Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 năm học 2013 - 2014

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Các từ ngữ: ngôi nhà thứ hai, thân thiết.

 - Nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.

 - Ôn các tiếng có vần ai, ay.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc trơn cả bài.

 - Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.

 3. Thái độ:

 Yêu mến mái trường.

II. Đồ dùng dạy- học:

 - GV: Tranh minh hoạ cho bài Tập đọc và phần luyện nói trong SGK.

 - HS : SGK, bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 25 năm học 2013 - 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phÐp tÝnh liªn kÕt víi nhau vµ c¸c em chó ý nhÈm ..
- Theo dâi.
- Chia nhãm, giao nhiÖm vô.
- Yªu cÇu HS lµm bµi.
- NhËn xÐt, ch÷a bµi.
- Thùc hiÖn theo 4 nhãm.
KQ: 70, 40, 20, 30.
- NhËn xÐt.
Bµi 3: §óng ghi ®, sai ghi s:
- Gäi HS ®äc y/c.
- 1 HS thùc hiÖn.
- H­íng dÉn: C¸c em cÇn nhÈm c¸c phÐp tÝnh ®Ó t×m kÕt qu¶.
- Gäi 1 em lªn b¶ng thùc hiÖn, HS d­íi líp lµm bµi trong SGK.
- 1 em lªn b¶ng thùc hiÖn, hs kh¸c lµm trongSGK.
- NhËn xÐt, ch÷a bµi.
a) S. b) §. c) S
Bµi 4:
- Gäi 1 HS ®äc ®Ò bµi.
- H/dÉn HS ph©n tÝch ®Ò bµi, h­íng dÉn gi¶i:
+ Bµi to¸n cho biÕt nh÷ng g× ?
+ Bµi to¸n hái g× ?
- 1HS ®äc, c¶ líp theo dâi trong SGK.
- Tr¶ lêi.
+ Muèn biÕt cã bao nhiªu c¸i b¸t ta lµm phÐp tÝnh g× ?
+ Muèn thùc hiÖn ®­îc phÐp tÝnh.
20 céng víi 1 chôc tr­íc hÕt ta ph¶i lµm g× ? (®æi 1 chôc = 10).
 Tãm t¾t:
Cã : 20 c¸i b¸t
Thªm : 1 chôc c¸i b¸t
TÊt c¶ cã : ... c¸i b¸t?
- Gäi 1 HS lªn b¶ng
- NhËn xÐt, ch÷a bµi vµ cho ®iÓm. 
* Bµi 5:
- Gäi 1 HS ®äc ch÷a.
- Ch÷a bµi, cho ®iÓm.
- 1 em lªn b¶ng gi¶i, hs kh¸c lµm vµo nh¸p.
§¸p sè: 30 c¸i b¸t
- 1 HS thùc hiÖn.
50 – 10 = 40 ; 30 + 20 = 50
 40 – 20 = 20
4. Cñng cè:
- Cho HS thi tÝnh nhÈm c¸c phÐp tÝnh trõ c¸c sè trßn chôc.
- NhËn xÐt giê häc.
- Thùc hiÖn theo yªu cÇu.
5. DÆn dß:
- Lµm bµi tËp trong VBT
- Xem tr­íc bµi 98
- L¾ng nghe.
§¹o ®øc (T.25): 
THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Hệ thống lại các kiến thức đã học từ bài 9 đến bài 11.
2. Kĩ năng:
 Rèn các kỹ năng nói, đi đúng quy định và đối xử tốt với bạn bè.
3. Thái độ:
 Có ý thức tự giác trong môn học.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV chuẩn bị một số câu hỏi ra phiếu bài tập.
- Một số tình huống có liên quan đến nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Việc đi bộ đúng quy định có ích lợi gì
- 2 em trả lời.
- Nhận xét, khen ngợi.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Phát triển bài:
Hoạt động1:Hướng dẫn ôn tập:
a) Xử lý tình huống:
- Chia lớp làm 2 nhóm: mỗi nhóm thực hiện 1 tình huống.
- Thực hiện theo 2 nhóm.
- Các nhóm lắng nghe các tình huống..Thảo luận cách ứng xử.
+ Tình huống 1:
Trên đường đi học em gặp một số bạn nhỏ đi bộ dưới lòng đường. Em sẽ làm gì khi đó 
- Em sẽ nhắc nhở em bộ khụng nờn chơi dưới lũng đường.
+Tình huống 2: Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách, vở từ tay thầy giáo, cô giáo.
- Bằng hai tay khi nhận hoặc đưa.
- Nhận xét, kết luận theo từng tình huống.
b) Trả lời câu hỏi:
- Lần lượt nêu từng câu hỏi, yêu cầu cả 
lớp cùng thảo luận:
- Thảo luận cả lớp.
+ Khi thầy cô giáo dạy bảo thì các em 
- Võng theo lời cụ dạy
cần thực hiện như thế nào?
+ Để cư xử tốt với bạn, các em cần làm gì?
- Cần đối sử tốt với bạn.
+ Hằng ngày, các em thường đi bộ theo
- Đi bộ theo lề đường bờn phải
đường nào? Đi đâu?
4. Củng cố:
 Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị bài sau: Cảm ơn, xin lỗi .
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013.
Chính tả (T.1):
TRƯỜNG EM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Chép lại đúng đoạn “Trường học là ... anh em”.
 - Điền đúng vần ai, ay; chữ c, k vào chỗ trống.
2. Kĩ năng:
 Viết đúng cự li, tốc độ.
3. Thái độ:
 Có thói quen viết cẩn thận, đúng chính tả.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và hai bài tập.
 - HS : Bảng con, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Phát triển bài:
Hoạt động1: Hướng dẫn học sinh tập chép:
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc 
- 3 em đọc đoạn văn trên bảng phụ
đoạn văn cần chép. 
- Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết và phân tích.
- Thực hiện theo yêu cầu cuả GV.
- Hướng dẫn viết tiếng, từ khó. 
- Thực hiện trên bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhìn bảng, chép bài vào vở.
- Chép bài theo hướng dẫn của cô.
- Quan sát, uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở...
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- Soát lại bài.
- Chấm chữa một số bài, nhận xét.
Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 2: Điền vào chỗ trống vần ai hay ay?
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho học sinh quan sát tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ cảnh gì ?
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài.
- 2 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong VBT.
- Nhận xét, chữa bài: 
+ gà mái, máy ảnh.
Bài tập 3: Điền c hay k ?
 (Tiến hành tương tự bài 2)
- Nhận xét, chữa bài.
- Theo dõi
+ Đáp án: cá vàng, thước kẻ, lá cọ.
4. Củng cố:
 Nhận xét chung giờ học. Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
5. Dặn dò:
- Lắng nghe.
 Xem lại bài, tập viết lại cho đúng các lỗi viết sai trong bài.
- Nghe, ghi nhớ.
Tập viết (T22) 
 TÔ CHỮ HOA: A, Ă, Â, B
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 Nắm chắc quy trình viết các chữ hoa: A, Ă, Â, B, các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau .
 2.Kỹ năng:
 Viết đúng các chữ hoa, các vần, các từ ngữ, kiểu chữ viết thường cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai.
 3.Thái độ: Rèn kỹ năng viết nắn nót, đẹp cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài viết.
HS: VTV.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:.
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Phát triển bài::
Hoạt động1. Hướng dẫn viết.
+ Hướng dẫn tô chữ hoa.
- Treo bảng phụ.
+ Chữ hoa A gồm những nét nào?
+ Chữ hoa B gồm những nét nào?
- Nêu quy trình viết.
- Hướng dẫn viết vào bảng con.
- Theo dõi, uốn nắn.
+Hướng dẫn viết vần, từ.
- Viết vần, từ lên bảng.
- Nhận xét, khen.
Hoạt động2:. Thực hành.
 - Hướng dẫn viết bài vào vở tập viết.
- Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở của học sinh.
- Nhận xét, khen.
- Chấm bài.
4.Củng cố:
 Cho HS nhắc lại bài.
5. Dặn dò: 
 Hướng dẫn học ở nhà.
- Lắng nghe
- Quan sát.
- Nêu cấu tạo từng chữ.
- Viết vào bảng con.
- 3 HS đọc.
- Nêu quy trình viết.
- Viết vào bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Viết song, soát lại bài.
- Bình chọn bài viết đẹp trong nhóm.
- Bình chọn bài viết đẹp nhất lớp.
- 1 em nhắc lại bài.
.
- Về nhà rèn chữ viết.
Mỹ thuật (T25)
 VẼ MÀU VÀO HÌNH TRANH DÂN GIAN
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 HS làm quen với tranh dân gian Việt Nam.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết cách vẽ màu vào hình vẽ Lợn ăn cây ráy.
 - HS khá, giỏi: Vẽ màu đều, kín tranh. 
 3. Thái độ:
 Yêu thích tranh dân gian Việt Nam.
II. Đồ dùng
 + Giáo viên. Tranh dân gian, 1 mảnh giấy nhỏ 10x10cm 
 + Học sinh. Vở tập vẽ 1, màu vẽ
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra 
Kiểm tra vở vẽ, màu vẽ...
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài: 
3.2 Phát triển bài:
 Hoạt động 1: Giới thiệu tranh dân gian.
- Giáo viên giới thiệu một vài bức tranh dân gian để học sinh thấy được vẻ đẹp của tranh dân gian hình vẽ, màu sắc (tranh Đàn gà, Lợn nái).
- Cho học sinh biết tranh Lợn ăn cây ráy là tranh dân gian của làng Đông Hồ, huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ màu
- Để vẽ màu đạt kết quả tốt, giáo viên gợi ý học sinh nhận ra các hình vẽ.
 + Hình dáng con lợn 
 + Cây ráy.
 + Mô đất.
 + Cỏ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ.
 + Vẽ màu theo ý thích (nên chọn màu khác nhau để vẽ các chi tiết nêu ở trên, vẽ màu đều có thể vẽ nhiều lớp màu trồng lên nhau).
 + Tìm màu thích hợp vẽ nền để làm nổi hình con lợn.
- Vẽ màu song các em dùng 1 mảnh giấu nhỏ trà màu cho đêu theo hướng dẫn.
 Hoạt động 3: Thực hành.
Bài này có thể tiến hành như sau:
- HS tự vẽ màu vào hình ở Vở tập vẽ 1.
 -Giúp học sinh tìm chọn và vẽ màu thay đổi. Không vẽ màu ra ngoài hình vẽ.
 Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét bài vẽ của cá nhân như:
- Màu sắc: có đậm, có nhạt, phong phú, ít ra ngoài hình vẽ.
- GV động viên, khen ngợi các em.
4. Củng cố:
 - Em hãy nhắc lại tên bài học hôm nay là gì?
 - Các em nên sưu tầm những bức tranh dân gian để trang trí thêm cho góc học tập của mình đẹp hơn.
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau
 HS đặt đồ dùng lên bàn
 HS lắng nghe
- Học sinh quan sát và nhận xét biết được vẻ đẹp của tranh.
- HS quan sát và ghi nhớ.
(mắt, tai, mũi, đuôi,..)
- HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV.
- Học sinh cùng giáo viên nhận xét đánh giá.
- Học sinh tự tìm bài vẽ mình thích.
- Vẽ màu vào hình tranh dân gian.
- Học sinh tự trả lơì.
 Học sinh ghi nhớ.
To¸n (T.98):
ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình.
 - Củng cố về cộng, trừ các số tròn chục và giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng:
 - Biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình.
 - Biết cộng, trừ số tròn chục; giải bài toán có phép cộng.
3. Thái độ:
 Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Vẽ sẵn trên bảng lớp hình vuông, hình tròn như trong sgk, bảng phụ cho bài tập 1, 2
 - HS : Nháp.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra nháp.
50 + 30 = 60 - 30 = 
70 - 20 = 50 + 40 = 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2.Phát triển bài:
Hoạt động1: Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình:
a) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình vuông.
- Cho học sinh quan sát hình vẽ sẵn trên bảng lớp và hỏi:
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Đây là hình gì ? 
- Hỡnh vuụng
- Chỉ vào điểm A và nói: "Điểm A ở trong hình vuông" 
- Cho vài học sinh nhắc lại. 
- Vài em nhắc lại. "Điểm A ở trong hình vuông" 
- Chỉ vào điểm N và nói: "Điểm N ở ngoài hình vuông"
- Vài em nhắc lại. "Điểm N ở ngoài hình vuông"
b) Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài hình tròn:
(tiến hành tương tự như trên)
Hoạt động2:. Luyện tập:
Bài 1: Đúng ghi đ, sai ghi s
- Treo bảng phụ viết sẵn BT1.
- Quan sát, đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng 
- Theo dõi.
xem đúng hay sai rồi mới điền kết quả
vào ô trống.
- Chia nhóm, giao việc.
- Cho HS làm bài theo 2 nhóm.
- Hoạt động nhóm, gắn bài lên bảng lớp.
KQ: A. đ; B. s ; E. đ ; C. đ ; ...
- Nhận xét, chấm diểm.
Bài 2:
- Treo bảng phụ viết sẵn BT2
- Gọi HS nêu y/c của bài.
- Quan sát hình vẽ.
- 2 em nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 em lên bảng thực hiện.
- Cho HS nhận xét bài làm trên bảng lớp
- 2 em lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài trong SGK.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Tính:
- Hỏi: Bài yêu cầu gì?
- 1 HS trả lời.
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập.
- Cho HS tính và nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
- 1 HS nhắc lại cách tính.
- Làm bài và nêu miệng kết quả.
KQ: 40, 60, 60, 30, 30, 60.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán. 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
 Tóm tắt:
Hoa có : 10 nhãn vở
Thêm : 20 nhãn vở
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong sgk
- Trả lời.
Hoa có tất cả: ... nhãn vở ?
- Hướng dẫn giải.
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải, 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
dưới lớp làm ra nháp.
- Chữa bài và cho điểm. 
Đáp số: 30 nhãn vở
4. Củng cố:
 Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
- Làm bài tập (VBT); chuẩn bị bài sau (Luyện tập chung).
- Lắng nghe.
 Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2013
Tập đọc (T.3 + 4):
TẶNG CHÁU
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Hiểu được các từ ngữ: tặng cháu, nước non. Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. Học thuộc lòng bài thơ. Ôn vần ao, au.
 2. Kỹ năng:
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: vở, tặng cháu, lòng yêu, nước non. Nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. Ngắt nghỉ đúng sau mỗi dòng thơ.
 - Trả lời được câu hỏi 1 - 2 trong SGK.
 3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS chăm chỉ học tập đẻ trở thành người có ích cho đất nước như lòng mong muốn của Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Mời HS đọc bài: Trường em và trả lơi các câu hỏi.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài.
3.2.Phát triển bài:.
Hoạt động1: Hướng dẫn đọc.
 - Đọc mẫu. Tóm tắt nội dung bài, hướng dẫn đọc. 
+ Luyện đọc tiếng, từ khó.
 - Gạch chân.
 - Cho HS tìm số câu trong bài.
 - Giải nghĩa từ: Non nước.
+Luyện đọc câu.
+Luyện đọc cả bài.
Hoạt động2:. Ôn vần ao, au.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Hướng dẫn quan sát tranh SGK. 
Nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
Hoạt động3:. Tìm hiểu bài
 - GV đọc mẫu lần 2.
- Mời HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK và 1 số câu hỏi phụ.
- Bác mong các cháu làm điều gì?
- Nhận xét, khen.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS đọc bài trên bảng, GV xoá 
dần từng dòng thơ.
- Cho HS thi đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động4: Hát các bài hát về Bác Hồ.
- Cho HS hát các bài hát về Bác Hồ.
- Nhận xét, khen
* Tích hợp Đ ĐHCM:Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, Bác mong muốn các cháu thiếu nhi phải học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
4. Củng cố 
 Bác mong các cháu thiếu nhi làm điều gì?
5.Dặn dò: 
 Hướng dẫn học ở nhà. 
- 2 – 3 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Lắng nghe.
 - Tìm tiếng, từ khó đọc, phân tích.
 - 3 – 4 HS đọc.
 - Lớp đọc đồng thanh.
- HS tìm số câu trong bài.
- K, G giải nghĩa 1 số từ.
- Đọc nối câu theo nhóm.
- 3 - 4 HS đọc toàn bài.
- Đại diện nhóm đọc thi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc, nêu cấu tạo, so sánh 2 vần ao, au.
- Tìm tiếng trong bài có vần au.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần au, ao.
- Nói câu chứa tiếng có vần au, ao.
- Quan sát, thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện các nhóm nªu.
- Đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi 
Câu 1:Bác Hồ tặng vở cho bạn học sinh.
- Mong các cháu ra công mà học tập
 - 3- 4 em đọc toàn bài.
- Đọc từng dòng thơ.
- Thi đọc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thi hát.
- Trả lời.
 Toán (T.99):
 LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Đọc, viết, cấu tạo các số tròn chục; cộng, trừ các số tròn chục.
- Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài hình.
- Giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng:
 Vận dụng kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan.
3. Thái độ:
 Cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
- HS : Bảng con. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của trò
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ lên bảng một hình vuông và một hình tròn. 
- Y/c HS lên bảng vẽ hai điểm trong hình vuông và 3 điểm ở ngoài hình vuông.
- 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Y/c vẽ 3 điểm trong hình tròn và hai điểm ngoài hình tròn.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Phát triển bài:
Hoạt động1: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Viết theo mẫu:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn mẫu:
 Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. 
- Cho HS làm bài rồi chữa.
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 HS thực hiện.
- 1 HS đọc bài làm, HS khác 
KQ: Gồm 1 chục và 8 đơn vị
 Gồm 4 chục và 0 đơn vị
 Gồm 7 chục và 0 đơn vị
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi 2 HS lên bảng làm phần b), dưới lớp 
 - Thực hiện theo yêu cầu 
làm bài ra nháp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
KQ: 70 ; 20 ; 50 ; 
- Cho HS quan sát và nhận xét 3 phép tính:
 70 cm; 50cm; 20cm
Bài 4:
- Cho HS đọc đề toán.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài, hướng dẫn giải.
- 2 HS đọc, cả lứp đọc thầm.
- Trả lời.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm. 
 - 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm ra nháp. 
 Đáp số: 50 bức tranh
* Bài 5:
Cho HS tự nêu y/c và làm bài.
- Nhận, cho điểm.
- 1 em bảng làm bài
4. Củng cố:
 Nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò:
 Làm thêm bài tập trong (VBT).
Lắng nghe
 Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2013
Thể dục (T.25):
BÀI THỂ DỤC -TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Ôn bài thể dục.Biết cách tâng cầu bằng vợt gỗ.
2. Kĩ năng:
 - Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 - Tham gia chơi được trò chơi.
3. Thái độ:
 Có tác phong nhanh nhẹn và ý thức tổ chức kỉ luật.
II. Đồ dùng dạy - học:
 GV: Chuẩn bị cho mỗi HS 1 quả cầu và vợt gỗ.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Cho học sinh khởi động:
+ Xoay khớp cổ tay và các ngón tay
+ Xoay khớp cẳng tay, cánh tay, cổ tay, đầu gối, hông...
- Tổ chức trò chơi: Chim bay, cò bay.
2. Phần cơ bản: 
a) Ôn bài thể dục:
- Lần 1: GV hô kết hợp làm mẫu.
- Lần 2: GV chỉ hô nhịp, không làm mẫu
- Nhận xét, uốn nắn động tác sai.
- Lần 3: Tổ trưởng điều khiển
- GV theo dõi, chỉnh sửa
b) Ôn tập hợp hàng dọc, đóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; dàn hàng, dồn hàng:
- Lần 1: GV điều khiển
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo tổ.
- Theo dõi, uốn nắn thêm.
c) Tâng cầu:
- Giới thiệu quả cầu sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích cách chơi.
- Cho học sinh tập tâng cầu.
- GV theo dõi, uốn nắn.
3. Phần kết thúc:
- Cho cả lớp chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc trên địa hình tự nhiên; đi thường theovòng tròn và hít thở sâu.
- Cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
Lắng nghe.
- Thực hiện theo hướng dẫn của cô.
- Thực hiện trò chơi
 - Thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Theo dõi.
- Cả lớp tập tâng cầu.
- Từng HS thi xem ai tâng được nhiều 
- Thực hiện cả lớp.
- Lắng nghe.
 Tập đọc (T3) CÁI NHÃN VỞ
I.Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 Hiểu được các từ ngữ: nắn nót, ngay ngắn. Hiểu nội dung bài, tác dụng của nhãn vở. Ôn vần ang, ac.
 2. Kỹ năng: 
 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn. Tìm được tiếng có vần ang, ac trong bài, ngoài bài. Ngắt nghỉ đúng khi đọc bài.
 - Trả lời được câu hỏi 1 - 2 trong SGK.
 3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
 - Cho HS đọc bài: Tặng cháu và trả lời câu hỏi SGK.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài.
3.2.Ph¸t triÓn bµi:.
Ho¹t ®éng1. Hướng dẫn đọc.
 - GV đọc mẫu.Tóm tắt nội dung bài.
+ Luyện tiếng từ khó.
 - Gạch chân.
- Giải nghĩa từ:
 + Nắn nót, ngay ngắn,
+Luyện đọc câu.
+ Luyện đọc đoạn.
+ Luyện đọc toàn bài.
- Cho HS đọc toàn bài.
- Nhận xét, khen.
Ho¹t ®éng2:. Ôn vần ang, ac.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn quan sát tranh.
- Nhận xét, khen, kết luận.
 TiÕt 2 
Ho¹t ®éng3: Tìm hiểu bài.
- GV đọc mẫu lần 2.
- Mời HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK và 1 số câu hỏi phụ.
- Bố Giang khen bạn ấy thế nào?...
- Nhận xét, khen.
 + Hỏi thêm: Nêu tác dụng của nhãn vở?
 - Hướng dẫn đọc diễn cảm.
 - Nhận xét, ghi điểm.
Ho¹t ®éng4: Hướng dẫn tự làm và trang trí nhãn vở.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS tự làm và trang trí nhãn vở.
- Nhận xét, khen.
4. Củng cố:
 Cho HS nhắc lại bài.
5. Dặn dò:
 Hướng dẫn học ở nhà.
- 2 – 3 HS đọc và trả lời.
Nghe
- Tìm tiếng, từ khó đọc, phân tích.
- 3 – 4 HS đọc.
- Lớp đọc đồng thanh.
- K – G giải nghĩa1 số từ khó.
- Tìm số câu trong bài.
- Đọc nối câu theo nhóm.
- Chia đoạn: 2 đoạn
- Đọc nối đoạn.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Đại diện nhóm đọc thi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc, nêu cấu tạo, so sánh 2 vần ang, ac.
- Tìm tiếng trong bài có vần ang.
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ang, ac.
- Quan sát, nêu từ mẫu.
- Thi nói trước lớp.
- Đọc từng đoạn kết hợp trả lời câu hỏi SGK.
Câu 1: Bạn viết tên trường, tên lớp...
Câu 2: Bố khen bạn ấy đã tự viết được...
- K + G trả lời.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- Các bàn, nhóm thi xem nhãn vở của ai trang trí đẹp.
- 1 HS nhắc lại nội dung bài.
- Về học bài. Xem bài sau.
Toán(100) KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II
 Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013.
Chính tả (t2) 
 TẶNG CHÁU
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
 Nhìn bảng chép lại đúng bài thơ Tặng cháu trong khoảng 15- 17 phút.
 2.Kỹ năng:
 Điền đúng chữ l/ n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng.
3. Thái độ:
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
 1. GV:Bảng phụ ghi nội dung bài
 2. HS: VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Ph¸t triÓn bµi:.
 .Hoạt động 1: Hướng dẫn viết.
- Treo bảng phụ.
- Nhận xét, chỉnh sửa.
+ Hướng dẫn viết bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Đọc cho học sinh soát lại bài.
- Nhận xét, khen.
- Chấm 5 – 6 bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu bài.
- Nhận xét, kết luận.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu bài, chia nhóm giao nhiệm vụ.
- Nhận xét, khen, kết luận.
3. Củng cố:
 Cho HS nhắc lại bài.
4. Dặn dò: 
 Hướng dẫn học ở nhà.
- 2 HS đọc bài viết
- Tìm tiếng, từ khó viết, phân tích.
- Viết vào bảng con.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nhìn bảng viết bài vào vở.
- Chọn bài viết đẹp trong nhóm.
- Chọn bài viết đẹp nhất lớp.
Bài 1: Điền chữ n/l.
Thực hiện vào bảng con.
Bài 2: Điền dấu hỏi hay ngã.
- Hoạt động nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
* quyển vở, chõ xôi, tổ chim.
- 1 HS nhắc lại bài.
- Về rèn kỹ năng viết, xem bài sau.
Kể chuyện(1) 
 RÙA VÀ THỎ
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Hiểu được lời khuyên của câu chuyện: Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo.
2.Kỹ năng:
 Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
3.Thái độ:
 Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Ph¸t triÓn bµi:.
 .Hoạt động 1: Giáo viên kể.
- GV kể 1 - 2 lần.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể.
+ Tranh 1:Hướng dẫn quan sát tranh.
 - Rùa đang làm gì?
 - Thỏ nói gì với Rùa?
 - Nhận xét, kết luận.
+Tranh 2, 3, 4( tương tự).
 Hoạt động 3: Hướng dẫn kể phân vai.
 - Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Nhận xét, khen, kết luận.
Hoạt động 4: Ý nghĩa truyện.
- Vì sao Thỏ thua Rùa?
- Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
- Nhận xét,

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc