Giáo án Lớp 1 - Tuần 2

 I . MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.

- Đọc được : bẻ, bẹ.

- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 GV: Mẫu vật , tranh minh họa các tiếng , giỏ , khỉ , thỏ , hổ , mạ, quạ,.

 HS : Bộ đồ dùng học Tiếng Việt.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
? được tiếng : bẻ
- 2 âm: âm b đứng trước ,âm e đứng sau,dấu
 hỏi trên âm e.
-Lần lượt phát âm tiếng bẻ nối tiếp cá
nhân và cả lớp.
-Nhắc lại quy trình viết.
-HS theo dõi
-Viết bảng con.
-Đọc cá nhân ,nhóm ,lớp.
- Đọc trong sách nhiều em.
-HS tự làm bài và chữa bài
- Quan sát tranh và luyện nói theo
 nhóm đôi nội dung câu hỏi của 
giáo viên.
-2 nhóm trình bày trước lớp.
-HS trả lời theo yêu cầu
-HS lắng nghe và ghi nhớ
 đạo đức 
 Em là học sinh lớp một ( tiết 2)
I . mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp. 
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
 *HS khá,giỏi: Biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.
 Biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn. 
II. Đồ dùng dạy học
 Bài hát: Em yêu trường em
III. Các hoạt động dạy học
HĐcủa thầy
HĐcủa trò
A. Kiểm tra bài cũ: Tiết học trước ta học bài gì?
GV: Nhận xét.
B. Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài trực tiếp.
 Khởi động: GV cho cả lớp hát bài: “Đi đến trường”.
Hoạt động 1: Quan sát tranh và kể truyện theo tranh:
 Tranh 1 vẽ cảnh gì?
 Tranh 2 vẽ cảnh gì?
 Tranh 3 vẽ cảnh gì?
 Tranh 4 vẽ gì?
 Tranh 5 vẽ cảnh gì?
Yêu cầu các nhóm lên kể trước lớp.
GV: Nhân xét.
GV: Kể chuyện vừa kể vừa chỉ vào từng tranh.
Hoạt động 2: Học múa bài “ Em yêu trường em”
GV múa mẫu và hướng dẫn HS múa từng động tác
GV Kết luận: trẻ em có quyền được đi học.
 C. Củng dặn dò
- GV nhấn mạnh trọng tâm bài học.
- Giao việc về nhà cho HS.
HS : Em là HS lớp 1.
HS : Cả lớp hát.
HS Quan sát bài tập 4.
Tranh 1: Cả nhà Mai chuẩn bị cho Mai đi học.
Tranh 2: Mẹ đưa Mai đến trường cô giáo đón em vào lớp.
Tranh 3: Mai được cô giáo dạy nhiều điều hay.
Tranh 4: Mai có thêm nhiều bạn mới.
Tranh 5: Mai về nhà kể với bố mẹ về trường lớp cả nhà đều vui.
HS : Kể theo nhóm.
HS theo dõi
HS thực hành tập múa (lời 1)
Về nhà ôn lại bài múa
 Thứ ngày tháng năm 2009
 Toán 
 luyện tập
I. mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về:
 Nhận biết hình vuông, hình tròn.
II .Đồ dùng dạy học
 Bộ đồ dùng học toán
III. Các hoạt động dạy học
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết ta đã học những hình nào?
2.Dạy học bài mới.
Giới thiệu bài: GT trực tiếp.
Hoạt động 1: Làm bài tập
Bài 1: Tô màu vào các hình
GV: Nhắc HS cùng hình thì tô một màu.
Củng cố về nhận dạng hình
Hoạt động 2: Trò chơi ghép hình
GV: Hướng dẫn HS dùng một hình vuông và 2 hình tam giác để ghép thành hình mới.
Nhóm 1: Ghép hình a
Nhóm 2: Ghép hình b
Nhóm 3: Ghép hình c
Nhóm nào ghép nhanh nhóm đó thắng cuộc.
GV: Nhận xét tính điểm thi đua.
Củng cố về cách ghép hình.
3.Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Tìm các đồ vật có dạng hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác.
Hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
HS : Theo dõi
HS : Nêu yêu cầu bài tập.
HS : Tô màu.
HS : Chơi trò chơi ghép hình.
 a
 b c
HS về nhà ghép lại hình và thực hiện theo yêu cầu
 Tự nhiên xã hội 
 Bài 2: chúng ta đang lớn
I. mục tiêu: Giúp học sinh biết :
- Sức lớn của em thể hiện ở chiều cao.
- So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp.
- ý thức được sức lớn của mọi ngời là không hoàn toàn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh vẽ hình SGK.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ(5’)
? Kể tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?.
GV nhận xét.
2.Dạy học bài mới:
 Giới thiệu bài: Khởi động trò chơi vật tay.
HĐ1: Biết sức lớn của em ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.( 10’)
- GV chia nhóm, giao việc
+) Quan sát hình vẽ SGK
Hãy nói và chỉ từng hình để biết sự lớn lên của bé.
+) Hai bạn này đang làm gì?
+) Các bạn đó muốn biết điều gì?
+)Em bé bắt đầu làm gì?
GV kết luận : Trẻ em sau khi ra đời sẽ
 lớn lên hàng ngày, hàng tháng về
cân nặng, chiều cao,về hoạt động và
 sự hiểu biết.
HĐ2: Thực hành so sánh sự lớn lên theo chiều cao(10’).
-GV nêu yêu cầu.
-Sự lớn lên của các em có thể giống nhau ,
- Các em cần ăn uống, 
HĐ3: Vẽ về các bạn (8’)
Yêu cầu HS trình bày bài vẽ.
Nhận xét, tính điểm thi đua.
3.Củng cố – dặn dò:1’
- Nhận xét giờ học
HS : đầu, tóc, mắt , miệng, tai, 
HS : Chơi theo nhóm.
HS : Quan sát hình trong SGK, trả lời câu hỏi.
- Hình này vẽ bé còn đang bé còn đang bé nằm ngữa- biết lật,  
- Hai bạn đang cân đo
- Cân nặng, chiều cân
- Tập đếm số
HS lên bảng trình bày trước lớp các bạn khác bổ sung
-HS lắng nghe
HS học theo nhóm 
- HS đo chiều cao với nhau
- Quan sát ai béo, ai gầy
Chọn bài vẽ đẹp-nhận xét
Về nhà làm bài tập 
Tiếng Việt: 
 Bài 5 :dấu huyền, dấu ngã
 I . Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã.
- Đọc được : bè, bẽ.
- Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
II.Đồ dùng dạy học :
 GV: Mẫu vật , tranh minh họa các tiếng : dừa, mèo, gà, cò, vẽ ,võng, gỗ, võ 
 Tranh minh hoạ phần luyện nói .
 HS : Bộ đồ dùng học Tiếng Việt.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
A.Bài cũ
- GV viết bảng , bẻ , bẹ.
- GV:Viết sẵn lên bảng :củ cải , nghé
 ọ, cổ áo , xe cộ .
- Đánh giá ghi điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
 Dấu \
- Các tranh này vẽ con gì ? (vẽ gì ) ?
-Các tiếng dừa , mèo , cò , gà giống
 nhau, ở chổ nào ?
-GV Chỉ vào dấu huyền trong bài .
-GV viết dấu huyền lên bảng .
 Dấu nặng ( ~ ) Tương tự dấu ( \ ) ?
Hoạt động1: Tìm hiểu dấu huyền
- Tô lại dấu huyền và giới thiệu : Dấu huyền là một nét sổ nghiêng trái .
- Cho học sinh ôn lại tiếng : be và yêu cầu thêm dấu ( \ ) trên đầu chữ e để được tiếng mới.
-Tiếng bè gồm có mấy âm, âm nào đứng trứơc âm nào đứng sau ?
GV đánh vần bờ -e -be – huyền - bè 
-GV viết mẫu dấu hỏi (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình) 
-GV viết mẫu tiếng bè - hướng dẫn quy trình
-Yêu cầu học sinh viết bảng con .
Hoạt động2: Tìm hiểu dấu ngã
 ( Các bước dạy tương tự dấu huyền ( \ ) 
 Tiết 2
Hoạt động 3: Luyện tâp.
a. Luyện đọc 
- Yêu cầu đọc bài trên bảng .
- Yêu cầu đọc trong sách giáo khoa.
b. Luyện nói
 Nội dung : bè
GVgợi ý:
-Bè đi trên cạn hay dưới nước ?
-Thuyền khác bè như thế nào ?
-Bè trở gì ? Những người trong bức tranh đang làm gì ?
 GVphát triển nội dung luyện nói:
-Tại sao phải dùng bè không dùng thuyền ?
-Em đã trông thấy bè bao giờ chưa ?
- Quê em có ai thường đi bè ?
c. Luyện viết 
-GV nêu yêu cầu .
-GV theo dõi ,uốn nắn cho HS .
C.Củng cố dặn dò
? Bài hôm nay học thanh gì , dấu gì?
? Chủ đề luyện nói là gì?
GV giao việc về nhà cho HS
- 3 em lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
HS quan sát tranh
HS : Nêu tranh vẽ dừa , , mèo , cò , gà .
đều có dấu huyền
- Đọc nối tiếp : dấu huyền 
- Quan sát và thảo luận 
- Thêm dấu ? được tiếng : bè
- 2 âm: âm b đứng trước ,âm e đứng sau,dấu ( \ )
 trên âm e.
-Lần lượt phát âm tiếng bè nối tiếp cá cá cá nhân và cả lớp.
-Nhắc lại quy trình viết.
-Viết bảng con.
-Đọc cá nhân ,nhóm ,lớp.
- Đọc trong sách nhiều em.
- Quan sát tranh và luyện nói theo
 nhóm đôi nội dung câu hỏi của 
giáo viên.
- 2 nhóm trình bày trước lớp.
-Viết bài vào vở.
-HS trả lời và về thực hiện theo yêu cầu của GV
 Thứ 2 ngày 1 tháng 9 năm 2008
 Toán 
 Các số 1; 2; 3
I. mục tiêu: Giúp học sinh :
- Có khái niệm ban đầu về số 1; 2; 3.
- Biết đọc, viết số 1; 2; 3, đếm được từ 1 đến 3, đọc từ 3 đến 1.
- Nhận biết được các nhóm có số lợng 1; 2; 3 và thứ tự của các số: 1; 2; 3 của dãy số tự nhiên.
II .Đồ dùng dạy học
 Bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. ôn bài cũ:(5’)
Ôn về nhận biết các hình:Hình vuông, hình tam giác, hình tròn
GV: nhận xét.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu số 1.2, 3
B1. Giới thiệu số 1
GV: Hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử: tranh vẽ một cô gái; 1 chấm tròn; một quả cam...
GV: Một cô gái; một chấm tròn; một quả cam có số lượng đều bằng nhau đều là một.
Ta dùng số 1 để chỉ số lượng các nhóm đồ vật đó.
Số một viết bằng chữ số 1.
GV: Viết số 1.
Bước2,3: Giới thiệu số 2;3 tương tự như số 1.
GV: HD học sinh chỉ vào hình vẽ các cột lập phương đếm từ 1 đến 3 và ngược lại.
Hoạt động 2: Thực hành.
GV: HD làm bài tập:
Bài 1: Viết số:
GV: Quan sát HS viết số 1;2;3.
Củng cố về cách viết số 1; 2; 3.
Bài 2: Số.
GV: Cho HS quan sát tranh điền số thích hợp.
Củng cố về nhận biết thứ tự các số.
Bài 3: Viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp.
Củng cố về nhận biết số và chấm tròn.
3.Củng cố – dặn dò:
- GV: Chỉ bảng cho HS đọc 1; 2; 3; 3; 2; 1.
- GV: Nhận xét giờ học.
- Tìm các số có số lượng 1;2;3 
HS: Lấy các hình trong bộ đồ dùng học toán
HS: Quan sát tranh trong SGK.
HS: Đọc số 1và lấy số 1 trong bộ đồ dùng học toán.
HS : Viết bảng con số 1.
HS : Đếm 1; 2; 2; 1.
1; 2; 3; 3; 2; 1.
HS: Làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS : Viết số 1; 2; 3 mỗi số viết 1 dòng
Nêu yêu cầu bài tập.
HS: Làm bài- Đọc kết quả.
Nêu yêu cầu bài tập.
HS : Làm bài theo nhóm.
HS : Đọc cả lớp, cá nhân số 1; 2; 3.
- Về nhà tìm các đồ vật có số lượng 1,2,3
Mĩ thuật 
 Bài 2: vẽ nét thẳng
I. mục tiêu: Giúp học sinh :
- Nhận biết đợc các loại nét thẳng.
- Biết cách vẽ nét thẳng.
- Biết vẽ phối hợp cac nét thẳng để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: một số hình vẽ nét thẳng.
 HS : Bút chì, bút sáp.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra dụng cụ của HS.
Nhận xét.
2.Dạy học bài mới
Hoạt động 1:Giới thiệu nét thẳng.
GV : Treo hình vẽ các nét thẳng.
- Nét thẳng ngang:
- Nét thẳng nghiêng: /
- Nét thẳng đứng:
- Nét gấp khúc:
GV : Nhận xét.
Hoạt động2: HD vẽ nét thẳng.
GV: Vẽ các nét thẳng.
Nét thẳng ngang vẽ từ trái sang phải.
Nét thẳng nghiêng vẽ từ trên xuống dới.
Nét gấp khúc là nét nối liền ta có thể vẽ từ dới lên hoặc từ trên xuống.
GV : Dùng nét thẳng đứng, nét ngang, nét nghiêng có thể vẽ đợc nhiều hình khác nhau.
Hoạt động 3: Thực hành vẽ:
GV: Gợi ý HS vẽ, quan sát HS vẽ.
Khuyến khích HS tô màu.
3.Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét đánh giá bài vẽ.
- Về nhà hoàn thành bài vẽ.
- Xem trớc bài 3.
HS : để đồ dùng lên bàn.
HS : Theo dõi.
HS : Lấy vở tập vẽ quan sát
HS : Nhắc lại các nét thẳng.
HS : Lấy ví dụ về các nét thẳng.
-HS lắng nghe
HS : Vẽ tranh trong vở tập vẽ.
HS : Bình chọn bài vẽ đẹp để nhận xét.
HS về thực hiện theo yêu cầu
Tiếng việt
Bài 6 : Ôn tập be,bè,bé,bẻ,bẽ,bẹ.
I.Mục tiêu : Giúp HS .
 - Nhận biết được các âm các chữ e , be các dấu thanh ( ngang ) \ , / , ?, ~ .
 - Biết ghép e với b , be với dấu thanh thành tiếng có nghĩa .
 - Phát triển lời mnói tự nhiên : Phân biệt các sự vật , việc, người qua sự thể hiện khác nhau về dấu thanh .
II. Đồ dùng dạy học :
 -GV: Bảng ôn : tranh minh hoạ be bé .
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói .
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tiết 1
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ 
-GV cho HS đọc e , be, bè, bé , bẻ 
-Gọi HS đọc câu ứng dụng 
B.Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Tuần qua các em đã làm quen với chữ và âm , hôm nay chúng ta thử xem lại đã biết được những gì ?
-GV viết lên góc bảng .
-Yêu câu HS quan sát tranh SGK. 
-Tranh vẽ gì ?
-HS chỉ vào các tiếng ở đầu bài .
Hoạt động 2 : Ôn tập 
a.Các âm và chữ đã học . 
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ các chữ , âm e ,b và ghép e,b thành tiếng .
- Âm và chữ b ghép với âm và chữ e cho ta tiếng gì ?
-Tiếng be gồnm mấy âm ? Âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
b. Dấu và ghép bevới dấu thanh thành tiếng .
-GV gắn bảng ôn ( bảng 1 ) lên bảng lớp .
-Khi thêm dấu huyền vào tiếng be ta được tiếng gì ?
c.Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh 
-GV : viết bảng be be, bè bè , be bé .
-GV giải thích các từ trên .
d. Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con 
- GV : viết mẫu ., hướng dẫn HS viết .
- GV: uốn nắn cho HS .
-2 HS lên bảng viết.
-1 HS đọc.
-HS trao đổi nhóm và phát biểu về các chữ , âm, dấu thanh , các , tiếng , từ đã được học .
-Tranh vẽ bé, vẽ bè , ......
- HS đọc be, bé , bè , bẻ , bẽ .
- Tiếng be.
-2 âm : âm b đứng trước , âm e đứng sau . 4 HS đọc trơn : be .
-HS đọc thanh ngang ,thanh huyền ,....
-Tiếng be thêm dấu huyền được tiếng bè 
-Vài HS đọc .
-HS đọc cá nhân nhóm , cả lớp .
-HS viết lên bảng con 2,3 tiếng .
-H viết bảng con.
Tiết 2
Hoạt động 3 :Luỵện tập 
 a. Luyện đọc 
-Cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1.
-Cho HS đọc bài trong SGK
-GV treo tranh minh hoạ giới thiệu từ ứng dụng : be bé 
b. Luyện viết 
-GV nêu yêu cầu .
-GV theo dõi ,uốn nắn cho HS .
c. Luyện nói :
-Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh .
-GV treo tranh : Đặt câu hỏi để HS nhìn nhận xét các cặp tranh theo chiều dọc theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh 
? Bức tranh vẽ những con gì ?
 GV : Hỏi lần lượt.
-Em có nhận xét gì về bức tranh trên 
Phát triển nội dung luyện nói : 
-Em đã trông thấy các con vật , đồ vật , quả ,... này chưa ? ở đâu ?
-Em thích tranh nào vì sao ?
C.Củng cố ,dặn dò
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà đọc ,viết lại bài .
 -Xem trước bài.
-HS đọc bài trên bảng 
-HS đọc bài SGK.
-HS quan sát nhận xét
-HS viết bài vào vở.
-Tranh vẽ con dê , dế .
-HS nêu ( quả ) dưa , dừa ,.......
- Các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh.
-HS lắng nghe về thực hiện theo yêu cầu
TUầN 1 + TUầN 2
 Đi tập huấn lớp bồi dưỡng năng lực GDNGLL tại thị xã Sầm Sơn
 (Thời gian học từ ngày 11/8 đến ngày 26/8/2009)
 Thứ 5 ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tiếng Việt
 Bài 7: ê - v
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Đọc được : ê , v , bê , ve ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ê, v, bê, ve ( viết được số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bế bé.
* HS khá, giỏi: Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thông dụng qua tranh minh hoạ ở SGK; viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1, tập một.
II.Đồ dùng dạy học :
 - GV:Tranh minh hoạ bài đọc ( hoặc các vật mẫu ) các từ khóa bê, ve .
 -HS :Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.
 III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ 
-Yêu cầu HS viết : bè ,bẽ
- GV nhận xét, cho điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Cho HS xem tranh minh hoạ 
- Các tranh này vẽ gì?
-Tiếng bê, ve có âm gì đã học ?
Giới thiệu bài: hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới ê - v
Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
Âm và chữ ê
a.Nhận diện chữ:
- GV viết ê lên bảng .
- Chữ ê gồm mấy nét ,đó là nét gì?
-Yêu cầu HS so sánh chữ ê với chữ e .
b.Phát âm và đánh vần tiếng 
- GV phát âm mẫu : ê
-Khi phát âm ê môi như thế nào ?
- Có âm ê muốn có tiếng bê ta làm thế nào?
- GV viết bảng : bê .
- GV đánh vần : bờ - ê - bê.
c.Đọc tiếng ứng dụng:
- GV viết tiếng ứng dụng lên bảng.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS .
d. Hướng dẫn viết chữ:
- GV viết mẫu chữ ê (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình)
 GV viết mẫu : bê .
- GV nhận xét ,sửa chữa cho HS .
Âm và chữ v
(Tiến hành tương tự âm và chữ ê )
-Yêu cầu HS so sánh chữ v và b.
+ GV yêu cầu HS tìm tiếng, từ có chứa âm và chữ ê, v
- GV nhận xét , tính điểm thi đua
-2 HS lên bảng viết- lớp viết bảng con.
-2 HS đọc.
- HS quan sát nhận xét tranh minh hoạ .
-Tranh vẽ bê , ve .
-Âm và chữ b , e .
- Chữ ê gồm một nét thắt và dấu mũ trên đầu.
-HS nêu : Giống nhau : Đều có chữ e 
Khác nhau : chữ ê có thêm dấu mũ .
-Phát âm cá nhân ,nhóm ,lớp.
-Môi mở hẹp hơn e .
-Thêm âm b vào trước âm ê , 
- HS phân tích tiếng .
- Đánh vần cá nhân ,nhóm. lớp 
-HS luyện đọc theo nhóm, cá nhân, cả lớp
-HS theo dõi, lắng nghe
-HS viết bảng con.
-HS nêu vài em
-HS thi đua tìm nhanh các tiếng, từ theo nhóm 
Tiết 2
Hoạt động 3 : Luyện đọc
+Luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
HS chỉnh sửa phát âm cho HS .
+Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh-giới thiệu câu ứng dụng SGK.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS .
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
Hoạt động 4: Luyện nói: Chủ đề :bế bé
 Gợi ý :
-Ai đang bế em bé ?
-Em bé vui hay buồn ,tại sao?
- Mẹ thường làm gì khi bế bé ?
- Em bé làm nũng với mẹ thế nào ?
- Mẹ vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng? 
Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận. 
GV theo dõi chốt ý đúng
Hoạt động 5: Luyện viết và làm bài tập :
- GV nêu yêu cầu 
- GV theo dõi ,uốn nắn cho HS .
Lưu ý: nét nối giữa các con chữ.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 
- GV cùng lớp nhận xét đúng, sai
C..Củng cố ,dặn dò 
 - Cho HS đọc lại bài.
 - Nhận xét chung tiết học.
 - Chuẩn bị bài 10.
-HS lần lượt phát âm: ê, bê,ve.
-Đọc các tiếng ứng dụng.
- Đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp.
-2 HS đọc lại.
-2 HS đọc tên bài luyện nói.
- Quan sát tranh ,thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý của GV.
- Đại diện 2 nhóm trình bày.
-HS nhận xét ,bổ sung.
-HS viết lần lượt từng dòng vào vở tập viết
- HS tự làm bài và chữa bài
- 1-2 em đọc lại bài
- Về thực hiện theo yêu cầu của GV
 Toán 
 Luyện tập
I.mục tiêu: Giúp học sinh :
 Nhận biết được số lượng 1; 2; 3; biết đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3.
II.Đồ dùng dạy học
 GV:Tranh vẽ nhóm 1 con gà, 2 con gà, 3 con gà
 HS : Bộ đồ dùng học toán
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A.Kiểm tra bài cũ: 
GV đọc cho HS viết các số 1; 2; 3.
GV: Nhận xét.
B.Dạy bài mới:
 Giới thiệu bài: GT trực tiếp
Hoạt động 1: Luyện tập:
Bài 1, 2: HS đại trà
Bài 3, 4: HS khá, giỏi
Bài 1: Điền số.
Củng cố về nhận biết số trong phạm vi 3.
Bài 2: Điền số.
Củng cố về viết số từ 1 đến 3.
Bài 3: Số.
Củng cố về nhận biết số qua các hình vẽ.
Bài 4: Viết số 1; 2; 3.
- HD viết số theo thứ tự trong sách .
- Chấm bài và nhận xét.
Hoạt động 2: Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi” Đưa gà vào chuồng”
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- GV cùng lớp nhận xét , tuyên dương
C.Củng cố- dặn dò
-Nhận xét giờ học.
-Xem trước bài các số 1,2,3,4,5.
HS : Viết số 1; 2; 3.
Đếm 1; 2; 3 và đọc ngược lại.
HS : Nêu yêu cầu từng bài tập và làm bài vào vở.
Quan sat tranh điền số dưới mỗi tranh
HS tự điền các số: 2, 3, 1 và 3, 1, 2.
HS : Nêu yêu cầu bài tập.
HS : Làm- chữa bài
Đổi vở kiểm tra bài của bạn.
HS : Nêu yêu cầu bài tập.
 Viết các số 1; 2; 3 một dòng theo mẫu.
HS lắng nghe
HS chơi theo nhóm
-HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
	 Thủ công 
 Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác(T1).
I. mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết cách xé, dán hình chữ nhật.
- Xé, dán được hình chữ nhật.Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa,hình dán có thể chưa phẳng.
*HS khéo tay:- Xé dán được hình chữ nhật.Đường xé ít răng cưa.Hình dán tương đối phẳng.
- Có thể xé được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II .Đồ dùng dạy học
GV: Bài mẫu xé, dán hình chữ nhật.
HS : Giấy màu, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra dụng cụ của HS
GV: Nhận xét.
B. Bài mới
Hoạt động1: Quan sát bài mẫu:
- GV treo bài mẫu
- Đây là hình gì?
? Em hãytìm đồ vật xung quanh có dạng hình chữ nhật.
Hoạt động2: Hướng dẫn xé, dán hình chữ nhật.
B1: Hình chữ nhật: GV lấy tờ giấy màu đỏ HD học sinh xé hình chữ nhật.
GV: Làm mẫu các thao tác và hướng dẫn HS cách xé
B2 : Dán hình chữ nhật ướm đặt vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
B3 : Cho HS vẽ, xé trên giấy nháp
Hoạt động 3: Thực hành xé, dán hình chữ nhật.
- GV nêu yêu cầu cần xé, dán.
- Theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Đánh giá, nhận xét bài của HS.
C.Củng cố-dặn dò
- GV nhận xét tinh thần học tập 
- Nhận xét chung giờ học và dặn dò HS.
HS : để đồ dùng lên bàn
HS : Quan sát.
- Hình chữ nhật
Cái bảng, cửa ra vào,Cái ê ke.
- HS quan sát, theo dõi GV làm từng bước.
- HS thực hành xé, dán theo yêu cầu
- Chuẩn bị tiết sau: xé,dán hình tam giác.
Thứ 6 ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiếng việt 
 Tập viết tuần 1
 I. Mục tiêu : Giúp HS .
 - Tô được các nét cơ bản theo vở tập viết 1, tập 1.
 * HS khá, giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV: bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản .
HS : bảng con, phấn, vở tập viết.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HĐ của GV
HĐ của HS
Hoạt động 1: HS gọi tên các nét cơ bản.
- GV treo bảng phụ viết sẵn các nét cơ bản.
-Yêu cầu HS gọi tên các nét cơ bản 
Hoạt động 2 :Luyện viết 
- GV viết mẫu từng nét , vừa viết vừa hướng
 dẫn qui trình viết.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS viết còn yếu.
- GV chấm chữa bài cho HS
IV. Củng cố ,dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - VN tập viết các nét cơ bản .
-HS quan sát .
-HS đọc cá nhân, nhóm , lớp . 
nét ngang , nét sổ , nét xiên trái , nét xiên
 phải , nét móc ngược , nét móc xuôi , nét 
móc hai đầu , nét cong hở phải , nét cong
 hở trái , nét cong kín , nét khuyết trên , 
nét khuyết dưới .
- HS theo dõi
-Viết bảng con .
- HS viết bài vào vở .
-HS về thực hiện theo yêu cầu của GV
Tiếng việt 
 Tập viết tuần 2 
 I. Mục tiêu : Giúp HS . 
 - Tô và viết được các chữ : e , b , bé theo vở tập viết 1, tập một.
 - Trình bày sạch đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học :
 GV : Chữ mẫu 
 HS : Bảng, phấn , vở tập viết
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 HĐ của thầy
A.Bài cũ : 
-Yêu cầu HS viết e , be 
- GV nhận xét, chữa lỗi nếu sai 
B.Bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết
- GV treo bài viết mẫu .
- Yêu cầu HS nêu cấu tạo của các chữ .
- GV viết mẫu - hướng dẫn qui trình lưu ý 
 điểm đặt bút , kết thúc của các con chữ .
- GV sửa lỗi cho HS (nếu sai )
Hoạt động 2 :Hướng dẫn viết vào vở 
- GV nêu yêu cầu và HD cách viết từng dòng
- GV theo dõi , uốn nắn cho HS
- Lưu ý: HS nét nối giữa b và e , vị trí dấu 
Thanh.
- GV chấm , chữa bài cho HS
IV. Củng cố ,dặn dò
 - Nhận xét tiết học .
 - VN tập viết vào vở ô li .
 HĐ của trò
-2 HS lên bảng viết .
- 2 HS đọc e, be , bé .
- HS nêu : Chữ e gồm 1 nét thắt 
Chữ b, gồm 2 nét : nét khuyết trên , nét
thắt.
- HS viết bảng con .
- HS viết lần lượt từng dòng theo yêu
 cầu của GV
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Toán 
 Các số 1; 2; 3; 4; 5.
I. mục tiêu: Giúp học sinh :
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5 ; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1; biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1,2,3,4,5.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: Các nh

Tài liệu đính kèm:

  • docTieng viet (BS).doc