I.Mục tiêu:
-HS đọc được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến 90.
-Viết được các vần , từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 84 đến 90.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng p.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Tiết 1: Thể dục BÀI THỂ DỤC – TRÒ CHƠI I.Mục tiêu: -Ôn 4 động tác TD đã học. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. -Làm quen trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy. II.Chuẩn bị: -Dọn vệ sinh nơi tập, kẽ ô chuẩn bị cho trò chơi. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp (1 -> 2 phút). Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc theo địa hình tự nhiên ở sân trường 50 đến 60 mét. Đi thường theo vòng tròn (ngược chiều kim đồng hồ) và hít thở sâu (1 -> 2 phút) 2.Phần cơ bản: Học động tác bụng: 3 -> 5 lần mỗi lần 2x4 nhịp Từ lần 1 đến lần 3: Giáo viên làm mẫu, hô nhịp cho học sinh tập theo. Lần 4 và 5 giáo viên chỉ hô nhịp không làm mẫu. Chú ý: Nhịp 2 và 6 khi cúi xuống không được co chân. Ôn 5 động tác TD đã học (vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng): 2 -> 3 lần, mỗi động tác 2 x 4 nhịp. Lần 3 giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giữa các nhóm. Điểm số hàng dọc theo tổ: 2 đến 3 phút. Cho học sinh tập hợp những điểm khác nhau trên sân trường. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo sĩ số cho lớp trưởng. Lớp trưởng bái cáo cho giáo viên. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh: 1 – 5 phút. GV nêu trò chơi sau đó giải thích cách chơi, làm mẫu động tác nhảy chậm vào từng ô. Tổ chức cho học sinh chơi thử một vài lần. Khi đa số học sinh chơi được thì cho học sinh chơi chính thức 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp học sinh. Đi thường theo nhịp và hát 2 -> 4 hàng dọc và hát : 1 – 2 phút. Trò chơi hồi tỉnh: Do giáo viên chọn 1 phút. GV cùng HS hệ thống bài học. Hướng dẫn về nhà thực hành Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động. Học sinh lắng nghe nắmYC nội dung bài học. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV. Học sinh tập động tác bụng. Học sinh nêu lại quy trình tập 5 động tác đã học và biểu diễn giữa các tổ. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng. Học sinh nhắc lại quy trình tập các động tác đã học. Tiết 2, 3: Tiếng Việt BÀI 91:OA – OE I.Mục tiêu -HS đọc được : oa, oe, các từ: hoạ sĩ, múa xoè; từ và đoạn thơ ứng dụng. -HS viết được oa, oe, các từ: hoạ sĩ, múa xoè -Luyện nói được 2-4 câu theo chủ đề : Sức khoẻ là vốn quý nhất.. - HS có ý thức giữ gìn sức khoẻ . *MTR: HS kkvh đọc được vần, từ mới , từ ứng dụng, chép được vần , từ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Sức khoẻ là vốn quý nhất. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oa, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oa. Lớp cài vần oa. GV nhận xét. HD đánh vần vần oa. Có oa, muốn có tiếng hoạ ta làm thế nào? Cài tiếng hoạ. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạ. Gọi phân tích tiếng hoạ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạ. Dùng tranh giới thiệu từ “hoạ sĩ ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng hoạ, đọc trơn từ hoạ sĩ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oe (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Hoa ban xoè cách trắng Lan tươi màu vàng vàng Cành hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Sức khoẻ là vốn quý nhất”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sức khoẻ là vốn quý nhất”. Các bạn trong tranh đang làm gì? Hằng ngày em tập thể dục vào lúc nào? Em thích tập thể dục không? Tập thể dục giúp sức khoẻ em thế nào? Tại sao nói sức khoẻ là vốn quý nhất? GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm vần tiếp sức: Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 7 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học. Cách chơi: Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : ấp trứng; N2 : đón tiếp. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – oa. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oa và thanh nặng dưới âm a. Toàn lớp. CN 1 em. Hờ – oa – nặng – hoạ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng hoạ. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : bắt đầu bằng o. Khác nhau : kết thúc bằng a và e. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oa, oe. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 2 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu và bài 5 em, đồng thanh nhóm, lớp. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. Học sinh tự nói. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 7 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. Tiết 4: Toán GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.Mục tiêu : -Giúp học sinh nhận biết việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: .Hiểu được đề của bài toán : cho gì? Hỏi gì? Biết bài giải gồm : câu lời giải , phép tính , đáp số . * MTR: hskkvh đọc được đề toán , làm được phép tính . II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị các bài tập SGK, các tranh vẽ trong SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Bài 4: 2 em, 1 em viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán; 1 em giải bài toán. Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài toán, cho xem tranh rồi đọc bài toán. Hướng dẫn các em tìm hiểu đề bài Bài toán cho biết những gì? Bài toán hỏi gì? Giáo viên ghi tóm tắt bài toán lên bảng Tóm tắt: Có : 5 con gà Thên : 4 con gà Có tất cả : ? con gà Hướng dẫn học sinh viết bài giải: Viết câu lời giải Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) Viết đáp số. Gọi học sinh đọc lại bài giải vài lượt. 4. Học sinh thực hành Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi viết (nêu) số thích hợp vào mỗi chỗ chấm để có bài toán, dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Sau khi hoàn thành bài toán, gọi học sinh đọc lại bài toán. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu bài toán. Giáo viên giúp đỡ các em để hoàn thành bài tập của mình. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Hướng dẫn quan sát tranh vẽ rồi đọc bài toán “Có 5 con vịt dưới ao và 4 con vịt trên bờ. Hỏi đàn vịt có tất cả mấy con?” Gọi học sinh ghi vào phần tóm tắt. Cho học sinh giải theo nhóm và nêu kết quả. Tuyên dương nhóm hoàn thành sớm nhất và có kết quả đúng nhất. 5.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, dặn dò làm bài tập ở nhà và chuẩn bị tiết sau. Học sinh nêu. 2 học sinh giải bảng, học sinh khác theo dõi và nhận xét bài bạn. Học sinh nhắc tựa. Học sinh xem tranh và đọc đề toán SGK Cho biết: Có 5 con gà Hỏi: Nhà An có tất cả mấy con gà? Học sinh đọc bài giải mẫu Giải: Nhà An có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con gà) Đáp số: 9 con gà Học sinh nêu các bước khi giải bài toán có văn: B1: Viết câu lời giải B2: Viết phép tính (đơn vị đặt trong dấu ngoặc) B3: Viết đáp số. Học sinh viết tóm tắt và trình bày bài giải. vào VBT, đọc bài làm cho cả lớp nghe. Học sinh tự giải và nêu bài giải Giải: Tổ em có tất cả là: 6 + 3 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn Các nhóm hoạt động: Viết tóm tắt bài toán và giải. Nhóm nào xong trước đính bài giải lên bảng. Các nhóm nhận xét bài của nhau Giải: Đàn vịt có tất cả là: 5 + 4 = 9 (con) Đáp số : 9 con vịt Học sinh nêu tên bài và các bước giải bài toán có văn. Tiết 5: Aâm nhạc GV bộ môn soạn Thứ năm ngày 10 / 2 / 2011 Nghỉ khối trưởng ********************************************** Ngày soạn : 8/ 2/ 2011 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 11 / 2 / 2011 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : -Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng giải toán và trình bày bài giải. - HS làm được các bài tập theo yêu cầu . *MTR: hskkvh làm được bài 1. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ chuẩn bị bài 3 SGK. -Bộ đồ dùng toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài học. Giáo viên nêu yêu cầu cho học sinh làm: Dãy 1: Đo và nêu kết quả chiều dài của sách toán 1. Dãy 2: Đo và nêu kết quả chiều rộng của sách toán 1. Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh hoạt động nhóm để nêu tóm tắt bài toán, viết vào chỗ chấm thích hợp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Giáo viên hỏi: Muốn tính tất cả có mấy hình vuông và tròn ta làm thế nào? 4.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau. Học sinh nêu. Hai dãy thi đua nhau đo và nêu kết quả đo được theo yêu cầu của giáo viên. Dãy 1: Chiều dài sách toán 1 là: 24 cm Dãy 2: Chiều rộng sách toán 1 là: 17 cm Học sinh đọc đề toán, quan sát tranh vẽ và nêu tóm tắt đề toán. Nêu câu lời giải: Trong vườn có tất cả là: hoặc: Số cây chuối trong vườn có tất cả là: 12 + 3 = 15 (cây) Đáp số : 15 cây chuối. Học sinh thảo luận nhóm và nêu (viết) tóm tắt và trình bày bài giải theo nhóm (thi đua giữa các nhóm) Tóm tắt: Có : 14 bức tranh Thêm : 2 bức tranh Có tất cả : ? bức tranh Giải Số bức tranh có tất cả là: 14 + 2 = 16 (bức) Đáp số: 16 bức tranh Học sinh nêu: Lấy số hình vuông cộng số hình tròn. Tìm lời giải và giải. Giải Số hình vuông và hình tròn có tất cả là: 5 + 4 = 9 (hình) Đáp số: 9 hình Tiết 2, 3 : Tiếng Việt BÀI 93 : OAN - OĂN I.Mục tiêu: -Đọc và viết đúng các vần oan, oăn, các từ: giàn khoan, tóc xoăn. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi. -GD hs chăm ngoan học giỏi làm thầy cô , bố mẹ vui lòng. *MTR: hskkvh đọc được vần và từ ứng dụng, dánh vần một số từ trong câu ứng dụng , viết được vần , nhìn chép được từ mới. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Con ngoan, trò giỏi. -Bộ ghép vần của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần oan, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oan. Lớp cài vần oan. GV nhận xét. HD đánh vần vần oan. Có oan, muốn có tiếng khoan ta làm thế nào? Cài tiếng khoan. GV nhận xét và ghi bảng tiếng khoan. Gọi phân tích tiếng khoan. GV hướng dẫn đánh vần tiếng khoan. Dùng tranh giới thiệu từ “giàn khoan”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng khoan, đọc trơn từ giàn khoan. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần oăn (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Hướng dẫn viết bảng con: oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn. GV nhận xét và sửa sai. Đọc từ ứng dụng. Qua tranh và mẫu vật giáo viên giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu: GT tranh rút câu ghi bảng: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề: “Con ngoan, trò giỏi”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Con ngoan, trò giỏi ï”. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. GV Nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi tìm bạn thân. Cách chơi: Phát cho 10 em 10 thẻ và ghi các từ có chứa vần oan, oăn. Học sinh biết được mình mang từ gì và chuẩn bị tìm về đúng nhóm của mình. Những học sinh mang vần oan kết thành 1 nhóm, vần oăn kết thành 1 nhóm. Những học sinh không mang các vần trên không kết được bạn. Sau khi GV hô “kết bạn” thì học sinh tìm bạn và kết thành nhóm. Học sinh nào kết sai nhóm thì bị phạt lò cò xung quanh lớp 1 vòng. GV nhận xét trò chơi. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 -> 8 em N1 : khoai lang; N2 : hí hoáy. HS phân tích, cá nhân 1 em Cài bảng cài. o – a – n – oan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm kh đứng trước vần oan. Toàn lớp. CN 1 em. Khờ – oan – khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. Tiếng khoan. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : kết thúc bằng n Khác nhau : oan bắt đầu bằng oa, oăn bắt đầu bằng oă. 3 em 1 em. Nghỉ giữa tiết. Toàn lớp viết Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần oan, oăn CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các câu ứng dụng. Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Toàn lớp. CN 1 em Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong nhóm chơi. Học sinh khác nhận xét. TiÕt 4: Thùc hµnh TiÕng ViƯt LUYỆN TIẾNG VIỆT Mục tiêu -HS đọc trơi chảy bài vần oai, oay . HS làm được các bài tập ở vở bài tập. -HS nghe viết được quả xồi , ghế xoay , khoai lang , loay hoay . *MTR: HS đọc được vần và từ ứng dụng, đánh vần được 1 số từ ở câu ứng dụng. II, Chuẩn bị: Thẻ từ, sgk III, Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: gọi 2 em đọc bài oai ,oay . 2 em viết điện thoại, giĩ xốy GV nhận xét. 2, Bài mới: *Luyện đọc bài: -Tổ chức cho HS đọc bài ở sách theo nhĩm. Gọi các em lên đọc : 10-12 em GV nhận xét sử sai, rèn đọc cho HS yếu. *Bài tập: GV hướng dẫn cho HS làm đúng bài 1,2 ở vở bài tập. Gọi hs đọc bài làm của mình. *Viêt: GV đọc cho hs viết vào vở ơ li các từ: quả xồi , ghế xoay , khoai lang , loay hoay . gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút. 3. Củng cố dặn dị. -Trị chơi: Ai nhanh hơn: GV hứong dẫn hs sinh thi tìm từ, tiếng cĩ vần oai, oay GV nhận xét trị chơi , tuyên dương đội tìm được nhiều tiếng từ đúng. GV nhận xét giờ học , dặn dị. 2 em lên đọc bài. 2 em lên bảng lớp viết . cả lớp viết bảng con. HS đọc bài trong nhĩm 4. hs lên đọc bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. HS viết các từ vở ơ li.. HSKKVH: nhìn chép được các từ vào vở. HS t hi đua chơi theo 2 đội. ************************************** Chiều thứ năm Tiết 1: Thực hành Toán LUYỆN TOÁN I. Mơc tiªu - BiÕt c¸ch ®o ®é dµi ®o¹n th¼ng b»ng x¨ng ti mÐt víi trêng hỵp ®¬n gi¶n . - RÌn luyƯn kü n¨ng thùc hµnh ®o ®é dµi b»ng x¨ng ti mÐt . II. Ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động của GV Hoạt động của HS H§1 : Ho¹t ®éng kiĨm tra bµi cị . Cho hs viÕt vµo b¶ng con : Gv ®äc x¨ng ti mÐt - hs viÕt t¾t : cm Gäi mét hs lªn b¶ng viÕt. Gv nhËn xÐt ghi ®iĨm . H§2 : LuyƯn tËp : Gv ghi bµi lªn b¶ng . Híng dÉn hs lµm bµi tËp Hs lµm bµi vµo vë bµi tËp . Bµi 1: ViÕt sè thÝch hỵp vµo « trèng : 0 1 2 3 4 5 0 1 2 3 4 5 6 Bµi 2 : §ĩng ghi ® , sai ghi s: Bµi 3 : §o ®é dµi ®o¹n th¼ng råi viÕt c¸c sè ®o : ...........cm .................cm ........ ........cm .................cm ChÊm, ch÷a bµi. 3. Cđng cè : - NhËn xÐt tiÕt häc . - VỊ nhµ lµm bµi ®Çy ®đ . HS viÕt vµo b¶ng con 1 em lªn b¶ng viÕt HS lµm bµi råi ch÷a bµi . HS lµm vµo VBT HS lµm vµo vë bµi tËp råi ®äc kÕt qu¶ bµi lµm cđa m×nh HS lµm trong nhãm , c¸c nhãm ®o vµ ®äc kÕt qu¶ ®o cđa nhãm m×nh. Tiết 2: Thực hành Toán LUYỆN TOÁN I, Mục tiêu - Củng cố lại phép cộng, trừ trong phạm vi 20 - Giải được bài toán có lời văn II. Đồ dùng dạy học Bảng con , bảng nhóm , vở bài tập III, Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt dộng của HS Bài cũ : Gọi hs lên bảng làm : 19- 9= 17 -7 = 17- 5 = GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : GV ổ chức cho hs làm bài tập 2 .Bài mới : Bài 1: Đặt tính rồi tính 18 -6 14 - 4 19 -5 17 - 6 Cho hs làm vào bảng con . Gọi 2 em lên bảng làm . GV và hs nhận xét Bài 2: Tính 12 + 5 - 6 = 18 - 8 + 7 = 16 + 3 - 9 = 17 - 5 -2 = Cho hs làm bài theo nhóm đôi vào phiếu bài tập . 2 em lên chữ bài Gv chấm phiếu nhận xét . Bài 3:Mẹ có 14 quả cam , mẹ mua thêm 4 quả cam nữa . Hỏi mẹ có tất cả mấy quả cam . Gọi hs đọc bài toán Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết mẹ có tất cả mấy quả cam ta làm như thế nào? ? Muốn giải bài topán phải làm mấy bước ? Bạn nào đọc được câu lời giải . Cho hs làm bài vào vở ô li GV chấm bài nhận xét. 3, Củng cố dặn dò Trò chơi : Ai nhanh -ai đúng GV đưa ra một số phép tính yêu cầu 2 đội chơi ghi kết quả nhanh và đúng. Đội nào ghi đúng và nhanh sẽ chiến thắng GV nhận xét trò chơi , nhận xét giừo học, dặn dò về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài sau. 3 hs lên bảng làm . Cả lớp làm vào bảng con Hs đọc yêu cầu và nhắc lại các bước thực hiện . Làm vào bảng con Hs làm bài vào phiếu theo nhóm đôi Hs đọc bài toán Phân tích bài toán Trả lời câu hỏi Đọc câu lời giải Làm bài vào vở ô li 1 em lên chữa bài . Hs chơi theo 2 đội Tiết 3: Thùc hµnh TiÕng ViƯt LUYỆN TIẾNG VIỆT I. Mơc tiªu: - LuyƯn viÕt tèt c¸c tõ cã chøa vần ®· häc. - RÌn kÜ n¨ng viÕt ch÷ ®Đp cho HS. *MTR: HS kkvh viÕt ®ỵc nhng víi tèc ®é chËm. II. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc: Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1. GV nªu yªu cÇu giê häc. 2. LuyƯn viÕt - LuyƯn viÕt ë b¶ng con: GV ®äc c¸c tõ : kÝnh lĩp, ®uỉi kÞp, dÐp nhùa, bÐo mËp, xoÌ «, xo¸ b¶ng, toa tµu,... - GV viÕt mÉu vµ híng dÉn HS viÕt. - LuyƯn viÕt vµo vë « ly: 1 dßng kÝnh lĩp,1 dßng ®uỉi kÞp, 1 dßng dÐp nhùa, 1 dß
Tài liệu đính kèm: