Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Thăng Thu Hiền

*TIẾT2: KỂ CHUYỆN

BÁC SĨ SÓI.

I/ Mục đích yêu cầu:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1)

- HS khá giỏi biết phân vai dựng để dựng lại câu chuyện ( BT2)

II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ SGK

III/ HĐ dạy học :

A.Bài cũ: 1 HS kể chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn

B. Bài mới:

 HĐ1: Giới thiệu bài

HĐ2: Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện

- HS đọc yêu cầu 1, GV treo tranh phóng to lên bảng.

- Cả lớp quan sát tranh, GV HD HS tóm tắt các sự việc vẽ trong tranh.

- HS dựa vào tranh sgk, tập kể 3 đoạn của câu truyện trong nhóm 3

- Các nhóm tiếp nối nhau kể từng đoạn trước lớp.

- HS - GV nhận xét, bình chọn người kể tốt nhất.

HĐ3: Phân vai, dựng lại câu chuyện .

- HD học sinh cách thể hiện điệu bộ, giọng nói của từng vai.

 - HS phân vai tập kể chuyện theo nhóm 3

- 3 HS đại diện cho 3 nhóm cùng dựng lại câu chuyện

- HS - GV nhận xét, bình chọn người kể tốt nhất.

Củng cố dặn dò:

- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học, giao bài.

 

doc 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Lớp 2 - Tuần 23 - Năm học 2016-2017 - Thăng Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 phân vai tập kể chuyện theo nhóm 3
- 3 HS đại diện cho 3 nhóm cùng dựng lại câu chuyện
- HS - GV nhận xét, bình chọn người kể tốt nhất.
Củng cố dặn dò: 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học, giao bài.
----------------------------------------------------------------------------------------
*Tiết3: 	 Toán : 
Bảng chia 3
I/ Mục tiêu: 
Lập được bảng chia 3
Nhớ được bảng chia 3
Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3)
Bài tập cần làm: Bài 1,2 - VBT
II/ Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn - HĐ2
III/ HĐ dạy học:
HĐ1: Củng cố bảng chia 2
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 2 trước lớp
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Lập bảng chia 3
- GV Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. GV hỏi để HS viết phép nhân 3 x 4 = 12 rồi trả lời: có 12 chấm tròn.
- GV hỏi tiếp để HS viết được phép chia 12 : 3 = 4 rồi trả lời: có 4 tấm bìa.
- HD HS nhận xét: Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12, ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4.
- HD học sinh lập bảng chia 3 từ bảng nhân 3
- HS lập hoàn chỉnh bảng chia 3
- HD HS học thuộc bảng chia 3
HĐ3: Thực hành.
- GV yêu cầu HS làm BT1, BT2 - VBT
- HD HS chữa bài:
Bài 1: HS nhẩm và tiếp nối nhau nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- HS - GV nhận xét, sửa chữa.
- Củng cố bảng chia 2.
Bài 2: 1HS làm bài trên bảng.
- HS - GV nhận xét, sửa chữa.
- Củng cố giải bài toán có một phép chia.
Hoạt động nối tiếp
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
*Tiết 4:Đạo đức : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (GDKNS) 
I- Mục đớch yờu cầu:
1,HS hiểu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là núi năng rừ ràng, từ tốn , lễ phộp; nhấc và đặt mỏy nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tụn trọng người khỏc và chớnh bản thõn mỡnh.
2, HS cú cỏc kỹ năng: - Biết phõn biệt hành vi đỳng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3, HS cú thỏi độ : - Tụn trọng , từ tốn, lễ phộp khi núi chuyện điện thoại.
- Đồng tỡnh với cỏc bạn cú thỏi độ đỳng và khụng đồng tỡnh với cỏc bạn cú thỏi độ sai khi núi chuyện điện thoại.
KNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II, Đồ dựng dạy học :
- Bộ đồ chơi điện thoại.
- Tranh VBT
III, Cỏc HĐ dạy học: 
HĐ1 : Thảo luận lớp.
+ Mục tiờu : Giỳp học sinh biết biểu hiện về 1 cuộc núi chuyện điện thoại lịch sự.
+ Cỏch tiến hành :
1/ GV mời 2 HS lờn đúng vai hai bạn đang núi chuyện điện thoại.
2/Thảo luận lớp: 
3/ GV kết luận : Khi nhận bà gọi điện thoại , em cần cú thỏi độ lịch sự, núi năng rừ ràng, từ tốn.
HĐ2 : Sắp xếp cõu thành đoạn hội thoại.
+ Mục tiờu : HS biết sắp xếp cỏc cõu hội thoại 1 cỏch hợp lý.
+ Cỏch tiến hành :
GV viết cỏc cõu trong đoạn hội thoại lờn 4 tấm bỡa, mỗi cõu viết vào 1 tấm bỡa.
GV mời 4 HS cầm 4 tấm bỡa đú đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc câu trên tấm bỡa của mỡnh . Sau đú y/c một số HS lờn sắp xếp lại cho hợp lý.
GVKL về cỏch sắp xếp đỳng nhất .
HĐ3: Thảo luận nhúm.
+ Mục tiờu: HS biết cần phải làm gỡ khi nhận và gọi điện thoại.
+ Cỏch tiến hành: 
HS thảo luận nhúm theo cõu hỏi GV đưa ra.
Đại diện từng nhúm trỡnh bày.
Cỏc nhúm tranh luận.
GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phộp, núi năng rừ ràng , ngắn gọn; nhắc và đặt mỏy nhẹ nhàng ; khụng núi to, khụng núi trống khụng.
Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại là thể hiện sự tụn trọng người khỏc và tụn trọng chớnh mỡnh.
KNS; Giúp hs hiểu khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, lễ phép.
Củng cố- dặn dũ: GV nhận xột giờ học
 __________________________________________________
 Buổi 2 
*Tiết 1: LuyệnToán: Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
Củng cố về số bị chia- số chia- thương.
Biết cách tìm kết quả của phép tính chia.
II/ HĐ dạy học:
HĐ1: Củng cố bảng chia 2.
- HS lên bảng đọc thuộc bảng chia 2
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ2: Luyện tập sgk trang112
Bài 1: HS nhẩm làm vào vở
 HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
HS - GV nhận xét, sửa chữa và đánh giá.
Củng cố tên gọi TP và kết quả của phép tính chia.
Bài 2: HS đọc yêu cầu 
 HS làm bài, 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cột
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố mối quan hệ giữa phép tính nhân và phép tính chia.
Bài 3: HS đọc yêu cầu bài
 HS tự làm , 3 HS lên bảng làm
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố cách tính, mối quan hệ giữa phép tính nhân và phép tính chia.
Hoạt động nối tiếp
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
___________________________________________________
*Tiết 2:Luyện Tiếng việt: Luyện bài: Bác sĩ sói 
I, Mục đớch yờu cầu: 
1, Rốn kĩ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lớ sau cỏc dấu chấm, giữa cỏc cụm từ. 
2, Rốn kĩ năng đọc hiểu:
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Súi gian ngoan bày mưu kế định lừa Ngựa ăn thịt , khụng ngờ bị Ngựa thụng minh dựng mẹo trị lại.
II, Cỏch tiến hành: 
1.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng cõu: HS đọc nối tiếp.
- Đọc từng đoạn trứơc lớp: HS đọc nối tiếp.
 - Đọc từng đoạn trong nhúm.
- Thi đọc giữa cỏc nhúm.
2. Đọc phõn vai: gv chia lớp thanh 6 nhúm – Cỏc nhúm tự đọc phõn vai 
Gọi một số nhúm lờn trỡnh diễn. lớp gv nhận xột tuyờn dương những bạn đọc hay, đọc tốt.
3.Tỡm hiểu bài.
 - Đỏnh dấu x vào trước cõu trả lời đỳng :
a) Súi giả vờ làm bỏc sĩ để làm gỡ?
 □ Để khỏm bệnh cho cỏc con vật khỏc bị ốm.
 □ Để giở trũ đỏnh lừa và ăn thịt ngựa.
 □ Khoe khoang tài giỏi hơn cỏc con vật khỏc.
b) Súi đó bị Ngựa lừa lại như thế nào?
 □ Ngựa vờ kờu đau chõn để cú cơ hội đỏ Súi.
 □ Ngựa vờ kờu đau chõn.
 □ Ngựa hứa trả nhiều tiền cho Súi.	
- HS làm vào vở ụ li- gv thu bài nhận xột.
 HS nờu lại nội dung bài học.
4. GV nhận xột giờ học.
______________________________________________________________
*Tiết 3:Luyện đạo đức: Luyện tiết 23
I- Mục đớch yờu cầu:
1,HS hiểu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là núi năng rừ ràng, từ tốn , lễ phộp; nhấc và đặt mỏy nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tụn trọng người khỏc và chớnh bản thõn mỡnh.
2, HS cú cỏc kỹ năng: - Biết phõn biệt hành vi đỳng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
II- Cỏch tiến hành:
 1/ Tổ chức trũ chơi nhận và gọi điện thoại
- GV cho hs thực hành theo nhúm đụi.
- Cỏc nhúm lờn thực hiện trũ chơi.
Lớp và gv nhận xột, bỡnh chọn người núi hay nhất,lịch sự nhất.
2. Biết phõn biệt hành vi đỳng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- GV đưa ra một số tỡnh huống.
- HS thảo luận và đưa ra ý kiến đỳng sai và giải thớch lý do.
- Lớp GV nhận xột .GV chốt ý kiến đỳng.
3. GV nhận xột chung giờ học
 Thứ tư ngày 3 tháng 02 năm 2016
*tiết1:	 Toán 
Một phần ba.
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần ba”, biết đọc, viết .
- Bài tập cần làm: Bài 1(sgk), bài 1(VBT)
II/ Đồ dùng dạy học: Tấm bìa hình vuông chia thành 3 phần bằng nhau - HĐ1.
III/ HĐ dạy học: 
HĐ1: Củng cố bảng chia 3
- 2 HS đọc thuộc bảng chia 3 trước lớp
- Nhận xét.
HĐ2: Giới thiệu một phần ba
- GV cho HS quan sát hình vuông và hỏi để HS nhận thấy hình vuông được chia thành 3 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. 
- GV giới thiệu: Như thế là đã tô màu một phần ba hình vuông.
- KL: Chia hình vuông chia thành ba phần bằng nhau. Lấy một phần, được một phần ba hình vuông. Một phần ba viết là: đọc là: một phần ba.
- HS nhắc lại: Chia hình vuông thành ba phần bằng nhau, lấy đi một phần được hình vuông.
HĐ3: Luyện tập - Thực hành
- GV yêu cầu HS làm BT 1 - sgk: HS thảo luận nhóm đôi.
- GV HD HS chữa bài:
	GV treo bảng phụ vẽ sẵn các hình như sgk.
	Một số HS nêu kết quả
	Nhận xét
- GV yêu cầu HS làm BT1- VBT
- HD HS chữa bài: cho đổi chéo vở trong bàn kiểm tra lẫn nhau
	HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét, củng cố về nhận biết một phần ba. 
	Hoạt động nối tiếp
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2:Hoạt động N. G. L. L : Thi vẽ tranh  mẹ và cô giáo
I/ Mục đích yêu cầu: Giỳp HS:
 - Biết cỏch vẽ và vẽ được tranh về mẹ và cụ giỏo.
 - Thờm yờu quý mẹ và cụ giỏo.
II/ Cỏch tiến hành : 
1.GV cho hs quan sỏt một số tranh ảnh về mẹ và cụ giỏo.
- GV : Mẹ và cụ giỏo là những hỡnh ảnh gần gũi thõn thương nhất đối với cỏc em . Cỏc em hóy nhớ lại hỡnh dỏng mẹ hoặc cụ giỏo để vẽ lại.
2.GV hướng dẫn cỏch vẽ qua hỡnh minh hoạ.
3.HS thực hành vẽ:
- GV quan sỏt lớp và gợi ý cho hs tập trung vào bài vẽ.
- HS tự do làm bài.
4.Nhận xột đỏnh giỏ:
GV chọn một số bài vẽ hoàn chỉnh để nhận xột.
Cho hs bỡnh chọn bài vẽ đẹp nhất.
- Gọi một số HS lờn kể về mẹ hoặc cụ giỏo.
GV nhận xột chung tiết học 
 __________________________________________________________
 Thứ năm ngày 4 tháng 02 năm 2016
 *Tiết1: 	Luyện từ và câu 
Tuần 23
I/Mục đích yêu cầu: 
- Xếp đựơc tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1) 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: như thế nào? ( BT2, 3)
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh các con vật có tên như BT1- HĐ2. Bảng phụ -HĐ3
III/ HĐ dạy học: 
A. Bài cũ: HS đọc lại các thành ngữ của BT 2- tuần 22
B.Bài mới: 
 	HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Từ ngữ về các loài thú.
Bài 1: HS đọc yêu cầu, GV treo tranh, ảnh các loài thú có tên trong bài.
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi nói đúng tên từng loài thú rồi làm vào VBT.
 - HD chữa bài: tổ chức trò chơi Ai nhanh?
	Đại diện 2 nhóm lên gắn tên các loài thú trong bài vào nhóm thích hợp.
 - HS - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
 - Kết luận: 1 HS đọc lại kết quả đúng trên bảng:
Thú không nguy hiểm: Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu.
Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác.
HĐ3: Đặt và trả lời câu hỏi.
Bài 2: HS nêu YC bài tập
- HS suy nghĩ, làm nhẩm
- Từng cặp HS thực hành hỏi - đáp trước lớp, GV ghi bảng câu đúng.
 - HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 - Củng cố trả lời câu hỏi có cụm từ “ như thế nào?”
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Từng cặp HS trao đổi, đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, GV ghi bảng.
- HS - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Củng cố cách đặt câu hỏi có cụm từ “ như thế nào?”
Củng cố dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét, giao bài: Về nhà hỏi bố mẹ thêm các con vật sống trong rừng.
 __________________________________________________
*Tiết 2:	 tập viết
Chữ hoa: t
I. Mục đích yêu cầu:	
- Viết đúng chữ hoa T (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Viết chữ và câu ứng dụng: Thẳng ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Thẳng như ruột ngựa ( 3 lần)
II. Đd dạy học: Chữ mẫu- HĐ2; Bảng phụ- HĐ3
III. hđ dạy học:
a. bài cũ: 
 HS đọc cụm từ ứng dụng tuần trước rồi viết chữ “ Sáo ” vào bảng con.
B. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- HD HS quan sát và nhận xét chữ hoa T về: độ cao, cách viết
- GV chỉ theo khung chữ mẫu và HD qui trình viết.
- GV viết mẫu chữ hoa T kết hợp nhắc lại cách viết.
- HD HS viết bảng con chữ hoa T
	HĐ3: HD viết câu ứng dụng
- GV giới thiệu câu ứng dụng, HS đọc lại.
- Giúp HS giải nghĩa câu ứng dụng.
- HD HS quan sát và nhận xét câu ứng dụng về: độ cao từng chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV viết mẫu chữ “ Thẳng ”
- HD HS viết chữ “ Thẳng ” vào bảng con.
	HĐ4: Viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết, HS viết bài vào vở
- GV uốn nắn, chỉnh sửa lỗi.
- Thu một số bài, nhận xét.
	HĐ5: Củng cố, dặn dò
- Tóm tắt nội dung chính.- Nhận xét giờ học, dặn dò.
 ____________________________________________________________
* tiết 3:	 toán
Luyện tập
i. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3).
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo ( chia cho3; cho 2).
- Bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4 - VBT
II. HĐ dạy học: 
	HĐ1: Thuộc bảng chia 3
- GV yêu cầu HS làm BT1, 2 - VBT
- HD HS chữa bài:
Bài 1: HS tiếp nối nhau nêu kết quả, GV ghi bảng
HS - GV nhận xét, sửa chữa.
Củng cố bảng chia 3 
Bài 2: 3 HS làm trên bảng.
HS - GV nhận xét sửa chữa.
Củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
	HĐ2: Phép chia có kèm theo đơn vị đo
- GV yêu cầu HS làm BT 3 - VBT
HS đọc yêu cầu, GV HD HS làm bài mẫu.
- HD HS chữa bài:
 2HS lên bảng làm
 HS - GV nhận xét, nhắc lại cách làm.
HĐ3: Giải bài toán có một phép tính chia
- GV yêu cầu HS làm BT 4 - VBT
- HD HS chữa bài:
1 HS trình bày bài trên bảng.
 HS - GV nhận xét, củng cố.
Hoạt động nối tiếp:
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét giờ học.
_______________________________________________________________
*Tiết4:	 chính tả
 tuần 23 - Tiết 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: “Bác sĩ Sói ”. 
- Làm đúng bài tập 2b, 3b.
II. Đồ dùng dạy học:	Bảng phụ- HĐ2 và HĐ4.
III. hđ dạy học:
A.Bài cũ: chia 2 nhóm: mỗi nhóm viết bảng 1 từ chứa tiếng riêng và giêng
B.Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: HD tập chép
- GV đọc mẫu bài viết, 1 HS đọc lại.
- Giúp HS hiểu nội dung bài chép
- HD HS nhận xét cách viết tên riêng, cách viết lời của Sói.
- HS viết chữ khó vào bảng con: mưu, giáng
- GV nhắc nhở HS cách trình bày.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn chép, 1 HS đọc lại.
- HS nhìn bảng, chép bài vào vở.
	HĐ3: chữa bài, nhận xét
- HS tự soát lỗi
- GV thu một số bài và nhận xét
	HĐ4: HD làm bài tập
Bài 1b-VBT: HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm trong VBT, 1 HS lên bảng làm bài.
- HD HS nhận xét bài và sửa chữa.
- Cho HS đọc lại kết quả đúng.
Bài 2b- VBT: HS đọc yêu cầu bài.
- HS tìm các từ chứa tiếng có vần ước vào VBT.
- Chia bảng thành 2 phần, tổ chức cho 2 nhóm, mỗi nhóm 4 HS thi theo kiểu tiếp sức sau thời gian 1 phút, nhóm nào viết được nhiều từ đúng thì là nhóm thắng cuộc.
	HĐ5: Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung chính.
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà luyện viết lại bài chính tả.
________________________________________________________________
 Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2016
*tiết1:	Tập làm văn
Tuần 23
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Củng cố viết đoạn văn 3,4 câu về một loài chim em thích ( Tuần 21)
- Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội qui của nhà trường ( BT 3).
- Không làm bài tập 1,2 trang 49 – sgk.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết nội qui của nhà trường- HĐ3
III/ HĐ dạy học:.
A. Bài cũ: 
 2 HS thực hành nói lời xin lỗi và lời đáp trong tình huống a- BT1- tuần 22.
B. Bài mới:
	HĐ1: Giới thiệu bài
	GV nêu MĐYC của bài học
 	HĐ2: Viết đoạn văn về một loài chim 
Bài tập: GV ghi đề bài - HS đọc yêu cầu
	HS tự viết bài vào vở
	Nhiều HS đọc bài viết
	HS Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bài viết tốt.
HĐ3: Viết nội qui.
Bài 3-VBT: Giúp HS nắm nội dung yêu cầu bài tập. 
Treo bảng nội qui nhà trường lên bảng. 
Yêu cầu 2 - 3 HS đọc to trước lớp. 
Hướng dẫn HS cách làm bài.
HS tự chọn và viết 2, 3 điều trong bản nội qui đó vào VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc bài làm trước lớp.
- Nhận xét, liên hệ.
 Củng cố dặn dò : 
Tóm tắt nội dung chính. Nhận xét .
-----------------------------------------------------
*Tiết 2 : Chính tả: Tiết 2 - tuần 23
I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có vần dễ lẫn: ươt/ ươc. 
II/ Đồ dùng dạy học:	Bảng phụ; Bản đồ Việt Nam
III/ HĐ dạy học : 
A. Bài cũ: HS viết bảng: bắt chước, nêu gương.
B. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài - ghi bảng
	HĐ2: HD tập chép
- GV đọc bài viết, 2 HS đọc lại.
- Giúp HS hiểu nội dung bài viết.
- GV chỉ vị trí Tây Nguyên trên bản đồ Việt Nam.
- HD HS nhận xét chữ viết hoa.
- HS viết chữ khó vào bảng con: Tây Nguyên, nườm nượp
- HS nghe - viết bài vào vở.
	HĐ3: chữa bài, nhận xét
- HS tự soát lỗi
- GV thu một số bài và nhận xét
HĐ 4 : Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1b: (VBT)
- Treo bảng phụ, HS nêu yêu cầu bài tập.
- HDHS tự làm bài vào VBT
- 2 nhóm thi làm bài theo kiểu tiếp sức. 
- HS - GV nhận xét, sửa chữa
- HS đọc lại lời giải đúng.
Củng cố dặn dò : 
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét. 
___________________________________________________________
*Tiết 3: 	Toán 
tìm một thừa số của phép nhân
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x = b ( với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2)
II/Đồ dùng dạy học: các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. 
III/ HĐ dạy học:
HĐ1: Củng cố về phép nhân và phép chia
- 1HS lên bảng làm BT 2 - sgk trang 115
- Nhận xét, củng cố.
HĐ2: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- GV gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn hỏi để HS nêuđược phép nhân:
2 x 3 = 6 
- HS nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính.
- Từ phép nhân 2 x 3 = 6 HD HS lập được hai phép chia tương ứng rồi nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- HD để HS nhận xét được: Muốn tìm một thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
HĐ3: Tìm một thừa số của phép nhân. 
+ GV nêu: x x 2 = 8 và giải thích từng thành phần
- HD HS lập phép chia theo nhận xét: Muốn tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thừa số 2.
- HD HS cách trình bày.
+ GV nêu 3 x x = 15
- HS nhắc lại cách tìm thừa số x
- HS tự làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày.
+ Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
HĐ4: Luyện tập -Thực hành
- GV yêu cầu HS làm BT 1, 2 - VBT
- HD HS chữa bài: 
- Bài1: 3HS nối tiếp đọc kết quả, GV ghi bảng
	Nhận xét về mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia
- GV HD làm mẫu BT2.
	HS tự làm các bài còn lại
	Củng cố về cách tìm một thừa số của phép nhân.
Hoạt động nối tiếp
Tóm tắt nội dung chính, nhận xét.
 ---------------------------------------------------
*Tiết 4:SHTT : Sinh hoạt lớp
I- Mục đớch yờu cầu: 
- HS nhận xột đỏnh giỏ được kết quả học tập rốn luyện của mỡnh, cỏc bạn trong lớp . Nắm được kế hoạch tuần tới.
II - Cỏch tiến hành:
1- Nhận xột cỏc hoạt động trong tuần
- GV tổ chức cho hs nhận xột cỏc hoạt dộng trong tuần như: 
- Nền nếp vệ sinh lớp học, vệ sinh cỏ nhõn, mỳa hỏt thể dục ,xếp hàng ra vào lớp.
Về học tập: nờu những bạn học tốt, những bạn chưa chịu khú học tập.
Tồn tại: Nờu một số khuyết điểm mà lớp cũn mắc phải 
- Biện phỏp khắc phục.
2- Bỡnh xột xếp loại hs trong tuần
- HS bỡnh xột theo nhúm
 + Cỏc nhúm bỏo kết quả bỡnh xột.
 + GV tổng kết 
3- Thụng qua kế hoạch tuần sau.
- Khắc phục tồn tại của tuần qua.
- Tiếp tục thực hiện tốt cỏc nề nếp theo quy định của trường , của lớp.
__________________________________________________________
Buổi 2
*tiết 1:	luyện tự nhiên - xã hội 
Ôn tập: Xã hội.
I/ Mục đích yêu cầu:
- Kể được về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống.
II/HĐ dạy học : 
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hái hoa dân chủ. 
- Gv nêu yêu cầu.
- Hs lần lượt lên hái hoa và trả lời các câu hỏi.
- HS - GV nhận xét. Khen những HS trả lời đúng, rõ ràng, lưu loát 
Củng cố dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét. 
_______________________________________________________
*tiết2: 	ôn luyện từ và câu
I/Mục đích yêu cầu: 
- Xếp đựơc tên một số con vật theo nhóm thích hợp 
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: như thế nào? 
II/ HĐ dạy học: 
 	HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Luyện tập sgk
Bài 1: 
 - HS thảo luận rồi nêu tên một số loài thú không nguy hiểm: Thỏ, ngựa vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo, hươu
+Thú dữ nguy hiểm: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê giác
Bài 2: HS nêu YC bài tập . 
- HS làm bài rồi tiếp nối nhau trình bày bài trước lớp.
 - HS - GV nhận xét, bổ sung.
 - Vài học sinh đọc bài tập đã hoàn chỉnh.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài, vài em kết hợp làm trên bảng.
- HS - GV nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét sửa chữa.
- Củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ như thế nào?”
Củng cố dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung chính, nhận xét 
______________________________________________________________
Đạo đức : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (GDKNS) 
I- Mục đớch yờu cầu:
1,HS hiểu : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là núi năng rừ ràng, từ tốn , lễ phộp; nhấc và đặt mỏy nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tụn trọng người khỏc và chớnh bản thõn mỡnh.
2, HS cú cỏc kỹ năng: - Biết phõn biệt hành vi đỳng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
- Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3, HS cú thỏi độ : - Tụn trọng , từ tốn, lễ phộp khi núi chuyện điện thoại.
- Đồng tỡnh với cỏc bạn cú thỏi độ đỳng và khụng đồng tỡnh với cỏc bạn cú thỏi độ sai khi núi chuyện điện thoại.
KNS: Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II, Đồ dựng dạy học :
- Bộ đồ chơi điện thoại.
- Tranh VBT
III, Cỏc HĐ dạy học: 
HĐ1 : Thảo luận lớp.
+ Mục tiờu : Giỳp học sinh biết biểu hiện về 1 cuộc núi chuyện điện thoại lịch sự.
+ Cỏch tiến hành :
1/ GV mời 2 HS lờn đúng vai hai bạn đang núi chuyện điện thoại.
2/Thảo luận lớp: 
3/ GV kết luận : Khi nhận bà gọi điện thoại , em cần cú thỏi độ lịch sự, núi năng rừ ràng, từ tốn.
HĐ2 : Sắp xếp cõu thành đoạn hội thoại.
+ Mục tiờu : HS biết sắp xếp cỏc cõu hội thoại 1 cỏch hợp lý.
+ Cỏch tiến hành :
GV viết cỏc cõu trong đoạn hội thoại lờn 4 tấm bỡa, mỗi cõu viết vào 1 tấm bỡa.
GV mời 4 HS cầm 4 tấm bỡa đú đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc câu trên tấm bỡa của mỡnh . Sau đú y/c một số HS lờn sắp xếp lại cho hợp lý.
GVKL về cỏch sắp xếp đỳng nhất .
HĐ3: Thảo luận nhúm.
+ Mục tiờu: HS biết cần phải làm gỡ khi nhận và gọi điện thoại.
+ Cỏch tiến hành: 
HS thảo luận nhúm theo cõu hỏi GV đưa ra.
Đại diện từng nhúm trỡnh bày.
Cỏc nhúm tranh luận.
GVKL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phộp, núi năng rừ ràng , ngắn gọn; nhắc và đặt mỏy nhẹ nhàng ; khụng núi to, khụng núi trống khụng.
Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại là thể hiện sự tụn trọng người khỏc và tụn trọng chớnh mỡnh.
KNS; Giúp hs hiểu khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng, lễ phép.
Củng cố- dặn dũ: GV nhận xột giờ học
 ____________________________________________
*tiết 4:	 tự nhiên - xã hội 

Tài liệu đính kèm:

  • docKe hoach tuan 23.doc