Giáo án Lớp 1 tuần 15 (tiết 1)

1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: n/l (MB); dấu hỏi, ngã, vần ôm, âm (MT, MN).

- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc phân biệt được lời kể và suy nghĩ của người anh và người em.

- Đọc nhấn giọng các từ ngữ: công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm trầm lấy nhau.

2. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ.

Hiểu được tình cảm của 2 anh em

doc 30 trang Người đăng haroro Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 tuần 15 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iữa các nhóm
G) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan , giảng giải.
ị ĐDDH: Tranh, SGK.
Em biết những gì về gia đình Hoa?
Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:
Hát
HS 1 đọc 1, 2 và trả lời câu hỏi: Theo người em thế nào là công bằng?
HS 2, đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi: Người anh đã nghĩ và làm gì?
HS 3, đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say.
Mở SGK trang 121.
1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
Đọc nối tiếp:
+ HS 1: Bây giờ ru em ngủ.
+ HS 2: Đêm nay... từng nét chữ
+ HS 3: Bố ạ bố nhé.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
Hát.
Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
Kể những việc mình làm.
MÔN: TOÁN
Tiết: TÌM SỐ TRỪ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Giúp HS:
Biết tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi biết hiệu và số bị trừ.
2Kỹ năng: Aùp dụng để giải cách bài toán có liên quan.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính nhanh, đúng, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 100 trừ đi một số.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
	+ HS1: Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 sau 	đó nêu rõ cách thực hiện từng phép tính.
	+ HS2: Tính nhẩm: 100 – 40; 100 – 5 - 30.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết hiệu và số bị trừ.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm số trừ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Hình vẽ phóng to.
Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông?
Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
Số ô vuông chưa biết ta gọi là X.
Còn lại bao nhiêu ô vuông?
10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô vuông, hãy đọc phép tính tương ứng.
Viết lên bảng: 10 – X = 6.
Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
GV viết lên bảng: X = 10 – 6
 X = 4
Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép tính 10 – X = 6.
Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào?
Yêu cầu HS đọc quy tắc.
v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành
Ÿ Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài, 3 HS làm trên bảng lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài.
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
39
60
34
19
18
 - Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất?
Muốn tìm hiệu ta làm thế nào?
Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Ô trống cuối cùng ta phải làm gì?
Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ?
Kết luận và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào?
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
 Tóm tắt
	Có: 35 ô tô
	Còn lại: 10 ô tô
	Rời bến: . ô tô ?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ.
Nhận xét, tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Đường thẳng.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nghe và phân tích đề toán.
- Tất cả có 10 ô vuông.
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Còn lại 6 ô vuông.
10 – x = 6.
- Thực hiện phép tính 10 – 6.
- 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
- Đọc và học thuộc qui tắc.
- Tìm số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn. Tự kiểm tra bài của mình.
- Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36.
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Điền số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Tìm số bị trừ.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Đọc đề bài.
- Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô.
- Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Thực hiện phép tính 35 – 10.
- Ghi tóm tắt và tự làm bài.
	Bài giải
 Số tô tô đã rời bến là:
	35- 10 = 25 (ô tô)
 Đáp số: 25 ô tô.
- HS nêu.
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2004
MÔN: LUYỆN TỪ
Tiết: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
2Kỹ năng: Tìm được những từ chỉ đặc điểm của người, vật, sự vật.
Đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy to kẻ thành bảng có nội dung như sau:
Yêu cầu
Từ ngữ
- Tính tình của người
- Màu sắc của vật
- Hình dáng của vật
Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS.
HS: Vở bài tập. Bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về tình cảm gia đình.
Gọi 3 HS lên bảng.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thi đua.
ị ĐDDH: Tranh, phiếu học tập.
Bài 1: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo từng bức tranh cho HS quan sát và suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi 3 HS trả lời.
Nhận xét từng HS.
Bài 2: Thi đua.
Gọi HS đọc yêu cầu.
Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV bổ sung để có được lời giải đúng.
* Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, 
* Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn đặt câu theo mẫu.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Phiếu học tập.
Bài 3: Phát phiếu cho mỗi HS.
Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
Mái tóc ông em thế nào?
Cái gì bạc trắng?
Gọi HS đọc bài làm của mình.
Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng mẫu Ai thế nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Hôm nay lớp mình học mẫu câu gì?
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: 
- Hát
- Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
- HS dưới lớp nói miệng câu của mình.
- Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
- Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
- Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương./
- Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi chăm chỉ làm việc./
- Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
- Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./
- HS đọc bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- Mái tóc ông em bạc trắng.
- Bạc trắng.
- Mái tóc ông em.
- HS tự làm bài vào phiếu.
- Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
- Mái tóc của em
- Mái tóc của ông em 
- Mẹ em rất
- Tính tình của bố em
- Dáng đi của em bé
đen nhánh
bạc trắng
nhân hậu
rất vui vẻ
lon ton
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
ÂM NHẠC
ÔN 3 BÀI : SINH NHẬT , CHIẾN SĨ TÍ HON , CÔC CÁCH TÙNG CHEN
-------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết: ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng.
Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng.
2Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tìm số trừ.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 
* Tìm x, biết: 32 – x = 14.
	* Nêu cách tìm số trừ.
	* Tìm x, biết x – 14 = 18
 * Nêu cách tìm số bị trừ.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Đường thẳng.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng:
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH:Bảng phụ. Thước.
Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
Em vừa vẽ được hình gì?
Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (cô vừa vẽ được hình gì trên bảng?)
Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
v Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành:
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ. Thước.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
3 điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào?
Hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. 3 điểm nào cùng nằm trên cạnh thước thì 3 điểm đó sẽ thẳng hàng với nhau.
Chấm các điểm như trong bài và yêu cầu HS nối các điểm thẳng hàng với nhau.
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Tổng kết và nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
+ HS 1 thực hiện. Bạn nhận xét.
+ HS2 thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS trả lời: Đường thẳng AB 
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
- HS quan sát.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
- Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- HS làm bài.
3 điểm O, M, N thẳng hàng
3 điểm O, P, Q thẳng hàng
3 điểm B, O, D thẳng hàng
3 điểm A, O, C thẳng hàng
- 2 HS thực hiện trên bảng lớp.
 - HS thực hiện.
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào gợi ý của GV tái hiện được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Nói được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.
2Kỹ năng: Biết thể hiện lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, cử chỉ, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
Biết theo dõi nhận xét và đánh giá lời bạn kể
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu chuyện: Câu chuyện bó đũa
1 HS trả lời câu hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai, trong câu chuyện nào?
Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện Hai anh em.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể lại truyện theo gợi ý
Ÿ Phương pháp: Học nhóm.
ị ĐDDH: Tranh.
a) Kể lại từng đoạn truyện.
Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS đọc.
Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện, phần diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu HS kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
Câu chuyện xảy ra ở đâu?
Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn?
* Phần diễn biến câu chuyện:
Người em đã nghĩ gì và làm gì?
Người anh đã nghĩ gì và làm gì?
* Phần kết thúc câu chuyện:
Câu chuyện kết thúc ra sao?
v Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện theo gợi ý
Ÿ Phương pháp: Trò chơi: Sắm vai.
ị ĐDDH: Vật dụng sắm vai.
b) Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đường.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp.
Gọi HS nhận xét bạn.
Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại chuyện.
Chuẩn bị: 
- Hát
- HS kể. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em.
- Đọc gợi ý. 
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn.
- Ở 1 làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
VD: 
*	Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./
*	Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./
- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 HS kể.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
THỦ CÔNG
THỰC HÀNH GẤP CẮT DÁN
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2004
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: BÁN CHÓ
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đúng các từ ngữ có âm đầu l, n (MB), dấu hỏi, ngã (MT, MN), từ mới: nuôi sao cho xuể. Nghỉ ngơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết phân biệt lời của nhân vật khi đọc.
2Kỹ năng: Hiểu nghĩa của các từ mới: nuôi sao cho xuể.
Hiểu yếu tố gây cười của truyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số lượng vật nuôi tăng lên.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các từ cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bé Hoa.
Gọi 2 HS lên đọc bài Bé Hoa và trả lời câu hỏi:
Em Nụ có những nét đáng yêu nào? 
Hoa viết thư cho bố kể về điều gì và có mong ước gì?
Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Tại sao nhà cậu bé lại nhiều chó, mèo đến vậy, chúng mình cùng học để biết điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Giảng giải
ị ĐDDH: Tranh. Bảng phụ: từ, câu.
A) Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1.
Chú ý: Giọng người dẫn chuyện hóm hỉnh. Giọng chị Liên chín chắn, ngạc nhiên, ngây thơ.
B) Luyện phát âm:
Đọc các từ khó trên bảng.
Gọi HS đọc phần chú giải.
C) Luyện ngắt giọng:
Treo bảng phụ có các câu cần luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc đúng và đọc.
D) Đọc cả đoạn, bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
Yêu cầu luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
E) Thi đọc giữa các nhóm.
G) Đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh.
Câu chuyện xảy ra ở nhà ai?
Câu chuyện xoay quanh vấn đề nào?
Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi
Hai chị em Giang bàn nhau như thế nào?
Hình ảnh nào cho thấy Giang rất mong chị về để khoe?
Giang đã bán chó ntn?
Sau khi bán chó số vật nuôi tổng nhà Giang thay đổi ra sao?
Nếu là chị Liên em sẽ nói gì với Giang?
Bé Giang đáng yêu ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 1 HS đọc lại bài.
3 HS đọc lại truyện theo vai.
Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bị: 
- Hát
+ HS 1: Đọc từ đầu đến ru em ngủ và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. 
+ HS 2: Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- Hai chị em đang bế rất nhiều mèo, xung quanh có rất nhiều chó con.
- Nghe, theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc, luyện phát âm các từ: Liên, nuôi những sáu con, nhiều, không xuể.
- Nuôi sao cho xuể là không nuôi nổi tất cả.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Chó nhà Giang đẻ những sáu con. Nhiều chó con quá, nhà mình nuôi sao cho xuể.
- Nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
+ Đoạn 1: từ đầu đến bớt đi
+ Đoạn 2: phần còn lại.
- Thực hành đọc trong nhóm
- HS thi đua đọc.
- Nhà Giang.
- Bán chó.
- Vì nhà nhiều chó quá, nuôi không xuể.
- Mang bán chó lấy tiền. Nhưng sợ không có ai mua nên đem cho.
- Đợi chị ngay ở cửa.
- Đổi một con chó lấy hai con mèo. Định giá mỗi con mèo mười ngàn đồng.
- Số vật nuôi trong nhà tăng lên vì bớt một con chó lại tăng thêm hai con mèo.
- Em tôi ngốc quá! Ai lại đổi như thế bao giờ./ Trời ơi! Bây giờ nhà mình lại thêm hai con mèo./ Làm sao nuôi nổi chó và mèo bây giờ./
- Thật thà và yêu động vật.
- HS đọc.
 - 2 dãy HS thi đua đọc theo vai.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: BÉ HOA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
2Kỹ năng: Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp.
3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Hai anh em.
Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ khó.
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Đoạn văn kể về ai?
Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
Bé Hoa yêu em ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Các từ có phụ âm đ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc