A.Mục tiêu:
- Đọc được: oanh – oach, doanh trại, thu hoạch ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: oanh – oach, doanh trại, thu hoạch.
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Các bìa ghi từ , Bộ ĐDDH, bảng con.
- HS: Bộ ĐDHT, bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: oang - oăng
- HS đọc + viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng, áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
-1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 25
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Dạy vần mới:
* Vần oanh:
- Vần“oanh”:GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc :CN-ĐT
- HS ghép phân tích vần “oanh”
- HS ghép “oanh” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn.
- HS ghép “doanh” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích,đánh vần, đọc trơn
- GV giới thiệu tranh doanh trại - giảng từ - GV đính từ “doanh trại”- Hs đọc trơn từ mới
- HS đọc tổng hợp
* Vần oach ( tương tự )
* So sánh 2 vần: oach - oanh
TUẦN 23 Thứ bảy ngày 29 tháng 01 năm 2011 Môn: Học vần Tiêt 221+222: Bài 95: oanh - oach (SGK/26,27) TGDK:70/ A.Mục tiêu: - Đọc được: oanh – oach, doanh trại, thu hoạch ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: oanh – oach, doanh trại, thu hoạch. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bìa ghi từ , Bộ ĐDDH, bảng con. - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: oang - oăng - HS đọc + viết: oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng, áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng. -1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 25 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Dạy vần mới: * Vần oanh: - Vần“oanh”:GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc :CN-ĐT - HS ghép phân tích vần “oanh” - HS ghép “oanh” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “doanh” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích,đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh doanh trại - giảng từ - GV đính từ “doanh trại”- Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp * Vần oach ( tương tự ) * So sánh 2 vần: oach - oanh b. Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - GV đính từ ứng dụng: khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch. - HS đọc vần mới:TT và không TT. - HS đánh vần tiếng mới:TT và không TT - HS đọc trơn các từ mới - GV giảng từ “kế hoạch”- HS phân tích một tiếng d. HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: oanh, oach, doanh, hoạch. Tiết 2 đ. Luyện đọc: Đọc lại tiết 1 ở bảng lớp e . Đọc câu ứng dụng: ? Tranh vẽ gì? - Giáo viên giảng giải thêm và rút ra ghi bảng câu ứng dụng. - HS tìm tiếng có vần oanh - oach - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả bài. g. Đọc SGK: - HS nhìn SGK đọc trơn h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết: - HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết k. Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại (?) Trong vẽ gì ? (?) Nhà máy, cửa hàng, doanh trại là những nơi dùng để làm gì? 3. Củng cố - dặn dò: - Tổng hợp: vần, tiếng, từ D. Bổ sung: Tiết 23 : Môn: Đạo đức Bài: Đi bộ đúng quy định Thời gian dự kiến : 35/ A.Mục tiêu: - Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định. - Yêu cầu phát triển : Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui định và sai qui định. + Kĩ năng an toàn khi đi bộ. +Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh. - HS : Thẻ xanh, đỏ C. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Đàm thoại. + Mục tiêu: Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Giáo viên treo tranh và đặt câu hỏi. (?) Ở thành thị khi đi bộ các bạn nhỏ đi ở phần đường có đặc điểm gì? (?) Còn ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở những phần đường như thế nào? Tại sao? - Học sinh tô màu vào phần đường được phép đi bộ. => Giáo viên kết luận: Trong giao thông có quy định phần đường cho người đi bộ, chúng ta phải thực hiện nghiêm túc => giáo viên treo tranh thể hiện phần đường cho người đi bộ. *Hoạt động 2: Sắm vai theo tình huống. + Mục tiêu: Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui định và sai qui định. Có kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. Học sinh quan sát tranh trong bài tập và sắm vai theo tranh. Tranh 1: Một số học sinh thực hiện đi bộ theo đúng quy định. Tranh 2: Một số bạn sắm vai các bạn nhỏ chạy băng qua đường khi có xe tới. Tranh 3: Hai bạn muốn sang đường và thể hiện các động tác đúng để sang đường. =>Giáo dục: Chúng ta phải quan sát thật kỹ trên đường trước khi qua đường để tránh những tai nạn * Thư giãn: *Hoạt động 3: Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ. +Mục tiêu: Học sinh biết thực hiện an toàn giao thông. Có kĩ năng đi bộ an toàn - Giáo viên làm trụ đèn có 3 màu xanh, đỏ, vàng, học sinh ở dưới lớp làm động tác đang điều khiển xe ( các âm thanh của xe giáo viên hướng dẫn). (?) Em hãy nêu dấu hiệu của từng loại đèn? (?) Khi gặp đèn màu..người điều khiển xe phải làm gì? D. Bổ sung: Thứ ba ngày 8 tháng 02 năm 2011 Môn: Học vần Tiêt 223+224: Bài 96: oat - oăt (SGK/28,29) TGDK:70/ A.Mục tiêu: - Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt; từ và câu ứng dụng. - Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bìa ghi từ , Bộ ĐDDH, bảng con. - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: oanh - oach - HS đọc + viết: oanh, oanh, doanh trại, thu hoạch, khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch. -1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/2 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Dạy vần mới: * Vần oat: - Vần“oat”:GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc :CN-ĐT - HS ghép phân tích vần “oat” - HS ghép “oat” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “hoạt” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh hoạt hình - giảng từ - GV đính từ “hoạt hình”- Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp * Vần oăt ( tương tự ) * So sánh 2 vần: oat - oăt b. Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - GV đính từ ứng dụng: lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. - HS đọc vần mới:TT và không TT. - HS đánh vần tiếng mới:TT và không TT - HS đọc trơn các từ mới - GV giảng từ “nhọn hoắt”- HS phân tích một tiếng d. HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: oat, oăt, hoạt, choắt. Tiết 2 đ. Luyện đọc: Đọc lại tiết 1 ở bảng lớp e . Đọc câu ứng dụng: ? Tranh vẽ gì? - Giáo viên giảng giải thêm và rút ra ghi bảng câu ứng dụng. - HS tìm tiếng có vần oat - oăt - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả bài. g. Đọc SGK: - HS nhìn SGK đọc trơn h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết: - HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết k. Luyện nói: Chủ đề: Phim hoạt hình (?) Tranh vẽ gì ? (?) Các em có thích xem phim hoạt hình không ? (?) Các em nên xem phim hoạt hình khi nào ? →Giáo dục học sinh cần xem phim hoạt hình những lúc rảnh rổi, không nên xem quá lâu. 3. Củng cố - dặn dò: - Tổng hợp: vần, tiếng, từ D. Bổ sung: Tiết 89: Môn: Toán Bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước SGK: 123 Thời gian dự kiến: 35/ A. Mục tiêu: - Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, thước có vạch chia cm. - HS : Thước có vạch chia cm, bảng con. C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1:HDHS thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - GV yêu cầu HS theo nhóm đôi tự xác định đoạn thẳng có độ dài 4 cm trên vạch thước và tự kiểm tra lẫn nhau. - Hs vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm trên bảng con . - HS trình bày cách vẽ - Gv nhận xét và hướng dẫn lại cách vẽ ( lưu ý Hs đoạn dư trước vạch 0 ) * Thư giãn: 2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Dùng thước đo vẽ được các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - HS làm bài, đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt - HS đọc tóm tắt,trình bày các bước giải. - 1 HS làm bảng phụ, cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài 3: Vẽ được các đoạn thẳng có độ dài nêu trong bài tập 2. - HS nêu lại độ dài các đoạn thẳng, HS làm bài, 2 HS làm bảng phụ - Cả lớp nhận xét, GV phân tích để HS chọn cách vẽ phù hợp. 3. Hoạt động 3: Củng cố - HS vẽ đoạn thẳng có độ dài 7 cm trên bảng con. D. Bổ sung: Thứ tư, ngày 9 tháng 02 năm 2011 Môn: Học vần Tiêt 225+226: Bài 97: Ôn tập (SGK/30,31) TGDK:70/ A. Mục tiêu: Yêu cầu cần đạt: - Đọc được các vần ,từ ngữ,câu ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến bài 97. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Chú Gà Trống khôn ngoan + Yêu cầu phát triển: HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh truyện kể, các bìa ghi từ, bảng con - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài 96: oat - oăt - 4 HS ,đọc + viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt, lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. -1HS đọc câu ứng dụng: SGK/29. 2.Bài mới: a. Ôn tập các vần đã học: - GV gọi học sinh nêu lại cấu tạo của từng vần đã học trong tuần. Giáo viên kẻ bảng. - GV yêu cầu HS ghép các âm ở hàng dọc và các âm ở hàng ngang để tạo vần. - Phân tích cấu tạo của từng vần. - HS đánh vần, đọc trơn các vần được ghép b. Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - Giáo viên đính từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. - Học sinh đọc tiếng, đọc từ--GV giảng từ “ngoan ngoãn” - HS phân tích “ngoan” d.Luyện viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: ngoan ngoãn, khai hoang TIẾT 2 đ.Luyện đọc: Học sinh đọc lại tiết 1. e. Đọc câu ứng dụng: - Cho học sinh xem tranh và hỏi: - Em thấy gì trong tranh? Trong tranh có những loại hoa nào? - Giáo viên ghi bảng câu ứng dụng. - HS tìm tiếng có vần vừa ôn - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả đoạn, cả bài. g.Đọc SGK: HS nhìn SGK đọc trơn h.Thư giãn: i.Luyện viết vào vở tập viết: HS viết từng dòng vào vở tập viết k Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. + Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện – lần 1 + Giáo viên kể lần 2 và kết hợp dán từng tranh thể hiện nội dung từng đoạn. + Cho học sinh nhìn theo tranh và tập kể lại nội dung câu chuyện. =>GV nêu ý nghĩa câu chuyện. 3.Củng cố - dặn dò: Trò chơi : Nối từ D.Bổ sung: .. Tiết 90 Môn: Toán Bài: Luyện tập chung SGK : 124 Thời gian dự kiến : 35/ A. Mục tiêu: - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1 : Đọc, viết, đếm các số đến 20. - HS làm bài, 1 Hs đếm và viết các số trên bảng phụ - Cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài 2 : Thực hiện được dãy tính và điền số vào ô trống. - HS làm bài, 3 HS đính bông hoa số - Cả lớp nhận xét, sửa bài. * Thư giãn : Bài 3: Giải toán - HS đọc đề toán, nêu cái đã cho và cái cần tìm. - HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ, cả lớp nhận xét, sửa bài. Bài 4 : Biết cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 - Hs nhìn mẫu, làm bài tập - HS sửa bài theo hình thức chia làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 Hs làm tiếp sức. - Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2.Hoạt động 2: Củng cố - Cả lớp làm bảng con : 14 + 3 = * Nhận xét, dặn dò : D. Bổ sung: . Thứ năm, ngày 10 tháng 02 năm 2011 Tiết 23 Môn: Tự nhiên – Xã hội Bài: Cây hoa SGK : 48, 49 Thời gian: 35/ A. Mục tiêu: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. - Yêu cầu phát triển : Kể về một số cây hoa theo mùa : ích lợi , màu sắc, hương thơm. + Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng. + Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. + Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. + Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập B. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh cây hoa , các cây hoa thật - HS : Các loại cây hoa C. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Khởi động – Giới thiệu bài. - GV hỏi HS ; Các em biết gì về cây hoa - HS nêu ý kến - GV ghi lại ý kiến trên bảng. → GV dẫn dắt giới thiêu bài. * Hoạt động 2: Quan sát cây hoa, cành hoa + Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. Phân biệt được loại hoa này với loại hoa khác Giáo viên chia nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát cây hoa theo yêu cầu : + Chỉ các bộ phận của cây hoa, cành hoa + So sánh các loại hoa trong nhóm để tìm sự khác nhau về hình dáng màu sắc và hương thơm - Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung Kết luận: cây hoa có các bộ phận chính: thân, lá, rễ.(lưu ý cho học sinh cây hoa có thân mềm, có một số loài thì ăn được, có một số loại thì không). Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có hình dáng, màu sắc, hương thơm khác nhau. * Thư giãn: * Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của hoa + Mục tiêu: Nêu được ích lợi của hoa - Học sinh làm việc theo cặp những nội dung: (?) Kể tên các loại hoa có trong bài 23 ? (?) Kể tên các loại hoa khác mà em biết ? (?) Hoa được dùng để làm gì? Các cặp thảo luận, đại diện các cặp trả lời GV đặt câu hỏi để lien hệ thực tế (?) Ở nhà em nào trồng ho , em đã làm gì để chăm sóc và bảo vệ hoa ? (?) Khi đi chơi công viên cùng bạn, thấy hoa đẹp, bạn em rủ hái hoa . Em sẽ làm gì và nói gì lúc đó ? Kết luận: => Giáo dục: Cần phải biết chăm sóc và bảo vệ cây hoa. * Hoạt động 4 : Trò chơi : Đố bạn hoa gì ? * NX – DD: D. Bổ sung: Môn: Học vần Tiêt 227+228: Bài 98: uê - uy (SGK/32,33) TGDK:70/ A.Mục tiêu: - Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bìa ghi từ , Bộ ĐDDH, bảng con, bông huệ, huy hiệu, tàu thủy. - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập - HS đọc + viết: oa – khoa học, oan – ngoan ngoãn, oang – khai hoang. -1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 31 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Dạy vần mới: * Vần uê: - Vần“uê”:GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc :CN-ĐT - HS ghép phân tích vần “uê” - HS ghép “uê” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “huệ” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu bông huệ - giảng từ - GV đính từ “bông huệ”- Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp * Vần uy ( tương tự ) * So sánh 2 vần: uê - uy b. Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - GV đính từ ứng dụng: cây vạn tuế, xum xuê, tàu thủy, khuy áo. - HS đọc vần mới:TT và không TT. - HS đánh vần tiếng mới:TT và không TT - HS đọc trơn các từ mới - GV giảng từ “tàu thủy”- HS phân tích một tiếng d. HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: uê, uy, huệ, huy. Tiết 2 đ. Luyện đọc: Đọc lại tiết 1 ở bảng lớp e . Đọc câu ứng dụng: ? Tranh vẽ gì? - Giáo viên giảng giải thêm và rút ra ghi bảng câu ứng dụng. - HS tìm tiếng có vần uê - uy - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả bài. g. Đọc SGK: - HS nhìn SGK đọc trơn h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết: - HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết k. Luyện nói: Chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay (?) Tranh vẽ gì ? (?) Những phương tiện này dùng để làm gì? 3. Củng cố - dặn dò: - Tổng hợp: vần, tiếng, từ D. Bổ sung: Tiết 91 Môn: Toán Bài: Các số tròn chục SGK : 126 Thời gian dự kiến : 35/ A. Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ, mẫu vật, các thẻ chục - HS : Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động1: Nhận biết các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ). - GV yêu cầu HS lấy 1 bó chục que tính và nêu : Có 1 chục que tính hay có 10 que tính →GV viết bảng. - HS lấy 2 bó chục que tính, HS đọc 2 chục hay còn gọi là hai mươi →GV viết bảng - GV cùng Hs lặp lại các thao tác trên đến số 90. - GV gợi ý để Hs nhận biết về đặc điểm của các số tròn chục. - HS luyện đọc dãy số các số tròn chục, xác định số lớn, số bé trong dãy số. * Thư giãn : 2.Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Đọc, viết được các số tròn chục. - Học sinh làm miệng-> giáo viên + Hs nhận xét. Bài 2: Viết được thứ tự dãy số các số tròn chục - Học sinh làm bài, 2 HS làm bảng phụ.Cả lớp nhận xét. Bài 3: So sánh được các số tròn chục - Hs làm bài, 3 HS làm bảng con -> giáo viên nhận xét, tuyên dương 3.Hoạt động 3: Củng cố - Xếp theo thứ tự các số tròn chục từ bé đến lớn D. Bổ sung: . Thứ sáu, ngày 11 tháng 02 năm 2011 Môn: Học vần Tiêt 229+230: Bài 99: uơ - uya (SGK/ 34,35 ) TGDK:70/ A.Mục tiêu: - Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Các bìa ghi từ , Bộ ĐDDH, bảng con, phéc-mơ-tuya. - HS: Bộ ĐDHT, bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: uê - uy - HS đọc + viết: uê – bông huệ, uy – huy hiệu, cây vạn tuế - xum xuê, tàu thủy – khuy áo. -1 HS đọc câu ứng dụng: SGK/ 33 - GV nhận xét,ghi điểm. 2. Bài mới: a. Dạy vần mới: * Vần uơ: - Vần“uơ”:GVHDHS phát âm - GV đọc mẫu - HS đọc :CN-ĐT - HS ghép phân tích vần “uơ” - HS ghép “uơ” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS đánh vần, đọc trơn. - HS ghép “huơ” - GV nhận xét, sửa sai - GV đính bảng - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn - GV giới thiệu tranh con voi huơ vòi - giảng từ - GV đính từ “huơ vòi”- Hs đọc trơn từ mới - HS đọc tổng hợp * Vần uya ( tương tự ) * So sánh 2 vần: uơ - uya b. Thư giãn: c. Đọc từ ứng dụng: - GV đính từ ứng dụng: thuở xưa, huơ tay, giấy pơ-luya, phéc-mơ-tuya. - HS đọc vần mới:TT và không TT. - HS đánh vần tiếng mới:TT và không TT - HS đọc trơn các từ mới - GV giảng từ “phéc-mơ-tuya”- HS phân tích một tiếng d. HDHS viết bảng con: - Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn khoảng cách, độ cao, cách nối nét: uơ, uya, huơ, khuya. Tiết 2 đ. Luyện đọc: Đọc lại tiết 1 ở bảng lớp e . Đọc câu ứng dụng: ? Tranh vẽ gì? - Giáo viên giảng giải thêm và rút ra ghi bảng câu ứng dụng. - HS tìm tiếng có vần uơ - uya - Học sinh đọc tiếng, đọc từ, đọc cả câu, cả bài. g. Đọc SGK: - HS nhìn SGK đọc trơn h. Thư giãn: i. Luyện viết vào vở tập viết: - HS luyện viết từng dòng vào vở tập viết k. Luyện nói: Chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya (?) Tranh nào vẽ cảnh sáng sớm, chiều tối, đêm khuya ? (?) Vào buổi sáng, buổi chiều, buổi tối em và mọi người trong gia đình thường làm gì? 3. Củng cố - dặn dò: - Tổng hợp: vần, tiếng, từ D. Bổ sung: Tiết 92 Môn: Toán Bài: Ôn tập : Các số tròn chục Thời gian dự kiến: 35/ A. Mục tiêu: - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4. B. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng phụ - HS : Bảng con C. Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1: Viết ( theo mẫu ) Sáu mươi: b. 30: . Hai mươi: 70 : Bốn mươi: 80:. Chín mươi: 90: . Bài 2: Điền dấu ,= 7190 50.60 30.30 1010 8060 90.70 30.20 4040 80.90 * Thư giãn: Bài 3: a. Khoanh vào số bé nhất : 30,80,70,60,90. b. Khoanh vào số lớn nhất : 20,50,10,70,40. Bài 4 : Viết các số sau 30,20,60,70,90 theo thứ tự từ bé đến lớn. 2. Hoạt động 2: Củng cố - Trò chơi : Xếp số D. Bổ sung: . Tiết 23 Sinh hoạt tập thể: Tổng kết cuối tuần - Giáo viên nêu các hoạt động trong tuần. - Lớp trưởng có ý kiến. - Tổ trưởng có ý kiến. - Giáo viên tuyên dương những học sinh thực hiện tốt. - Nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. *GV nêu nhiệm vụ trọng tâm trong tuần: Tất cả học sinh cần phải biết ý thức giữ trật tự khi ra về. *Biện pháp: + Giáo viên tăng cường theo dõi học sinh . + Học sinh đi đúng hàng, đúng dãy. + Giữ gìn trật tự khi ra về. - Bầu học sinh xuất sắc. * Giáo viên lưu ý cho học sinh những hoạt động cần thực hiện nhằm nêu cao chủ đề trong tuần. - Cả lớp sinh hoạt trò chơi.
Tài liệu đính kèm: