Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 và Tuần 26

A. Mục tiêu

 - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường

 - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với học sinh. Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk.

B Đồ dùng:

 - Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.

C. Các hoạt động dạy học:

 I. ổn định tổ chức:

 II. Kiểm tra bài cũ:

 III. Bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Hướng dần luyện đọc:

 

doc 26 trang Người đăng honganh Lượt xem 1294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 và Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài toná, nêu tóm tắt và giải bài toán.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh làm bảng con: 20 + 30 = 60 - 20 =
 - Học sinh dùng thẻ que tính thao tác theo giáo viên.
- Học sinh nêu cách tính:
 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
 5 trừ 2 bằng 3 viết 3
 Vậy 50 – 30 = 20
- Học sinh làm bài và làm vào phiếu khăn phủ bàn
- Học sinh nêu yêu cầu tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo cột.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh đọc từ 10 đến 90 xuôi và ngược.
 Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 3,4 : Tặng cháu
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lòng yêu , gọi là, nước non
	- Hiểu nội dung bài: Bác rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học thật giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
. Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
	- Đọc thuộc lòng bài thơ
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bài Trường em.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: tặng cháu, gọi là, nước non.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần ao, au: 
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 2:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Bác Hồ tặng vở cho ai
? Bác mong bạn nhỏ làm điều gì
c. Học thuộc bài thơ:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc bài thơ trên lớp.
- Giáo viên nhận xét các nhóm. 
d. Hát các bài về Bác:
- Giáo viên yêu cầu học sinh hát, đọc thơ có chủ đề về Bác và giúp hs thấy được mình có quyền được yêu thương chăm sóc
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần ao, au.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc câu 1,2 và trả lời: Bác Hồ tặng vở cho các bạn học sinh.
- Học sinh đọc câu thơ còn lại và trả lời: Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau lài giúp nước nhà.Bác mong bạn nhỏ học tập để trở thành người có ich cho đất nước.
- Học sinh đọc thuộc và thi đọc thuộc lòng.
- Học sinh đọc, hát thi trước lớp.
- Học sinh đọc lại toàn bài( CN- ĐT )
Tiết 3: Chính tả
Tiết 1: Trường em 
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác đoạn: “ Trường học là  anh em”26 chữ trong khoảng 15 phút.
- Điền đúng vần: ai, ay, chữ: k, c vào ô trống.
- Làm được bài tập 2,3 (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ: Trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Điền vần: ai hay ay.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền chữ: k hay c.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu hcọ sinh đọc lại toàn bài.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
..
 Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 99: Luyện tập chung 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc , viết, so sánh các số có hai chữ số
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Viết được số có hai chữ số, viết được số liền trước, liền sau của một số, so sánh các số , thứ tự số
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh thành thạo các số có hai chữ số
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Thẻ đúng, sai.
- Giáo viên: - Phiếu bài tập.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Luyện tập
(23-25/)
 Bài tập 1. 
 Bài tập 2. 
 Bài tập 3.
 Bài tập 4.
HĐ3: CC- dặn dò
(2-5/)
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu tạo các số. Củng cố về cấu tạo các số cho học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. Củng cố về thứ tự các số.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài, nêu tóm tắt, giải toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tính sao cho thẳng cột. Củng cố về cộng trừ số tròn chục.
- Giáo viên nêu một vài phép tính trong phàm vi bài học
- Giáo viên nhận xét, nhắc chuẩn bị giờ sau.
 - Học sinh làm bảng con: 90 – 70 = 20 + 50 =
80 – 50 = 30 + 30 =
- Học sinh nêu yêu cầu, nêu miệng nối tiếp.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào bảng con, hai học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài. 
- Học sinh làm bài vào bảng con. 
- Học sinh tính nhẩm và chọn thẻ đúng, sai
.
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 5,6 : Cái nhẵn vở
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quyển vở, nắm nót, viết ngay ngắn, khen.
	- Hiểu nội dung bài: Hiểu được tác dụng của nhẵn vở, tác dụng của nhẵn vở. Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh đọc bài Trường em.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: quyển, nắn nót, viết ,ngay ngắn, khen.
- Giáo viên giải nghĩa từ.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần yêu, iêu: 
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 3:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Bạn Giang viết gì lên nhẵn vở
? Bố Giang khen bạn như thế nào
? Nhẵn vở có tác dụng gì
c. Hướng dẫn học sinh làm nhẵn vở.
- Giáo viên giới thiệu nhẵn vở và hướng dẫn học sinh làm.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và giúp hs thấy được mình có quyền được có họ tên, khai sinh
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần ang, ac.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc câu 1 và trả lời: Bạn Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em, năm học.
- Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời: Bố khen Giang đã tự viết được nhẵn vở.
- Học sinh thi làm nhẵn vở trong nhóm.
- Học sinh đọc lại toàn bài( CN- ĐT)
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Chính tả
Tiết 2: Tặng cháu 
A. Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại chính xác bốn câu thơ trong khoảng 15 - 17 phút.
- Điền đúng chữ: n hay l, dấu thanh ? hay ~ .
- Làm được bài tập 2(a hoặc b) (sgk)
B. Đồ dùng:
	 - Bảng phụ.
	 - Vở chính tả.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	 - Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên giới thiệu nội dung bài tập chép và đọc.
- Giáo viên gạch chận các từ: chúa, gọi, là, mai, sau, giúp.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chép bài: Cách để vở, tư thế ngồi, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
- Giáo viên quan sát giúp học sinh hoàn thành bài viết.
- Giáo viên chấm vài bài và chữa những lỗi sai cơ bản.
3) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
a. Điền: n hayl.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm trong nhóm và nêu kết quả.
b. Điền: dấu thanh ? hay ~.
- Giáo viên yêu cầu học sinh diền vào phiếu bài tập và nêu kết quả.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc lại toàn bài.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc trơn.
- Học sinh nêu cấu tạo và viết bảng con.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết những lỗi sai vào bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài trong nhóm( các nhóm làm phiếu bài tập).
- Học sinh nêu yêu cầu và làm bài vào phiếu bài tập.
.
Tiết 2: Toán
Tiết 100: Kiểm tra định kì giữa kì II
..
Tiết 3: kể chuyện
Bài 1: Rùa và Thỏ 
A. Mục tiêu: 
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Chớ chủ quan, kiêu ngạo.
B. Đồ dùng:
	 - Tranh minh hoạ trong truyện.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	II. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Giáo viên kể chuyện:
- Giáo viên kể lần một giới thiệu nội dung câu chuyện 2,3 lần.
- Giáo viên kể lần hai kết hợp tranh minh hoạ 
3) Học sinh kể chuyện:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh đọc câu hỏi và trả lời
? Tranh một vẽ cảnh gì
? Câu hỏi dưới tranh là gì
? .... 
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể trong nhóm từng đoạn truyện 
- Giáo viên hướng dẫn kể phân vai. 
- Giáo viên nêu câu hỏi giúp học sinh nêu ý nghĩa truyện:
? Vì sao Thỏ thua Rùa
? Câu chuyện này khuyên các em điều gì
- Giáo viên tóm lại nội dung câu chuyện.
 IV Củng cố- Dặn dò:
- Giáo viên tóm lài nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nghe biết câu chuyện. 
- Học sinh nghe nhớ tên nhân vật. 
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi. 
- Học sinh kể chuyện tronh nhóm, đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Học sinh mỗi nhóm cử ba em đóng các vai: Rùa, Thỏ, người dẫn chuyện.Thi kể phân vai giữa các nhóm.
- Học sinh trả lời và nâu ý nghĩa truyện.
.
Tiết 4: Hoạt động tập thể
A. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ 
- Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Ngoài ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Tồn tại: 
- ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép
- Chưa cố gắng trong học tập 
- Vệ sinh cá nhân còn bẩn:
B. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì tốt những ưu điểm tuần trước
- Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
- Tìm biện pháp khắc phục tồn tại của tuần qua. 
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 26
 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tiết 2 Tập đọc
 Tiết 7,8 : Bàn tay mẹ
A. Mục tiêu
	- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
	- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn của bạn nhỏ. 
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 sgk. 
B Đồ dùng:
	- Tranh minh hoạ nội dung bái tập đọc.
C. Các hoạt động dạy học:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh đọc bài Cái nhãn vở và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dần luyện đọc:
a. Đọc mẫu.
- Giáo viên đọc mẫu nội dung bài lần một.
b. Đọc tiếng từ.
- Giáo viên lần lượt gạch chân các từ sau: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.
- Giáo viên giải nghĩa từ khó.
c. Đọc câu:
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt nghỉ và chỉ cho học sinh đọc từng câu trên bảng lớp.
d. Đọc đoạn và đọc cả bài.
- Giáo viên chia đoạn.
3) Ôn vần an, at: 
- Giáo viên ghi vần ôn lên bảng.
 Tiết 3:
4) Tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc lại.
b. Tìm hiểu bài.
- Giáo viên hướng dẫn học bài và trả lời câu hỏi:
? Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình.
c. Đọc diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm
d. Luyện nói:
- Giáo viên giới thiệu chủ đề luyện nói và hướng dẫn học sinh luyện nói theo nội dung các câu hỏi sau:
? Ai nấu cơm cho bạn ăn
? Ai mua quần áo mơi cho bạn
? Ai chăm sóc khi bạn ốm
? Ai vui khi bạn được điểm 10.
- Giáo viên nhận xét các nhóm và tóm lại nội dung chủ đề, giúp hs thấy được mình có quyền được có cha mẹ chăm sóc mọi việc ăn uống, tắm giặt cũng như khi đau ốm. Bổn phận yêu quý, vâng lời cha mẹ
 IV. Củng cố- Dặn dò:
? Hôm nay học bài gì.
- Giáo viên nhận xét giờ học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh nêu cấu tạo từng tiếng và đọc trơn (CN-ĐT)
- Học sinh đọc trơn từng câu nối tiếp.
- Học sinh đọc câu trong nhóm đôi.
- Học sinh các nhóm đứng lên trình bày trước lớp. 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Học sinh đọc, nêu cấu tạo vần, tìm tiếng chứa vần đó.
- Học sinh tìm tiếng trong và ngoài bài có vần an, at.
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn và đọc toàn bài. 
- Học sinh đọc hai đoạn đầu và trả lời:Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em, giặt tã nót.
- Học sinh đọc đoạn diến cảm tình cảm của Bình đối với mẹ.
- Học sinh đọc diễn cảm toàn bài cá nhân.
- Học sinh hỏi đáp trong nhóm đôi
- Học sinh các nhóm thi kỏi và trả lời trước lớp.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
Tiết 4: Toán
Tiết 101: Các số có hai chữ số 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc, viết được các số từ 1 đến 49
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50, nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50, nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo các số từ 20 đến 50.
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính và các que tính rời.
- Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a,Giới thiệu số 23
b,Giới thiệu các số còn lại cách giới thiệu như số 23.
 HĐ3: Luyện tập
(18-20/)
 Bài tập 1,3. 
 Bài tập 4.
HĐ4: CC- dặn dò
(2-4/)
- Giáo viên lấy 2 thể que tính và thêm 3 que tính rời, giới thiệu có 23 que tính sau đó ghi số 23 vào từng cột lên bảng 
- Giáo viên ghi dãy số từ 20 đến 50
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đươc các số từ 20 đến 50 
- Giáo viên yêu cầu học sinh điền số và củng cố thứ tự các số.
- Giáo viên tóm lại nội dung bài học và nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Học sinh đọc dãy số từ 1 đến 20
- Học sinh đọc: Hai mươi ba (CN-ĐT)
- Học sinh nêu cấu tạo số 23.
- Học sinh lấy thêm hoặc bớt que tinh để có dãy các số từ 20 đến 30 sau đó đếm xuôi và ngược.(CN-ĐT) 
- Học sinh đếm xuôi và ngược dãy số từ 20 đến 50.(CN-ĐT)
- Học sinh lần lượt viết từng bài vào bảng con, hai học sinh lên bảng viết bài.
- Học sinh điền và đọc lại.
 - Học sinh đọc từ 20 đến 50 xuôi và ngược.
 Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 
Tiết 1: Tập viết
Tiết 26: Tô chữ hoa: c,d,đ
A.Mục tiêu: 	
	- Tô được các chữ: C, D, Đ
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ theo vở tập viết 1, tập hai.
B. Đồ dùng:
	- Chữ mẫu, bảng phụ.
	- Vở tập viết.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	I. ổn định tổ chức:
	II. Kiểm tra bài cũ:
	- Học sinh viết bảng con: 
	III. Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Giáo viên giới thiệu chữ mẫu
- Giáo viên viết mẫu, giúp học sinh nắm được hình dáng, đường nét và qui trình viết của từng con chữ.
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
...........................................................................................................................
........................................................................................................................... 
3) Hướng dẫn viết vần, từ:
- Giáo viên giới thiệu các vần, từ.
- Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn học sinh qui trình viết từng con chữ:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4) Hướng dẫn viết vở:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
- Giáo viên giúp học sinh hoàn thành bài viết của mình
- Giáo viên chấm bài và sửa sai cho học sinh.
 IV. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên tóm lại nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học và nhắc chuẩn bị gìơ sau. 
- Học sinh nêu tên chữ hoa, nêu chữ nằm trong khung hình gì, chữ gồm mấy nét cơ bản.
- Học sinh tô gió.
- Học sinh đọc nêu độ cao, khoảng cách của các con chữ, tiếng, từ. 
- Học sinh quan sát viết bảng con.
- Học sinh đọc lại nội dung bài trong vở và viết bài. 
- Học sinh viết lại lỗi sai vào bảng con.
..
Tiết 2: Tự nhiên – Xã hội
Tiết 26: Con gà
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết được một số con vật quen thuộc
- Nêu được ích lợi của con gà 
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật
A Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu được ích lợi của con gà 
- Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật
	2. Kĩ năng: - Kĩ năng quan qát
	3. Thái độ: - Coự yự thửực yêu thích con vật.
B Chuẩn bị
 1. Đồ dùng dạy học
 - Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về quê hương
 - Giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về quê hương, tranh trong sach giáo khoa
 2. Phương pháp dạy học: Quan sát, hỏi đáp ...
	C. Các hoạt động dạy học
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC (3-5/)
HĐ2: Phân biệt gà trống, gà máit(11- 13/)
HĐ 3: ích lợi của gà(10- 12/)
HĐ 4: CC- dặn dò(3-5/)
- GV yêu cầu hs trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. 
? Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
? Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ?
? Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái 
? Gà trống, gà mái, gà con đều giống, khác nhau ở điểm nào ?
- Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi
? Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
? Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
? Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ?
? Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ?
- GV nhận xét bài học
- Hs quan sát: Các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Phân biệt gà trống, gà mái, gà con
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
- HS tập kêu tiếng kêu tiếng gà trống, gà mái
.
Tiết 3: Toán
Tiết 102: Các số có hai chữ số 
Những KT HS đã biết liên quan đến bài học
Những KT mới cần hình thành cho HS
- Biết đọc, viết được các số từ 1 đến 50
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69, nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
A. Mục tiêu: 	
1. Kiến thức: 
- Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết, đếm các số từ 50 đến 69, nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc, viết thành thạo các số từ 50 đến 69.
	3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tự giác.
B. Đồ dùng:
1. Đồ dùng dạy học
- Học sinh: 	- Các bó chục que tính và các que tính rời.
- Giáo viên: - Các bó chục que tính và các que tính rời.
2. Phương pháp dạy học:
- Phương pháp quan sát, hỏi đáp, thực hành ...
C. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: KTBC(3-5/)
HĐ2: Bài mới: (8-10/)
a,Giới thiệu số 51

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25, 26.doc