MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh có thể:
- Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.
- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
- Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.
II/ CHUẨN BỊ :
ùm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Các bạn đang tập thể dục. Buổi sáng khi ngủ dậy.. Giúp cơ thể khỏe mạnh, ăn ngon miệng, học tập tốt, vui tươi Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ****************************************************************** Tiết 3 Toán XĂNG TI MET – ĐO ĐỘ DÀI I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met. Kỹ năng: Biết vận dụng để đo độ dài đoạn thẳng với đơn vị là xăng ti met trong các trường hợp đơn giản. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Thước, 1 số đoạn thẳng. Học sinh: Bộ đồ dùng học toán , thước kẻ có chia từ 0 -> 20. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Giáo viên đọc đề bài: An gấp 5 chiếc thuyền, Minh gấp được 3 chiếc thuyền. Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu chiếc thuyền? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài xăng ti met – Đo độ dài. Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài cm và dụng cụ đo độ dài. Cho học sinh quan sát thước thẳng có vạch chia từng xăng ti met. + Xăng ti met là đơn vị đo độ dài, vạch đầu tiên là số 0. Độ dài từ 0 đến 1 là một xăng ti mét. + Xăng ti met viết tắt là cm. + Lưu ý học sinh từng vạch trong thước là 1 cm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đo độ dài: + Đặt vạch 0 trùng vào 1 đầu của đoạn thẳng. + Đọc số ghi ở thước trùng với đầu kia của đoạn thẳng. + Viết số đo độ dài đoạn thẳng. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1: Viết cm. Bài 2: Viết số thích hợp. Lưu ý học sinh đọc số vạch đen. Bài 3: Đo độ dài. Cho học sinh tiến hành đo độ dài. Lưu ý học sinh cách đặt đầu thước trùng số 0 lên ngay đầu đoạn thẳng. Bài 4: Đo rồi viết các số đo. Củng cố: Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 số đoạn thẳng có độ dài khác nhau. Nhận xét. Dặn dò: Tập đo các vật dụng ở nhà có độ dài như cạnh bàn, ghế . Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. 2 học sinh lên bảng : 1 em tóm tắt, 1 em giải. Lớp làm vở nháp. Học sinh quan sát. Học sinh dùng bút chì di chuyển từ 0 đến 1 và nói 1 cm. Học sinh đọc xăng ti met. Học sinh nhắc lại và thực hiện đo gáy vở, đoạn thẳng. Học sinh viết. Học sinh viết rồi đọc to. Học sinh tiến hành đo độ dài và ghi vào chỗ chấm. Học sinh sửa bài miệng. Học sinh tiến hành đo. Sửa bài miệng. Học sinh tiến hành đo và ghi lên bảng. Đổi đoạn thẳng cho nhau và đo. Nhóm nào đo đúng, nhanh sẽ thắng. Tiết 4 THỂ DỤC BÀI THỂ DỤC - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG I/MỤC ĐÍCH: - Ôn 4 động tác thể dục đã học . Yêu cầu thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác . - Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” . Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy . II/ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Sân trường, vệ sinh nơi tập, chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi . III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp - Tổ chức lớp I/PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ và yêu cầu bài học. + Ôn 4 động tác thể dục đã học . + Học động tác bụng . + Làm quen với trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . * Gịâm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp . * Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . Sau đó đi thường và hít thở sâu. II/PHẦN CƠ BẢN: - Học động tác bụng : Nhịp 1 : Bước chân trái sang ngang rộng bằng vai, đồng thời hai tay vỗ vào nhau ở phía trước, mắt nhìn theo tay . Nhịp 2 : Cúi người, vỗ hai bàn tay vào nhau ở dưới thấp (thấp sát mặt đất càng tốt), chân thẳng mắt nhìn theo tay . Nhịp 3 : Đứng thẳng, hai tay dang ngang, bàn tay ngữa . Nhịp 4 : Về TTCB . Nhịp 5, 6, 7, 8 : Như trên nhưng ở nhịp 5 bước chân phải sang ngang . Chú ý : ở nhịp 2 và 6 khi cúi không được co chân . Yêu cầu : thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng . - Ôn 5 động tác đã học . * Điểm số hàng dọc theo tổ . Yêu cầu : thực hiện ở mức cơ bản đúng . - Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” Cách chơi : Lần lượt từng em bật nhảy bằng hai chân vào ô số 1, sau đó bật nhảy chân trái vào ô số 2, rồi bật nhảy chân phải vo ô số 3, nhảy chụm hai chân vào ô số 4, tiếp theo bật nhảy bằng hai chân ra ngoài. Em số 1 nhảy xong thì đến emsố 2 và cứ lần lượt như vậy đến hết . Yêu cầu : bước đầu biết cách nhảy . I/KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên . - Đứng vỗ tay và hát . - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà : + Ôn : Các động tác RLTTCB đã học. Động tác của bài thể dục đã học . 7’ 50 – 60 m 25’ 10’ 4 – 5 l 2Í 8 nhịp 7’ 2 – 3 l 3’ 2 – 3 l 5’ 2 – 3 l 3’ - 4 hàng ngang ê x x x x x x x x x o x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x - GV điều khiển . - Từ vòng tròn, GV dùng khẩu lệnh cho HS trở về đội hình hàng ngang . - GV nêu tên động tác, làm mẫu, giải thích và cho HS tập bắt chước. Sau lần tập thứ nhất GV nhận xét, uốn nắn động tác sai , cho tập lần 2. - Sau đó GV chỉ hô nhịp nhưng không làm mẫu . - Cho 1 – 2 HS thực hiện tốt lên làm mẫu, có nhận xét . - Cho cả lớp tập dưới dạng xem tổ nào thực hiện đúng, đẹp có đánh giá và tuyên dương của GV . - GV cho HS tập hợp ở những địa điểm khác nhau trên sân . -Từng tổ báo cáo sỉ số cho lớp trưởng, lớp trưởng báo cáo cho GV. - Lần 3 GV cho HS làm quen với cách cả 4 tổ cùng đồng loạt điểm số . - 4 hàng dọc . - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô. Tiếp theo cho từng em nhảy vào thử. Trong quá trình chơi, GV tiếp tục giải thích cách chơi. Sau đó mới cho chơi chính thức . - 4 hàng dọc - 4 hàng ngang. - Về nhà tự ôn . ******************************************************************************** Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 + 2 Học vần OAI - OAY I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được cấu tạo các vần oai, oay, các tiếng: thoại, xoáy. - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oai, oay. - Đọc và viết đúng các vần oai, oay, các từ: điện thoại, gió xoáy. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần oai Lớp cài vần oai So sánh vần oai với oa. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có oai, muốn có tiếng thoại ta làm thế nào? Cài tiếng thọai. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng thọai Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng thọai Dùng tranh giới thiệu từ “điện thoại”. * Vần oay (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: oai, điện thoại, oay, gió xoáy. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : quả xoài hí hoáy khoai lang loay hoay Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Tháng chạp là tháng trồng khoai Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà Tháng ba cày vỡ ruộng ra Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Lên bảng chỉ và nói tên các loại ghế? Nhà em có loại ghế nào? Ơû lớp em có loại ghế nào ? Cần giữ gìn bàn ghế như thế nào? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: mạnh khỏe, hòa bình. Ghép : oai Đọc : ĐT o trước, a giữa, i sau Cài bảng cài. Giống nhau: bắt đầu bằng âm o,a. Khác nhau: oai kết thúc bằng âm i Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm th đứng trước vần oai HS ghép: thọai th trước, oai sau, nặng dưới a. Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. Thực hiện theo yêu cầu. Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. ******************************************************** Tiết 3 Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác. II/ CHUẨN BỊ : Giáo viên: Phiếu kiểm tra bài cũ. Học sinh: Đồ dùng học toán. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: xăng ti met. Cho học sinh làm ở phiếu. Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo. Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên tóm tắt: Có : 12 cây chuối. Trồng thêm : 3 cây chuối Có tất cả : cây chuối? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây ta làm sao? Hãy trình bày bài giải. Bài 2: Gọi học sinh đọc đề bài. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên hs điền tóm tắt. Muốn biết có bao nhiêu bức tranh ta làm ntn? Bài 3: Thực hiện tương tự. Củng cố: Giáo viên ghi tóm tắt: Có 3 quả bóng Thêm 5 quả nữa Có tất cả quả bóng? Dặn dò: Về nhà làm các bài ở SGK. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Học sinh làm bài ở phiếu. Học sinh đọc. Trong vườn 12 cây hoa, trồng thêm 3 cây Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây chuối? Học sinh nêu lời giải: Lớp em trồng được là tính cộng. Học sinh làm bài. Sửa bảng lớp. Học sinh đọc. Có 12 bức tranh, thêm 2 bức tranh. Có tất cả bao nhiêu bức tranh? HS điền tóm tắt. tính cộng. Học sinh làm bài. Sửa bài. Hai đội thi đua giải bài toán. Bài giải Số bóng có tất cả là: 3 + 5 = 8 (quả bóng) Đáp số: 8 quả bóng Tiết 4 Thủ công CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO I/ MỤC TIÊU : Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. Có thái độ học tập tốt. II/ CHUẨN BỊ : - Bút chì, thước kẻ, kéo. - 1 tờ giấy vở học sinh. - Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. - Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công: - Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả. a) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: - Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì. - Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút. - Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm. - Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn. - Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ. - Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa. - Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút. - Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo - Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng. - Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai. - Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt. b) Học sinh thực hành: - Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng. - Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo. 4.Củng cố: Cho hs nhắc lại sử dụng bút chì, thước, kéo. 5.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng.. - Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra. Vài HS nêu lại Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh quan sát và lắng nghe. Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó. Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo. ******************************************************************************** Thứ năm, ngày 21 tháng 01 năm 2010 Tiết 1 + 2 Học vần OAN - OĂN I/ MỤC TIÊU : - HS hiểu được cấu tạo các vần oan, oăn, các tiếng: khoan, xoăn. - Phân biệt được sự khác nhau giữa vần oan, oăn. - Đọc và viết đúng các vần oan, oăn, các từ: giàn khoan, tóc xoăn. - Đọc được từ và câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. - Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. - Bộ ghép vần của GV và học sinh. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV cho học sinh ghép vần Giới thiệu : Viết - đọc b. Nhận diện vần: Nêu vị trí của các âm trong vần oan Lớp cài vần oan So sánh vần oan với oai. c. HD đánh vần Cho hs phát âm – đánh vần Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào? Cài tiếng khoan. Nêu vị trí của âm và vần trong tiếng khoan Cho hs đánh vần, đọc trơn tiếng khoan Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”. * Vần oăn (dạy tương tự) d. HD viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn. GV viết mẫu, nêu quy trình viết GV nhận xét và sửa sai. e. Đọc từ ứng dụng: GV đặt câu hỏi, treo tranh gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc GV ghi bảng : phiếu bé ngoan khỏe khoắn học toán xoắn thừng Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh Gọi đọc toàn bảng. Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Cho hs luyện đọc bài tiết 1 Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. - GV nhận xét và sửa sai. b. Luyện viết: Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Uốn nắn học sinh viết Chấm bài, nhận xét c. Luyện nói: Chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV treo tranh, yêu cầu học sinh QS và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ gì? Tại sao bạn được nhận phần thưởng? Ơû nhà em thường làm gì? Người ntn được gọi là con ngoan, trò giỏi ? Muốn trở thành con ngoan trò giỏi em phải ntn? 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Hướng dẫn đọc bài sgk. Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em Viết: khoai lang, hí hoáy. Ghép : oan Đọc : ĐT o trước, a giữa, n sau Cài bảng cài. Giống nhau: bắt đầu bằng âm o,a. Khác nhau: oan kết thúc bằng âm n Đọc cn, nhóm, lớp Thêm âm kh đứng trước vần oan. HS ghép: khoan kh trước, oan sau. Đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài khoá xuôi, ngược. Quan sát Viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh nêu Tìm tiếng có vấn mới. Đọc tiếng Học sinh luyện đọc cn, nhóm, lớp Đọc cn, lớp Đọc bài trên bảng: cn, nhóm, lớp HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. Đánh vần các tiếng có gạch chân. Đọc trơn tiếng có vần mới. Đọc trơn toàn câu: cn, đồng thanh. Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Qsát và nêu. chăm ngoan, học giỏi. Vâng lời cha mẹ, thầy cô. Học giỏi, giúp đỡ mọi người Đọc bài sgk Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe. *************************************************************** Tiết 3 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI CÂY RAU I/ MỤC TIÊU : Sau giờ học học sinh biết : - Nêu tên được một số loại rau và nơi sống của chúng. - Biết quan sát phân biệt nói tân được các bộ phận chính của cây rau. - Biết ích lợi của cây rau. - Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. II/ CHUẨN BỊ : - Đem các cây rau đến lớp. - Hình cây rau cải phóng to. - Chuẩn bị trò chơi: “Tôi là rau gì?” III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu cây rau và đầu bài, ghi bảng. a) Hoạt động 1 : Quan sát cây rau: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây rau đã mang đến lớp và trả lời các câu hỏi: Chỉ vào bộ phận lá, thân, rể của cây rau? Bộ phận nào ăn được? Giáo viên chỉ vào cây cải phóng to cho học sinh thấy. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động: Gọi một vài học sinh trình bày về cây rau của mình. GV kết luận: Có rất nhiều loại rau khác nhau. Giáo viên kể thêm một số loại rau mà học sinh mang đến lớp. Các cây rau đều có rể, thân, lá. Các loại rau ăn
Tài liệu đính kèm: