Bài soạn các môn khối lớp 1 - Tuần 8

I) Mục tiêu:

- Học sinh đọc và viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ

- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.

II) Chuẩn bị:

- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt .

- Con cua thật .

III) Hoạt động dạy và học:

1/ HĐ đầu tiên : vần ia k/tra 5 em đọc ở SGK

- Cho học sinh viết bảng con: tờ bìa , lá mía

- Nhận xét

2/ HĐ bài mới:

a) Hoạt động1: * Dạy: vần ua – tiếng cua – từ cua bể

- Gv viết vần ua ln bảng –GV đọc mẫu - Hướng dẫn hs đọc: cá nhân (theo số) , ĐT 1lần.

- Hs ci vo bảng ci vần ua - gv sửa sai & cài trên bảng nỉ - HS sửa sai ,( hs đọc cá nhân ).

- Hs cài bảng ci tiếng cua - GV sửa sai & thực hiện bảng cài -HS sửa sai . (Hs đọc cá nhân : p/tích, đánh vần, đọc trơn)- GV sửa sai .

- GV cho HS xem tranh & r t từ cua bể – Gọi HS đọc trơn ( HS yếu đ/vần)

 

doc 22 trang Người đăng hong87 Lượt xem 811Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối lớp 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
û với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình
Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
3) Hoạt động cuối cùng: 
Thực hiện tốt điều đã được học
Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
 BS:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009
HỌC VẦN(75’)
ÔN TẬP (Trang 64)
Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết : ia, ua, ưa
Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 - 31
 Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
Chuẩn bị: 
Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64.
 Thẻ từ. 
Hoạt động dạy và học:
 HĐ đầu tiên : vần ua, ưa ( K/tra tương tự các tiết trước)
Nhận xét 
HĐ Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì ?
à Giáo viên viết những vần HS nêu lên bảng.
Hoạt động1: Hình thành bảng ôn
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các vần đã học ở tiềt trước
Giáo viên ghi những vần đã học ở tiết 28 -31 như bảng ơn /64
GV chỉ âm; vần – HS đọc (10 em). - Giáo viên sửa sai cho học sinh
Hoạt động 2: Ghép âm ở cột dọc với vần ở cột ngang để tạo thành tiếng mới.
+ HS ghép, GV ghi b/ôn
+ GV cho hs đọc cá nhân , cặp , cả lớp ĐT 1lần.
 Nghỉ 5’
 d)Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng( Quy trình dạy TT các tiết trước)
Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài 
Giáo viên ghi các từ ứng dụng và h/dẫn HS tìm tiếng có vần vừa ôn:
	mua mía ngựa tía
	mùa dưa trỉa đỗ
Giáo viên giải nghĩa: Trỉa đỗ: xới 1 lỗ nhỏ tra hạt đỗ vào rồi lấp đất lại.
+ Nghỉ giữa tiết
e)Hoạt động 4: Tập viết bảng con 
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng: mùa dưa, ngựa tía
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết hs viết 
 GV chú ý sửa sai cho hs nhất là hs yếu .
 Tiết 2
Hoạt động 1 : Luyện đọc bảng lớp tiết 1 
Giáo viên cho đọc bài ở bảng t1 
HS đọc : Đọc câu ứng dụng
 H/dẫn HS xem tranh và rút câu ghi bảng. Gọi HS đọc trơn ( CN). Đ/V hs yếu cho các em đ/vần.
 Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc bài trong SGK: Từ và câu ứng dụng
 _ Gv đọc mẫu – HS theo dõi.
 _ Gọi HS đọc CN; Lớp NX – Tuyên dương. 
Nghỉ giữa tiết.
b/ Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu lại cách đặt bút cũng như điểm kết thúc của các chữ đã viết ở t1.
GV lưu ý k/cách giữa từ; tiếng khi viết. GV giúp đỡ cho HS yếu.
 Giáo viên thu vở chấm - Nhận xét 
 c/ Hoạt động 3: Kể chuyện: Khỉ và Rùa
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ
Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ
Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất
Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt
 * K/l: Ba hoa là 1 tính xấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa
 3/ HĐ cuối cùng : Trị chơi: Hái nấm
Tìm và hái nấm mang tiếng có âm vừa ôn.
Tổ nào hái được nhiều sau khi kết thúc bài hát sẽ thắng
Nhận xét tuyên dương 
 Dặn dò: Đọc lại bài, tìm những vần vừa ôn ở sách, báo
 BS :................................................................................................................................. 
................................................................................................................................... 
THỦCÔNG (35’)
XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T2)
I/Mục tiêu: HS biết.
- Biết xé dán hình cây đơn giản.
 - Xé dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối . 
Yêu thích lao động nghệ thuật.
II. Chuẩn bị:
 GV: Quy trình xé dán hình cây đơn giản.
 HS: Giấy màu – hồ – vở thủ công – – bút chì.
III. Hoạt động dạy-học
HĐ đầu tiên :Kiểm tra đồ dùng học tập
HĐ dạy học bài mới :
Hoạt động 1: Ôn lại các bước xé, dán tán và thân cây.
 Gv gọi HS nhắc lại các bước xé dán: lá và thân cây ở T1
 - Bước 1: xé tán lá cây: GV dùng bút để vẽ – Xé mẫu: tán dạng tròn, hơi dài.
 - Bước 2: hướng dẫn xé thân cây, GV ẽ, xé mẫu: thân tròn & dài.
 - Bước 3: Dán hình; xếp hình cho cân đối, bôi hồ đều và dán thân trước, tán sau.
 Nghỉ 5’
* Hoạt đông 2: Thực hành
+ HS thực hành xé, dán hình cây đơn giản
+ GV giúp HS yếu – HS dán sản phẩm vào vở và trưng bày sản phẩm. 
3. HĐ cuối cùng :
- Nhận xét chung - Đánh giá sản phẩm – Bình chọn sản phẩm đẹp nhất.
 Dặn dò: Thực hành lại nhiều lần
BS:.................................................................................................................................... 
........................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (35 )
ĂN UỐNG HÀNG NGÀY
Mục tiêu
Giúp học sinh biết: Cần ăn uống hàng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh
 Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
Chuẩn bị:
Tranh vẽ sách giáo khoa trang 18, 19
Hoạt động dạy và học:
 HĐđầu tiên : 
2/ Bài mới
Khởi động: Trò chơi: Con thỏ
Hoạt động1: Động não
Mục tiêu: Kể tên những thức ăn, uống hàng ngày chúng ta thường ăn uống
Cách tiến hành
Kể tên những thức ăn uống hàng ngày em thường dùng à Giáo viên viết bảng
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 18
Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn
Em thích ăn loại thức ăn nào?
Em chưa ăn hoặc không biết ăn loại thức ăn nào?
 * KL : Nên ăn nhiều loại thức ăn khác nhau sẽ có lợi cho sức khỏe
Hoạt động 2: Làm việc với sách giáo khoa 
Mục tiêu: Các em phải ăn uống hàng ngày
Quan sát từng nhóm hình ở sách giáo khoa trang 19 và trả lời
Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể
Các hình nào thể hiện bạn các bạn có sức khoẻ
Tại sao chúng ta phải ăn uống hàng ngày ?
KL : Aên uống hàng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt
 Nghỉ 5’
Hoạt động 3: Thảo luận lớp
Mục tiêu: Biết cách ăn uống để có sức khoẻ tốt 
Giáo viên đưa câu hỏi
Khi nào chúng ta cần ăn uống ?
Hàng ngày em ăn mấy bửa vào lúc nào ?
Tại sao không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính
 * KL : Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát, ăn uống nhiều loại thức ăn, đủ chất và đúng bữa
3)Hoạt động cuối cùng: 
Trò chơi: Đi chợ
Đếm theo thứ tự từ 1 đến hết
Người đi chợ sẽ mua thức ăn, thức uống nếu gọi đúng số nào thì người đó sẽ ra
Dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học
Chuẩn bị bài : Hoạt động và nghỉ ngơi
BS 
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2009
HỌC VẦN(75’)
oi – ai ( Trang 66)
I/Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái
Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
 Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
II/Chuẩn bị:
- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
- Thẻ từ
III/Hoạt động dạy và học:
1/ HĐ đầu tiên : Ôân tập k/tra 5 em đọc bài SGK.
Cho học sinh viết bảng con: ngựa tía, mùa dưa
Nhận xét
2/ HĐ Bài mới:
 Hoạt động1: * Dạy vần oi – tiếng ngói– từ nhà ngói
Gv viết vần oi lên bảng –GV đọc mẫu - Hướng dẫn hs đọc: cá nhân (theo số) , ĐT 1lần.
Hs cài vào bảng cài vần ua - gv sửa sai & cài trên bảng nỉ - HS sửa sai ,( hs đọc cá nhân ).
Hs cài bảng cài tiếng ngĩi - GV sửa sai & thực hiện bảng cài -HS sửa sai . (Hs đọc cá nhân : p/tích, đánh vần, đọc trơn)- GV sửa sai .
GV cho HS xem tranh & r út từ nhà ngói – Gọi HS đọc trơn ( HS yếu đ/vần)
- Gọi HS đọc lại : oi – ngói – nhà ngói ( theo cặp)
 * Dạy vần ai - tiếng gái - từ bé gái (Tương tự ).
 + So sánh 2 vần oi & ai : - Giốngnhau: âm i
 - Khác nhau: âm o & âm a
 * Nghỉ giũa tiết.
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
Muc Tiêu : Đọc được các từ ngữ ứng dụng
Giáo viên cho HS tìm tiếng có vần oi – ai
Giải thích : những từ trong sách bằng hình ảnh và vật thật .
Gv giúp đỡ thêm những em yếu đọc những từ khĩ bằng cách đánh vần. 
Hoạt động 3: Viết bảng con 
Muc Tiêu : Nắm được quy trình viết chữ ghi vần, chữ ghi trong tiếng và từ
Giáo viên hỏi độ cao của 1 số chữ; điểm đặt bút & kết thúc. GV vừa viết vừa nêu cách viết : oi, nhà ngói, ai, bé gái
HS lần lượt viết b/con. 
Giáo viên sửa sai cho học sinh 	. Giúp đỡ HS yếu.
Tiết 2
a/ Hoạt động 1: Luyện đọc bảng lớp tiết 1 
Giáo viên cho đọc bài ở bảng t1 
HS đọc : Đọc câu ứng dụng
 H/dẫn HS xem tranh và rút câu ghi bảng. Gọi HS đọc trơn ( CN). Đ/V hs yếu cho các em đ/vần.
 Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc bài trong SGK: Từ và câu ứng dụng
 _ Gv đọc mẫu – HS theo dõi.
 _ Gọi HS đọc CN; Lớp NX – Tuyên dương. 
Nghỉ giữa tiết.
b/ Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu lại cách đặt bút cũng như điểm kết thúc của các chữ đã viết ở t1.
GV lưu ý k/cách giữa từ; tiếng khi viết. GV giúp đỡ cho HS yếu.
 Giáo viên thu vở chấm - Nhận xét 
 c/ Hoạt động 3: Luyên nói
Mục tiêu: học sinh trả lời 2-3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le 
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 67
 Chim bói cá và chim le le sống ở đâu, thích ăn gì ?
Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
Trong các con vật này con nào biết hót? 
3/ HĐ cuối cùng : Trò chơi: 
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng sẽ thắng
Nhận xét dặn dị về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài : ơi - ơi .
BS :......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 
Toán (35’)
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 /49
Mục tiêu:
Giúp học sinh thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Giáo dục tính cẩn thận 
Chuẩn bị:
Vật mẫu, tranh vẽ, bộ đồ dùng học toán.B/phụ.
III/Các hoạt dộng dạy và học:
HĐ đầu tiên : Luyện tập
Đọc bảng cộng trong phạm vi 3, 4.
HS làm : 2+2= HS làm: 2+1+1=
 2+1+1= 3+1=
Giáo viên nhận xét 
 HĐ bài mới:
Giới thiệu:
Học bài phép cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
Mục tiêu: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5
Giáo viên treo tranh: H: có ? con cá(4) thêm ? con cá(1). Hỏi tất cả có mấy con cá?
Vậy 4 thêm 1 được mấy?( 4 thêm 1 được 5). Gọi 1 số HS nhắc lại
Vậy 4 cộng 1 bằng mấy?(5). Tìm và cài p/tính. HS cài. Gv NX – GV cài p/tính .HS đọc ở bảng cài của các em. GV viết bảng p/t. HS đồng thanh.
* GV h/dẫn TT đối với các phép tính 1+4=5 
 Cho HS so sánh 2 p/tính.
* Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 3+2=5 và 2+3=5 (Tương tự)
Giáo viên có thể chia dãy để HS thực hiện cài p/t theo tranh.
Bước 3: Luyện đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được.( ĐT – CN) GV lần lượt che từng k/quả để HS rèn đọc thuộc.
 Nghỉ 5’
Hoạt động 2: Thực hành (VBT: 1, 3a/34)
Mục tiêu : Vận dụng các công thức bảng cộng trong phạm vi 5 để làm tính cộng
Bài 1a : cho học sinh nêu yêu cầu: Tính
Giáo viên chia tổ cho học sinh làm bài vào b/con.
Giáo viên nhận xét và sửa sai.
 - Bài 1b : H/dẫn HS điền k/quả cho thẳng cột.
 + HS làm vở – GV chấm – Sau đó cho HS sửa bài bằng cách nối tiếp ghi k/quả ở b/phụ.
 * KL : Hs dựa vào phép cộng trong phạm vi 5,4,3 để điền kết quả.
- Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
Quan sát từng tranh và nêu bài toán. HS làm VBT – 1HS làm b/phụ
Đổi vở để kiểm tra bài của bạn
Giáo viên nhận xét cho điểm
 * KL : Hs nhìn tranh điền đúng phép tính 3+2=5. 
3/ HĐ cuối cùng :
Trò chơi thi đua : Bướm tìm hoa . T/g: 3’
 Những chú bướm mang p/tính; những chiếc hoa mang k/quả. 
 Chia lớp thành 2đội: 5em/đội
 Đội nào tìm đúng & nhanh là đội chiến thắng.
- Gọi 1số HS đọc lại p/cộng trong p/vi 5
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5/49
- Chuẩn bị trước bài Luyện tập/50
BS...................................................................................................................................................................................................................... 
 Mĩ thuật( 35’)
 VẼ HÌNH VUƠNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT
I/Mục tiêu: Giúp HS nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
Biết cách vẽ các hình vuông và hình chữ nhật. 
Vẽ được các dạng hình vuông ,hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích.
II/Chuẩn bị:
Hình minh hoạ để hướng dẫn cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
Một vài đồ vật là hình vuông hình chữ nhật.
III/Các hoạt động dạy-học: 
 1/ HĐ đầu tiên : kiểm tra đồ dùng học tập. Nhận xét
2/ HĐ bài mới : 
 a/ HĐ 1 : Giới thiệu hình vuơng, hình chữ nhật .
 - GV giới thiệu một số đồ vật : Cái bảng, quyển vở, mặt bàn, viên gạch lát nhà. và gợi ý để HS nhận ra:
+ Cái bảng là hình chữ nhật 
+ Viên gạch lát nền là hình vuơng.
 - GV cho HS quan sát hình ở vở tập vẽ –GV đặt câu hỏi gợi ý –HS trả lời .
 b/ Hđ 2 : Hướng dẫn HS vẽ : hình chữ nhật:
 + Vẽ trước 2 nét ngang bằng nhau, cách đều nhau.
 +Vẽ tiếp 2 nét dọc còn lại .
 Hướng dẫn HS vẽ hình vuông: Vẽ 2nét ngang và 2 nét dọc bằng nhau.
 3/Thực hành:
 - GV nêu yêu cầu bài học tập:
 + Vẽ các nét dọc nét ngang để tạo thành cửa ra vào, ở hai ngôi nhà.
 + vẽ thêm hình để bài vẽ thêm phong phú như : hàng rào ,mặt trời,cây cối.
 +Vẽ màu theo ý thích .
 +HS làm bài- GV giúp HS yếu- gợi ý cho các em cách vẽ màu mái nhà, tường, cửa
 4/ Hoạt động cuối cùng: : Nhận xét, đánh giá
 +Tuyên dương 1 số HS làm bài tốt.
 +HS tự nhận xét bài vẽ của bạn.
 Dặn dò: về nhà quan sát mọi vật xung quanh có hình chữ nhật ,hình vuông.
 BS : 
 Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2009
THỂ DỤC(35’)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ.
 I / Yêu cầu : 
 Ôân kỹ năng ĐHĐN ; thực hiện chính xác 
 Làm quen tư thế đứng cơ bản đứng đưa 2 tay về trước ; thực hiện ở mức cơ bản 
 Trò chơi : Đi qua đường lội 
II/ Chuẩn bị : sân tập còi 
 Nội dung
ĐLVĐ
1/ Phần mở đầu:
Phổ biến nội dung bài học 
Đứng tại chỗ hát 
Trị chơi: Diệt các con vật cĩ hại 
2/ Phần cơ bản:
Tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, nghiêm,
 nghỉ, quay trái, phải.
Ơn dồn hàng, dàn hàng.
Học: Đứng đưa hai tay về trước: GV 
làm mẫu
HS thực hiện theo: Người thẳng, đứng 
 đưa hai tay ra trước, lịng bàn tay úp.
* Trị chơi: Đi qua đường lội.
3/ Phần kết thúc:
 - Đứng vỗ tay, hát.
 - GV & HS hệ thống lại bài
 - Nhận xét - Dặn dị: Về nhà tập lại nhiều lần động tác đã học.
1’
2’
2’
2-3lần
2lần
2-3lần
5’
2’
2’
1’
 4 hàng ngang
Vịng trịn
 //
GV điều khiển
 //
 //
Chia tổ cho HS chơi
Vịng trịn
4 hàng ngang
 BS :.......................................................................................................................................
 .
 HỌC VẦN(75’)
ôi – ơi /68
 I/Mục tiêu:
Học sinh đọc và viết được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
Đọc đúng các từ và câu ứng dụng.
Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội.
 II/Chuẩn bị: thẻ từ
Tranh vẽ trong sách giáo khoa 
 Vật mẫu : trái ổi. 
III/Hoạt động dạy và học:
HĐ đầu tiên : vần oi – ai ( 5 em ) cả lớp viết bảng con : nhà ngói, bé gái
Nhận xét
HĐBài mới:
Hoạt động1: * Dạy vần ôi – tiếng ổi – từ trái ổi
Gv viết vần ơi lên bảng –GV đọc mẫu - Hướng dẫn hs đọc: cá nhân (theo số) , ĐT 1lần.
Hs cài vào bảng cài vần ơi - gv sửa sai & cài trên bảng nỉ - HS sửa sai ,( hs đọc cá nhân ).
Hs cài bảng cài tiếng ổi - GV sửa sai & thực hiện bảng cài -HS sửa sai . (Hs đọc cá nhân : p/tích, đánh vần, đọc trơn)- GV sửa sai .
GV cho HS xem vật thật & r út từ trái ổi – Gọi HS đọc trơn ( HS yếu đ/vần)
- Gọi HS đọc lại : ôi – ổi – trái ổi ( theo cặp)
 * Dạy vần ơi- tiếng bơi - từ bơi lội (Tương tự ).
 + So sánh 2 vần ơâi & ơi : - Giốngnhau: âm i
 - Khác nhau: âm ô & âm ơ
 * Nghỉ giũa tiết.
Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
Muc Tiêu : Đọc được các từ ngữ ứng dụng
Giáo viên cho HS tìm tiếng có vần oi – ai
Giải thích : những từ trong sách bằng hình ảnh và vật thật .
Gv giúp đỡ thêm những em yếu đọc những từ khĩ bằng cách đánh vần. 
Hoạt động 3: Viết bảng con 
Muc Tiêu : Nắm được quy trình viết chữ ghi vần, chữ ghi trong tiếng và từ
Giáo viên hỏi độ cao của 1 số chữ; điểm đặt bút & kết thúc. GV vừa viết vừa nêu cách viết 
HS lần lượt viết b/con. 
Giáo viên sửa sai cho học sinh 	. Giúp đỡ HS yếu.
Tiết 2
a/ Hoạt động 1: Luyện đọc bảng lớp tiết 1 
Giáo viên cho đọc bài ở bảng t1 
HS đọc : Đọc câu ứng dụng
 H/dẫn HS xem tranh và rút câu ghi bảng. Gọi HS đọc trơn ( CN). Đ/V hs yếu cho các em đ/vần.
 Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Đọc bài trong SGK: Từ và câu ứng dụng
 _ Gv đọc mẫu – HS theo dõi.
 _ Gọi HS đọc CN; Lớp NX – Tuyên dương. 
Nghỉ giữa tiết.
b/ Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu lại cách đặt bút cũng như điểm kết thúc của các chữ đã viết ở t1.
GV lưu ý k/cách giữa từ; tiếng khi viết. GV giúp đỡ cho HS yếu.
 Giáo viên thu vở chấm - Nhận xét 
 c/ Hoạt động 3: Luyên nói 
Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
Trong các con vật này con nào biết hót? 
3/ HĐ cuối cùng : Trò chơi: 
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào tìm được nhiều tiếng đúng sẽ thắng
Nhận xét dặn dị về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài : ơi - ơi .
BS :........................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... 
TOÁN(35’)
LUYỆN TẬP/50
Mục tiêu: 
Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5
Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính cộng
Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.
Chuẩn bị:
 B/phụ, que tính .
Các hoạt dộng dạy và học:
1/ HĐ đầu tiên : Phép cộng trong phạm vi 5
Đọc bảng cộng torng phạm vi 5
Làm bảng con 
4 + 1 = 5+2 = 6+3 +1= 
Nhận xét
2/ HĐ bài mới :
Giới thiệu : Giờ luyện tập hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau củng cố về phép cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ
Mục tiêu: Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán
Nghỉ giữa tiết.
Hoạt động 2: Thực hành (VBT: 1,2,5/34)
Mục tiêu : Làm tính cộng trong phạm vi 5, tập biểu thị tình huống bằng 1 phép tính
Bài 1 : số gv hướng dẫn hs điền vào ô trống : VD: 1+ 1 = 
Giáo viên cho HS làm bài vào VBT -Gọi 2 em lên bảng làm - GV sửa sai 
 * KL : HS dựa vào phép cộng trong phạm vi 5 để làm 
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán hs làm VBT 
Lưu ý: khi viết k/quả phải thẳng cột với nhau .
Giáo viên chấm cho điểm - G ọi 6 em lần lượt ghi k/q vào p/t trên bảng.
 _ Bài 5 : Nhìn tranh nêu bài tốn 
+ Gọi 2 em lên bảng làm - GV sửa bài 
 * KL : hs điền đúng phép tính ứng với nội dung tranh : 3+1=4; 3+2=5.
3/ HĐ cuối cùng 
Trò chơi : Ai nhanh , ai đúng 
Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và các kết quả ở dưới, ta sẽ phải tìm nhanh kết quả ứng với phép tính để nối vào nhau, Đội nào tìm nhanh , đúng đội đó sẽ thắng cuộc. Nhận xét
Dặn dò: Về nhà coi lại bài vừa làm .Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
BS :........................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... 
ÂM NHẠC(35’)
LÍ CÂY XANH (Dân ca Nam Bộ)
A/Mục tiêu:
 - Biết đây là một bài dân ca.
 - Biết hát theo giai điệu và lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
B/ Chuẩn bị :
Hát tốt bài lý cây xanh.
Nhạc cụ quen dùng ( thanh phách) nhạc cụ gõ. 
 C/ Các hoạt động trên lớp : 
1/Ôn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài tìm bạn thân (3 em)
2/Bài mới: 
 *HĐ1: học hát.
GT bài:
Nghe hát mẫu (2 lần)
Đọc lời ca , HS đồng thanh.
Tập hát từng câu. 
GV hát mẫu từng câu và tập cho HS hát đúng.
Tập hát câu : 1 + 2; 3+ 4 
 Các câu sau tiến hành tập như trên. Hát hoàn chỉnh cả bài. 
Hướng dẫn HS gõ phách vào tiếng đã đánh
GV làm mẫu (2 lần).
Hướng dẫn HS thực hiện tốt từng câu sâu đó kết hợp cả bài
Khi mà HS đã thuần thục, cho một dãy hát dãy gõ.
Kiểm tra một số 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(60).doc