Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ năm) - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Phường

Luyện từ và câu

Câu cảm

I/ Mục tiêu:

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. (ND ghi nhớ).

- Biết cuyển câu kể đ cho thnh cu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1

- Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trị

A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm

- Gọi hs làm lại bài tập 3

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.

2) Tìm hiểu bài

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3

- Hai câu văn trên dùng để làm gì?

- Cuối các câu trên có dấu gì?

Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên. của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật. khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.

- Gọi hs đọc ghi nhớ

3) Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc BT

- YC hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Mời hs dán phiếu , nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 Câu kể

a) Con mèo này bắt chuột giỏi.

b) Trời rét.

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- YC hs làm bài theo cặp

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.

a) Ôi, bạn Nam đến kìa!

b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!

c) Trời, thật là kinh khủng!

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.

- Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở.

- Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu.

- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm

- Lắng nghe

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo

- A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.

- Cuối câu có dùng dấu chấm than

- Lắng ngh e

- Vài hs đọc trước lớp

- 1 hs đọc y/c

- Tự làm bài

- Lần lượt phát biểu

 Câu cảm

 - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!

- Ôi, trời rét quá!

- Bạn Ngân chăm chỉ quá!

- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!

- 1 hs đọc y/c

- HS làm bài nhóm đôi

a) Trời, cậu giỏi thật!

- Bạn thật là tuyệt !

- Bạn giỏi quá!.

b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!

- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!

- Trời, bạn làm mình cảm động quá!

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!)

b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!)

c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!)

- Lắng nghe, thực hiện

 

doc 11 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 461Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 (Thứ năm) - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Văn Phường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm, ngày 14 tháng 04 năm 2016
Toán
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt)
I/ Mục tiêu: 
Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. (HS làm bài 1, 2)
II/ Đồ dùng dạy-học: Hình vẽ SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A/ KTBC: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
 Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ca'c em đã biết cch tính độ dài thật dựa trên độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ, trong giờ học này các em sẽ học cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ. 
2) Vào bài
a) Giới thiệu bài toán 1
- Độ dài thật (khoảng ca'ch giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét? 
- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?
- Phải tính độ dài nào? 
theo đơn vị nào? 
- Làm thế nào để tính? 
- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét? 
- YC hs tự giải bài toán
- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ 
b) Giới thiệu bài toán 2
- Gọi hs đọc bài toán
- Bài toán cho biết những gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
- Khi giải các em chú ý điều gì? 
- YC hs tự lm bài 
3) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs đọc đề toán
- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng. 
Bài 2: Gọi hs đọc đề bài 
- YC hs tự làm bài 
Bài 3: Gọi hs đọc đề toán
- YC hs tự làm bài 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao? 
- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành 
- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn 
- Lắng nghe 
- Là 20 mét (HT)
- 1 : 500 
- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét. 
- Lấy độ dài thật chia cho 500
- Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp
 20 = 2000 cm 
 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) 
 Đáp số: 4 cm (HT)
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
. Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km (CHT)
. Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000 
- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét? 
- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp 
 41 km = 41 000 000 mm
Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là: 
 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) 
 Đáp số : 41 mm
- 1 hs đọc đề toán
- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện 
 - 5 km = 500 000cm 
 500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1 
 - 25 m = 25000mm 
 25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai 
- 2km = 20000 dm 
 20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Tự làm bài 
 12km = 1 200 000 cm 
 Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:
 1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) 
 Đáp số: 12cm 
 - 1 hs đọc to trước lớp 
- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp 
 10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm 
 Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là: 
 1 500 : 500 = 3 (cm) 
 Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
 1000 : 500 = 2 (cm) 
 Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm
- Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo) 
=====================
Luyện từ và câu
Câu cảm
I/ Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện được câu cảm. (ND ghi nhớ).
- Biết cuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1
- Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A/ KTBC: MRVT: Du lịch-Thám hiểm
- Gọi hs làm lại bài tập 3
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, các em có thể gặp những chuyện khiến các em phải ngạc nhiên, vui mừng, thán phục hoặc buồn bực. Trong những tình huống đó, các em thường biểu lộ thái độ bằng những câu cảm. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về loại câu này.
2) Tìm hiểu bài
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 
- Hai câu văn trên dùng để làm gì? 
- Cuối các câu trên có dấu gì? 
Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than. 
- Gọi hs đọc ghi nhớ 
3) Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yc BT
- YC hs tự làm bài (phát phiếu cho 2 hs)
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- Mời hs dán phiếu , nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Câu kể 
a) Con mèo này bắt chuột giỏi.
b) Trời rét.
c) Bạn Ngân chăm chỉ.
d) Bạn Giang học giỏi 
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- YC hs làm bài theo cặp 
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó. 
a) Ôi, bạn Nam đến kìa! 
b) Ồ, bạn Nam thông minh quá! 
c) Trời, thật là kinh khủng! 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở.
- Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu. 
- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm 
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo
- A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo. 
- Cuối câu có dùng dấu chấm than 
- Lắng ngh e 
- Vài hs đọc trước lớp 
- 1 hs đọc y/c
- Tự làm bài 
- Lần lượt phát biểu 
 Câu cảm
 - Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!
- Ôi, trời rét quá!
- Bạn Ngân chăm chỉ quá!
- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!
- 1 hs đọc y/c
- HS làm bài nhóm đôi 
a) Trời, cậu giỏi thật! 
- Bạn thật là tuyệt !
- Bạn giỏi quá!...
b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!
- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!
- Trời, bạn làm mình cảm động quá! 
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!) 
b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!) 
c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!) 
- Lắng nghe, thực hiện 
==================
Khoa học 
Nhu cầu không khí của thực vật
I .MỤC TIÊU:
 - Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau . 
II .CHUẨN BỊ
- Hình trang 120, 121 SGK
III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A/ KTBC: Nhu cầu chất khoáng của thực vật
1) Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/118
2) Nhu cầu về chất khoáng của thực vật như thế nào? Nêu ví dụ.
- Nhận xét, cho điểm.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nếu cây cung cấp đầy đủ nước, chất khoáng, ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không thể sống được. Không khí có ý nghĩa thế nào đối với đời sống thực vật? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
2) Vào bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp 
 Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật; phân biệt được quang hợp và hô hấp.
Cách tiến hành:
- Không khí có những thành phần nào? 
- Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống của thực vật. 
- Quan sát hình 1,2 SGK/120,121 thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1) Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
2) Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
3) Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 
4) Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
5) Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trính trên ngừng? 
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
 Mục tiêu: HS nêu được vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
Cách tiến hành:
- Nêu vấn đề: Thực vật "ăn" gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó? 
- Thực vật không có cơ quan tiêu hóa như người và động vật nhưng chúng vẫn phải thực hiện quá trình trao đổi chất "ăn", "uống", "thải ra". Khí các-bô-níc có trong không khí được lá cây hấp thụ, nước và các chất khoáng cần thiết có trong đất được rễ cây hút lên. Thực vật thực hiện được khả năng kì diệu đó là nhờ chất diệp lục có trong lá cây. Trong lá cây có chứa chất diệp lục nên thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời để tạo chất bột đường từ khí các-bô-níc và nước để nuôi dưỡng cơ thể.
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật.
- Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật. 
GV Giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phẩn của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi giúp quá trình hô hấp tốt, đất trồng phải tơi, xốp, thoáng. 
Kết luận: Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp con người đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi , xốp , thoáng khí. 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/121
- Về nhà xem lại bài 
- Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật. 
1) 1 hs đọc to trước lớp.
2) Các loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. VD: lúa, ngô cần nhiều ni-tơ và phốt pho; cà rốt, khoai lang cần nhiều ka-li; các loại rau và cây lấy sợi như đay, gai cần nhiều ni-tơ. Cùng một cây những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. (CHT)
- Lắng nghe 
- Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bô-níc. (HT)
- Khí ô xi và khí các-bô-níc rất quan trọng đối với thực vật. (HT)
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trả lời:
1) Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ô-xi
(CHT)
2) Hút khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc và hơi nước. (HT)
3) Khi có ánh sáng Mặt Trời 
4) Diễn ra suốt ngày đêm
5) Thực vật sẽ chết (HT)
- Lắng nghe. 
- Trả lời theo sự hiểu 
- Lắng nghe 
- Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vù khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc. (HT)
- Trồng nhiều cây xanh để điều hòa không khí, tạo ra nhiều khí ô xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp. (HT) 
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Vài hs đọc to trước lớp. 
- Lắng nghe.
================
ƠN TẬP HAI BÀI HÁT
CHÚ VOI CON Ở BẢN ĐƠN, THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
I.Mục tiêu: 
	-Học sinh biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
	-Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa
II.Chuẩn bị của giáo viên:
	-Đàn và hát chuẩn xác hai bài hát: Chú voi con ở Bản Đơn, Thiếu nhi thế giới liên hoan.
	-Nhạc cụ quen dùng: Đàn organ, nhạc cụ đệm gõ: Thanh phách
III.Hoạt động dạy – học chủ yếu:
1.Ổn định tổ chức: Nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Kết hợp kiểm tra trong quá trình ơn tập
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Ơn tập bài hát: Chú voi con ở Bản Đơn
-Giáo viên đàn giai điệu bài hát Chú voi con ở Bản Đơn. Học sinh nhận biết
-Ơn bài hát dưới nhiều hình thức: Hát theo nhĩm, tổ, cá nhân
-Hát và gõ đệm theo phách
-Hát theo cách hát lĩnh xướng, hịa giọng
-Học sinh hát và vận động theo nhạc.
-Mời một nhĩm học sinh lên biểu diễn trước lớp
*Hoạt động 2: Ơn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan
-Lớp hát lại bài hát bằng cách hát đối đáp, đồng ca
-Học sinh hát kết hợp vỗ tay theo nhịp.
-Nhắc học sinh thể hiện tính chất thiết vui, rộn ràng của bài hát
-Học sinh hát và vỗ tay theo phách
-Hát và vận động theo nhạc
-Từng nhĩm, tổ biểu diễn
*Học sinh đọc bài đọc thêm: Nghệ sĩ nhân dân Đặng Thái Sơn
-Lắng nghe, nhận biết
-Hát theo nhĩm, tổ, cá nhân
-Hát và vỗ tay theo phách
-Thực hiện
-Hát và vận động theo nhạc
-Biểu diễn trước lớp
-Học sinh hát
 -Hát và vỗ tay theo nhịp
-Thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát
-Hát và vỗ tay theo phách
-Hát và vận động theo nhạc
-Nhĩm, tổ biểu diễn
-Đọc bài
4.Củng cố - dặn dị:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở học sinh về hát lại hai bài hát kết hợp vận động phụ hoạ cho bài hát, chú ý thể hiện sắc thái của bài hát.
====================
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
I/ Mục tiêu: 
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đĩ. (BT3, BT4).
II. Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc 
- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở 
- Một số tranh ảnh chó, mèo.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
A/ KTBC: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà. 
- Nhận xét 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cấu tạo của một bài văn tả con vật. Tiết học này giúp các em biết quan sát con vật, biết chọn lọc các chi tiết đặc sắc về con vật để miêu tả.
2) HD quan sát
Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT
- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích
+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát) 
+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay? 
- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ miêu tả mà mình thích. 
Kết luận: Để miêu tả con vật sinh động, giúp người đọc có thể hình dung ra con vật đó như thế nào, cc em cần quan sát thật kĩ hình dung, một số bộ phận nổi bật, phải biết sử dụng những màu sắc đặc biệt, biết liên tưởng đến những con vật, sự vật khác để so sánh thì hình ảnh con vật được tả sẽ sinh động. Học cách miêu tả của Tô Hoài, các em hãy miêu tả con chó hoặc con mèo mà em có dịp quan sát.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Kiểm tra việc lập dàn ý của hs
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào? 
- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, ci tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật. 
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng 
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó 
Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt, 
 đen như gỗ mun, tam thể ...
cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn 
 như quả bóng ...
Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, 
 như hai hình tam giác nhỏ luôn 
 vểnh lên ...
Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn
 long lanh, đưa đi đưa lại..
bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen 
 như màu lông, cứng như thép...
bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt 
 trên mặt đất, ngắn chùn với những 
 chiếc móng sắt nhọn...
Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn 
 ngoe nguẩy như con lươn...
- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động 
Bài 4: Gọi hs đọc yc
- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật. 
- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột
 Hoạt động của con mèo 
- luôn quấn quýt bên người 
- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế
- ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong
- bước đi nhẹ nhàng, rón rén
- nằm im thin thít rình chuột 
- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu
- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt
 Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo. 
- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn 
- 2 hs thực hiện theo y/c 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Quan sát, lắng nghe 
+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân
. Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí
. Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn...
. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.
. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn. 
. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt
. Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ hồng 
- Ghi vào vở 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- bộ lông, ci đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi 
- Lắng nghe , ghi nhớ 
 Từ ngữ miêu tả con mèo
toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt 
trông như yên xe đạp 
tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng 
trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu 
râu ngắn, cứng quanh mép
- chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại
 đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy 
- 1 hs đọc y/c
- Lắng nghe, thực hiện 
 Hoạt động của con chó 
- mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít
- nhảy chồm lên em
- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt
- đi rón rén, nhẹ nhàng
- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ 
- ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần
- Lắng nghe, thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • doc30-5.doc