1: Xử lí tình huống
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm cách xử lí các tình huống sau.
+ Tình huống 1: Trên đường đi học về, Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái nhỏ bé, bị thọt chân học cùng trường. Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó ?
+ Tình huống 2 : Các bạn Ngọc, Sơn Thành, Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có một chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng hàng xóm. Ba bạn Ngọc, Sơn, Thành nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa 
và nói : “ Nhà bác Hùng đây chú ạ !” Theo em lúc đó Nam nên làm gì ?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
 Kết luận : Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật. Khi gặp người khuyết tật đang gặp khó khăn các em hãy sẵn sàng giúp đỡ họ hết sức vì những công vịêc đơn giản với người bình thường lại hết sức khó khăn với những người khuyết tật.
* HĐ 2 : Liên hệ thực tế.
- Yêu cầu HS kể về một hành động giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến. 
- GV tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học
c. Củng cố : 
+ Khi đang đi trên đường em gặp một bạn khuyết tật đang bị một số bạn khác trêu nghẹo em sẽ làm gì ?
4. Tổng kết : Nhận xét giờ học
5. Dặn dò : Học bài và chuẩn bị bài : 
 Bảo vệ loài vật có ích
+ 2 HS trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm 4 xử lí các tình huống được đưa ra.
+ Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi, giúp đỡ bạn gái.
+ Nam ngăn các bạn lại, khuyên các bạn không nên trêu chọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 1 số HS tự liên hệ. HS cả lớp theo dõi và đưa ra ý kiến của mình khi bạn kể xong.
+ 2 HS trả lời.
*******************************************************************************Thứ sáu, ngày 4 tháng 4 năm 2014
Chính tả ( nghe – viết )
 Tiết 58 : hoa phượng
 I. Mục tiêu
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài thơ 5 chữ. Làm được bài tập 2 a /b.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đều đẹp, rõ ràng.
 - GD HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ
 - HS : VBT
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét chữa bài.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* HD nghe viết.
- GV đọc bài.
- Gọi 2 HS đọc lại
+ Bài thơ cho ta biết điều gì ?
+ Tìm và đọc những câu thơ tả hoa phượng ?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ ?
+ Mỗi khổ có mấy câu thơ ?
+ Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào ?
+ Tìm những dấu câu trong bài ?
- Luyện từ khó : GV đọc 
GV theo dõi sửa sai. 
- GV đọc lần 2
- GV đọc 
- Soát lỗi.
- Chấm 5 -7 bài, nhận xét.
* Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu
- HD thảo luận nhóm 4.
- GV gọi đại diện các nhóm lên chữa bài
- Nhận xét, chốt lại
c. Củng cố : - Nhắc lại nội dung bài ?
4.Tổng kết : Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập vở bài tập - chuẩn bị bài chính tả ( Nghe – viết ) : Ai ngoan sẽ được thưởng.
2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con : 
xâu kim, chim sâu, cao su, đồng xu.
ỡnâu 
- HS theo dõi
- 2 HS đọc lại
+ Bài thơ tả hoa phượng
- HS tìm và đọc
+ ... 3 khổ thơ
+ ... 4 câu thơ
+ ... Viết hoa
- HS tìm và đọc
- HS viết vào bảng con : lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực.
- HS nghe
- HS viết bài vào vở.
- Học sinh đổi vở soát lỗi.
- Đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm chữa bài 
a. xám xịt, loảng xoảng, sà xuống, sủi bọt, xơ xác, xi măng.
b. Chú Vinh là thương binh. Nhờ ... tính toán,... xinh xắn,... gia đình, ... tin yêu, kính phục. 
- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
*************************************
Toán
 Tiết 145 : mét
 I. Mục tiêu
 - Biết mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét. Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài : đề – xi -, xăng – ti – mét. Biết làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét. Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản. 
 - Rèn kỹ năng áp dụng vào làm toán thành thạo
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
 * Bài tập cần làm : 1,2,4.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV : Bảng phụ, thước mét.
 - HS : SGK, VBT
 III. Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ
 Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài :
 b. Nội dung : 
* Giới thiệu mét
- GV đưa 1 thước mét cho HS quan sát, chỉ cho HS thấy vạch 0 và vạch 100.
- Giới thiệu độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 1 mét lên bảng.
+ Giới thiệu : Đoạn thẳng này dài 1 mét
+ Mét là đơn vị đo độ dài
+ Mét viết tắt là : m
- Yêu cầu HS đọc, viết đơn vị mét.
- Yêu cầu HS dùng thước loại 1 dm đo đoạn thẳng trên bảng.
+ Đoạn thẳng trên dài bao nhiêu dm ?
- Giới thiệu 1 m = 10 dm

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL2 T29.doc