Giáo Án Lớp 1 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Thanh Hồng

I - MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:

- Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 9.

II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1Bài cũ: HS đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 9.

 2 HS làm bài: 7 + 2 = 6 + 3 =

 9 - 7 = 9 - 3 =

 9 - 2 = 9 - 6 =

Nhận xét, chữa bài

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 1122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo Án Lớp 1 - Tuần 14 - Nguyễn Thị Thanh Hồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dụng.
	+ HS tìm từ chứa vần vừa học: nghiêng, kiềng
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Ao, hồ, giếng
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi:
* Tranh vẽ cảnh vật thường thấy ở đâu?
+ Những tranh này đều nói về cái gì?
+ Làng em ( nơi em ở ) có ao, hồ, giếng không?
+ Ao , hồ, giếng có gì giống và khác nhau?
Giống nhau: đều chứa nước
Khác nhau: Về kích thước, địa điểm, về thứ cây, con sống ở đấy; về độ trong và đục, về vệ sinh và mất vệ sinh.
+ Nơi em ở thường lấy nước ăn từ đâu?
+ Theo em lấy nước đâu ăn thì hợp vệ sinh?
* Ao, hồ, giếng đem đến cho con người những lợi ích gì ? 
* Em cần giữ gìn ao, hồ, giếng thế nào để có nguồn nước sạch sẽ, hợp vệ sinh?
 c- Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết eng, iêng, lưỡi xẻng, trống, chiêng.
- Chấm một số vở, nhận xét.
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Tiết 4
 Toán
Phép trừ trong phạm vi 8
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
II- Phương tiện dạy- học:
- Bộ thực hành
III- Hoạt động dạy- học:
 1- Bài cũ: HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8.
 2- Dạy bài mới:
HĐ1:Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
GV đính 1 số mô hình lên bảng như hình vẽ
- HS nhìn hình vẽ nêu bài toán và điền kết quả của phép tính ( tương tự phép trừ trong phạm vi 7).
	8 - 1 = 7	 8 - 7 = 1
	8 - 2 = 6	 8 - 6 = 2
	8 - 3 = 5	 8 - 5 = 3
	8 - 4 = 4 	 8 - 8 = 0
HĐ2: Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
- HS thi đua học thuộc
- Gọi HS xung phong đọc thuộc.
HĐ3: Thực hành
- HS làm vào bảng con 
	 8	 8	 8	 8
	 -	 -	 -	 -	
	 1	 4	 6	 7 
- HS làm vào vở bài tập- GV theo dõi
- Chấm, nhận xét chữa bài.
Bài 3: 8 - 4 = 4
	 8 - 1 - 3 = 4
	 8 - 2 - 2 = 4
Giúp HS nhận ra nhận xét là: 8 trừ 4 cũng bằng 8 trừ 1, rồi trừ 3 và cũng bằng 8 trừ 2, rồi trừ 2.
Bài 4: HS nêu đề toán rồi viết phép tính tương ứng.
Củng cố: HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi8.
Nhận xét giờ học
Buổi chiều	Cô Nhung dạy 
Buổi sáng Thứ ba, ngày 02 tháng 12 năm 2008
Tiết 1
Học vần
Bài 56 : uông, ương
I- Mục tiêu:
- HS đọc và viết được uông, ương, quả chuông, con đường và các từ ứng dụng trong bài.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đồng ruộng.
II- Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III- Hoạt động dạy- học:
 1- Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con:cái xẻng, củ riềng, bay liệng, xà beng.	 - HS đọc câu ứng dụng trong bài 55
 2- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần uông (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần uông?
- Vần ôn tạo nên từ: uô và ng.
- So sánh uông với iêng:
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
	+ Khác nhau: Vần uông bắt đầu bằng uô.
- HS ghép uông
- Hãy thêm ch vào vần uông để được tiếng chuông
Phân tích vị trí của vần uông trong tiếng chuông.
- Đánh vần: uô - ngờ - uông
	chờ - uông -chuông 
	quả chuông
 * ương: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần ương?
- Vần ương tạo nên từ ươ và ng
- So sánh ương với uông
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng
	+ Khác nhau: Vần ương bắt đầu bằng ươ.
- HS ghép vần ương, đường
- Hãy phân tích vị trí của vần ương trong tiếng đường?
 - Đánh vần: ươ- ngờ- ương
 đờ- ương- đương- huyền- đường
	con đường
c- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy
 - GV giải thích một số từ
d- Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con: uông, ương, quả chuông, con đường.
Nhận xét chữ viết của HS
Tiết 2
	HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
+ HS tìm từ chứa vần vừa học: nương, mường
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Đồng ruộng
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi :
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Lúa, ngô, khoai, sắn được trồng ở đâu?
+ Ai trồng lúa, ngô, khoai, sắn?
+ Trên đồng ruộng các bác nông dân đang làm gì?
+ Ngoài những việc như bức tranh đã vẽ, em còn biết các bác nông dân có những việc gì khác?
+ Em ở nông thôn hay ở thành phố? Em đã được thấy các bác nông dân làm việc trên cánh đồng bao giờ chưa?
+ Nếu không có bác nông dân làm ra lúa, ngô, khoaichúng ta có cái gì để ăn không?
 c- Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết : uông, ương, quả chuông, con đường.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học
Tiết 3 
Toán
 Luyện tập
I- Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
II- Hoạt động dạy- học:
1 .Bài cũ:
2 HS đọc thuộc công thức cộng, trừ trong phạm vi 8.
1 HS làm: 6 + 2  8- 1
 3 + 5 5 + 3
	 	 8 - 2  8 - 4
Nhận xét, chữa bài
2- Luyện tập:
1 HS nêu yêu cầu từng bài
- HS làm bài- GV theo dõi
Chấm, chữa bài
Bài 1: HS nhận xét về tính chất của phép cộng 7 + 1 = 1 + 7
Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
	1 + 7 = 8
	8 - 7 = 1 
8
	8 - 1 = 7
Bài 2: GV hướng dẫn cách làm	 > 5 + 2
9
Ta tính: 5 + 2 = 7
Vì 8 > 7; 9 > 7 nên ta nối 	với số 8 và số 9.
Củng cố: Đọc thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 8.
Hs làm bài vào vở
 Gv theo dõi , chấm chữa.
3. Củng cố dặn dò
Tiết 4 Âm nhạc
 Ôn : Sắp đến tết rồi.
 ( Gv chuyên trách dạy)
Buổi chiều 
Tiết 1	 Luyện âm nhạc 2.
 	 Ôn tập
I. Mục tiêu: 
 Giúp hs hát lại các bài hát đã học.
Hs hứng thú học và hátđúng các bài đã học
II. Nội dung dạy học.
 1. Cho hs hát lại các bài đã học
Hs hát đồng thanh, nhóm,cá nhân.
Gv theo dõi nhận xét.
 2. Gv gọi hs lên bảng bắt thăm và hát theo nội dung thăm.
 Gv theo dõi nhận xét
 Ghi điểm cho hs
 3. Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học
 Tiết 2 	Luyện Tiếng Việt
 Luyện đọc viết : uông, ương
I. Mục tiêu:
 -Giúp Hs đọc viết đợc thành thạo bài uông, ơng.
 - Làm đợc các bài tập ở VBT bài uông, ơng.
 - Tìm đợc các tiêng, từ có chứa vần uông, ơng.
 II. Nội dung dạy học.
 1. Luyện đọc.
 - Hs đọc theo cặp trong sgk.
 - Gọi hs đọc cá nhân.
 - Gv chỉ cho Hs đọc không theo thứ tự.
 Hs đọc và phân tích 1 số tiếng.
 2 Luyện viết. 
 - Cho hs viết vào bảng con: đống rơm, mùi thơm, chó đốm.
 - Hs tìm và ghi ra bảng con các tiếng, từ có chứa vần ơm, ôm.
 - Gv theo dõi nhận xét.
 3. Hớng dẫn Hs làm bài tập.
 3.1. Nối.
 Buổi sớm tôm cho bé
 Mẹ mua bé đến trờng.
 3. 2. Điền k hay c.
 Gõ ... ẽng .....ì cọ
 ....iềng ba chân .....ẹo sô cô la.
 Hs làm bài tập vào vở.
 Gv theo dõi nhận xét.
 Chấm bài cho Hs 
III. Củng cố dặn dò.
Tiết 3 Tự học toán
ôn tập
[
I- Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Phép tính cộng, trừ trong phạm vi 8.
II- Hoạt động dạy- học:
HĐ1: Củng cố
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ tròg phạm vi 8.
Hỏi: 8 bằng 3 cộng mấy?	4 bằng 8 trừ mấy?
	8 bằng 6 cộng mấy?	2 bằng 6 trừ mấy?
Nhận xét, chữa bài.
HĐ2: Luyện tập:
HS làm vào vở ô ly
1 HS nêu yêu cầu bài
1. Tính: 	 3 + 5 =	 8 - 4 =
	3 + 3 + 2 =	8 - 2 - 2 =
	4 + 2 + 2 =	8 - 4 - 2 =
2. Số?
	3 +  = 8	8 = 1 + 
	+ 6 = 8	7 = 8 - 
	8 -  = 3	8 = 8 + 
3. Điền dấu ( +, - ) thích hợp vào ô trống:
 	8	 3	 2 = 3	3 	 5	 7 = 1
4	 4	 3 = 5	8	 7	 1 = 2
s
Thứ 4 , ngày 3 tháng 12 năm 2008
Buổi sáng
Tiết 1 Đạo đức
 Đi học đều và đúng giờ
I- Mục tiêu:
- HS biết lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
- HS thực hiện được việc đi học đều đúng giờ.
II- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận nhóm
1. GV giới thiệu tranh bài tập 1.
2. HS làm việc theo nhóm 2 người.
3. HS trình bày ( kết hợp chỉ tranh)
+ Vì sao Thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn Rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?
+ Qua câu chuyện con thấy bạn nào đáng khen? Vì sao?
4. GV kết luận:
- Thỏ la cà nên đi học muộn.
- Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học đúng giờ.
Bạn Rùa thật đáng khen.
HĐ2: HS đóng vai theo tình huống" Trước giờ đi học"( bài tập 2)
1. GV phân hai HS ngồi cạnh nhau làm thành một nhóm đóng vai hai nhân vật trong tình huống.
2. Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
3. HS đóng vai trước lớp.
4. HS nhận xét và thảo luận:
Nếu em có mặt ở đó em sẽ nói gì với bạn? Vì sao?
HĐ3: HS liên hệ
- Bạn nào lớp mình luôn đi học đúng giờ?
- Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
GV kết luận:
- Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp các em thực hiện tốt quyền được đi học của mình.
- để đi học đúng giờ cần phải:
	+ Chuẩn bị sách vở đầy đủ, quần áo từ tối hôm trước.
	+ Không thức khuya.
	+ để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi để dậy đúng giờ.
Nhận xét giờ học.
Tiết 2 Học vần
Bài 57: ang, anh
I- Mục tiêu:
- HS đọc và viết được ang, anh, cây bàng, cành chanh và các từ ứng dụng trong bài.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Buổi sáng
II-Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III- Hoạt động dạy- học:
 1- Bài cũ:
- HS đọc, viết các từ: rau muống, luống cày, nhà trường, nương rẫy.
đọc câu ứng dụng trong bài 56.
 2- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần ang(quy trình tương tự)
a. Nhận diện vần
- Hãy phân tích vần ang
- Vần ang tạo nên từ: a và ng.
- So sánh ang với uông:
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng ng.
	+ Khác nhau: Vần ang bắt đầu bằng a.
- HS ghép vần ang.
b.- Đánh vần: a - ngờ - ang
- Hãy thêm b và dấu huyền vào vần ang để được tiếng bàng.
- Phân tích vị trí của vần ang trong tiếng bàng.
- Đánh vần: bờ- ang - bang- huyền - bàng
	cây bàng
 * anh: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần anh?
- Vần anh tạo nên từ a và nh
- So sánh anh với ang
	+ Giống nhau: Đều bắt đầu bằng a
	+ Khác nhau: Vần anh kết thúc bằng nh.
- HS ghép vần anh, chanh
- Hãy phân tích vị trí của vần anh trong tiếng chanh?
 - Đánh vần: a - nhờ - anh
 chờ- anh - chanh
	 cành chanh
c- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.
- Cho HS xem tranh minh hoạ. 
 - GV giải thích một số từ
 - Tìm tiếng chứa vần vừa học.
d- Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con ang, anh, cây bàng, cành chanh.
Nhận xét chữ viết của HS
Tiết 3
	HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
	+ HS tìm từ chứa vần vừa học: cánh, cành
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Buổi sáng
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì?Đây là cảnh nông thôn hay thành phố?
+ Trong bức tranh , buổi sáng mọi người đi đâu?
+ Em quan sát thấy buổi sáng, những người trong nhà em làm những việc gì?
+ Buổi sáng em làm những việc gì?
+ Em thích nhất buổi sáng mưa hay nắng; Buổi sáng mùa đông hay buổi sáng mùa hè?
+ Em thích buổi sáng hay buổi trưa, buổi chiều? Vì sao?
 c.Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết ang, anh, cây bàng, cành chanh.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Tiết 4 Toán
Phép cộng trong phạm vi 9
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 9.
II- Phương tiện dạy- học:
- Bộ thực hành
- Mô hình vật thật phù hợp bài dạy.
III- Hoạt động dạy- học:
1- Bài cũ: 2 HS làm bài
4 + 4 =	 8 - 3  8 - 5 
8 - 4 =	 1 + 7  7 + 1
8 - 8 = 	 2 + 6  8 - 0 
Nhận xét, chữa bài
2- Dạy học bài mới:
HĐ1:Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
a, Hướng dẫn thành lập phép cộng.
	8 + 1 = 9	1 + 8 = 9
	7 + 2 = 9	2 + 7 = 9
	6 + 3 = 9	3 + 6 = 9
	5 + 4 = 9 	4 + 5 = 9
( theo ba bước tương tự phép cộng trong phạm vi 7)
b. HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 9.
HS thi đua học thuộc công thức.
Giúp HS ghi nhớ GV nêu 1 số câu hỏi để HS trả lời.
" Chín bằng 8 cộng mấy?
 Chín bằng mấy cộng 4?
HĐ2: Thực hành
- HS làm bảng con bài 1
Lưu ý HS viết thẳng cột
- HS làm vào vở bài tập
GV theo dõi
- Chấm, chữa bài:
Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách tính: 4 + 1 +4=
Bốn cộng 1 bằng 5, 5 cộng 4 bằng 9. Vậy 4 + 1 + 4 = 9
Bài 4: HS xem tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng với tình huống trong tranh.
Củng cố: HS đọc thuộc công thức cộng trong phạm vi 9.
Buổi chiều	
Tiết 1. Tự nhiên - Xã hội
An Toàn khi ở nhà
I- Mục tiêu: Giúp HS biết
- Kể tên một số vật sắc nhọn trong nhà có thể gây đứt tay, chảy máu.
- Xác định một số vật trong nhà có thể gây nóng, bỏng và cháy.
- Số điện thoại để báo cứu hoả ( 114).
II- Hoạt động dạy - học:
HĐ1: Quan sát tranh
- HS quan sát tranh hình trang 30 sgk
+ Chỉ và nói các bạn ở mỗi hình đang làm gì?
+ Dự kiến xem điều gì có thể xảy ra với các bạn trong mỗi hình?
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV kết luận: Khi phải dùng dao hoặc những đồ dùng sắc nhọn dễ vỡ, cần phải thận trọng để tránh bị đứt tay.
+ Những đồ dùng kể trên cần để xa tầm với của các em nhỏ.
HĐ2: Đóng vai
- Chia nhóm 4 em
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Quan sát hình trang 31 sgk.và đóng vai thể hiện lời nói, hành động phù hợp với tình huống xảy ra trong từng hình.
- Các nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác thảo luận- Nhận xét.
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý để HS thảo luận:
+ Em có suy nghĩ gì khi thể hiện vai diễn của mình?
+ Các bạn khác có nhận xét gì về cách ứng xử của từng vai diễn?
+ Nếu là em, em có cách ứng xử khác không?
+ Các em rút ra được bài học gì qua việc quan sát các hoạt động đóng vai của các bạn.
GV kết luận: - Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ dùng dễ bắt lửa.
- Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy.
- Khi sử dụng các đồ dùng điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn đề phòng chúng bị hở mạch. Điện giật có thể gây chết người.
- Hãy tìm mọi cách để chạy ra xa nơi có lửa cháy; gọi to kêu cứu
- Nếu nhà mình , hoặc hàng xóm có điện thoại thì gọi báo cứu hoả
( 114) .
Trò chơi: " Gọi cứu hoả"
Nhận xét giờ học.
Tiết 2	 Luyện Thể dục
 ôn tập
I- Mục tiêu:
- Ôn các động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học..
- Ôn các động tác tay. Yêu cầu thực hiện đúng.
- Tiếp tục ôn trò chơi: " Tiếp sức" 
II- Phương tiện dạy- học:
 - Tranh thể dục RLTT cơ bản
 - Bóng
III- Hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu
 - Gv nhận lớp
- Phổ biến yêu cầu tiết học.
- Khởi động xoay các khớp.
2. Phần cơ bản
- Lần lượt cho HS ôn lại các tư thế cơ bản đã học.
+ Ôn dưa 2 tay lên cao chếch hình chữ V
+ Ôn đưa 2 tay ra phía trước.
+ Ôn đưa 2 tay dang ngang lòng bàn tay ngữa. 
Gv làm mẫu- giải thích động tác- HS theo dõi.
Lần đầu GVđiều khiển- lần sau lớp trưởng điều khiển.
 - HS tập
- GV theo dõi sửa chữa
- Trò chơi " chuyển bóng tiếp sức"
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét giờ học
Tiết 3 HDTH( Luyện viết)
 Viết bài : ang - anh.
I. Mục tiêu:
 Gv hướng dẫn hs viết đúng theo yêu cầu.
 Hs viết đúng cỡ chữ, đúng mẫu và đúng khoảng cách các con chữ.
 Hs viết đúng ,đẹp.
II. Nội dung dạy học
 Gv kẻ bảng viết mẫu vừa viết vừa nêu quy trình.
 Cho hs nhắch lại quy trình viết .
 Hs viết 1 số chữ vào bảng con, Gv theo dõi nhận xét.
 Hs viết bài vào vở (1 trang)
 Gv theo dõi sửa sai trực tiếp.
III. Củng cố dặn dò
 Nhận xét tiết học
	 Thứ 5, ngày 4 tháng 12 năm 2008
Buổi sáng
Tiết 1
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơi vận động
I- Mục tiêu:
- Ôn các động tácthể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.
Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Làm quen với trò chơi "chạy tiếp sức"
II- Phương tiện dạy- học:
 -Còi, 4 lá cờ
III- Hoạt động dạy - học:
1. Phần mở đầu
- Xếp thành 3 hàng ngang- dàn hàng.
- Phổ biến yêu cầu tiết học.
- Khởi động xoay các khớp.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái.
2. Phần cơ bản
- Lần lượt cho HS ôn lại các tư thế cơ bản đã học.
- Ôn phối hợp các tư thế đứng cơ bản:
+ Ôn đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
+ Ôn đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng.
+ Ôn đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông 
Lần đầu GVđiều khiển- lần sau lớp trưởng điều khiển.
 - HS tập
- GV theo dõi sửa chữa
- Trò chơi " Chạy tiếp sức"
Hướng dẫn luật chơi- HS theo dõi
HS chơi- GV theo dõi
3. Phần kết thúc
- Đi thường theo nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học
Nhận xét giờ học.
Tiết 2
Toán
Phép trừ trong phạm vi 9
I- Mục tiêu: Giúp HS
- Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- Biết làm tính trừ trong phạm vi .
II- Hoạt động dạy- học:
1- Bài cũ: 3 HS đọc thuộc công thức trong phạm vi 9.
1 HS làm: 	8 + = 9
	4 + = 9
	9 = 6 +
Nhận xét, chữa bài.
2- Dạy bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi9.
a. Hướng dẫn thành lập bảng trừ.	 
	 9 - 1 = 8	và	 9 - 8 = 1
9 - 2 = 7 	9 - 7 = 2
9 - 3 = 6 	9 - 6 = 3
9 - 4 = 5 	9 - 5 = 4
( Theo 3 bước tương tự phép trừ trong phạm vi 7)
b. HS ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 9.
- HS thi đua đọc thuộc
- Gọi một số em đọc bảng trừ trong phạm vi 9.
HĐ2: Thực hành:
- HS làm vào vở bài tập:
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài
Bài 1: 1 HS đọc kết quả
Bài 2: Cho HS nhận xét về phép tính trong cột , 	 8 + 1 = 9
để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. VD: 9 - 1 = 8
 9 - 8 = 1
Bài 3: Củng cố về cấu tạo số 9.
Bài 4: HS xem tranh- nêu đề toán, rồi viết phép tính tương ứng với bài toán đó.Cho HS thảo luận chọn phép tính phù hợp nhất.
Củng cố: HS nhắc lại công thức trừ trong phạm vi 9
Tiết 3
Học vần
Bài 58 : inh, ênh
I- Mục tiêu:
- HS đọc và viết được inh, ênh, máy vi tính. Dòng kênh và các từ ứng dụng trong bài.
- Đọc được các câu ứng dụng trong bài.
	Cái gì cao lớn lênh khênh
Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra. 
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
II- Phương tiện dạy- học:
- Tranh minh hoạ
- Bộ thực hành
III- Hoạt động dạy- học:
 1- Bài cũ:
- HS đọc và viết bảng con:buôn làng, hải cảng, bánh chưng, hiền lành.	 
 - HS đọc câu ứng dụng trong bài 57
 2- Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Dạy vần inh (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần inh?
- Vần ôn tạo nên từ: i và nh.
- So sánh inh với anh:
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng nh
	+ Khác nhau: Vần inh bắt đầu bằng i.
- HS ghép inh
- Hãy thêm t vào vần inh để được tiếng tính.
- Phân tích vị trí của vần inh trong tiếng tính.
- Đánh vần: i - nhờ - inh
	tờ - inh -tinh- sắc- tính 
	máy vi tính
 * ênh: (quy trình tương tự)
- Hãy phân tích vần ênh?
- Vần ênh tạo nên từ ê và nh
- So sánh ênh với inh
	+ Giống nhau: Đều kết thúc bằng nh.
	+ Khác nhau: Vần ênh bắt đầu bằng ê.
- HS ghép vần ênh, kênh
- Hãy phân tích vị trí của vần ênh trong tiếng kênh?
 - Đánh vần: ê- nhờ- ênh
 ca - ênh - kênh
	dòng kênh
c- Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: đình làng, thông minh, bệnh viện, ễnh ương.
 - GV giải thích một số từ- kết hợp cho HS xem tranh.
d- Hướng dẫn viết:
GV viết mẫu- Hướng dẫn quy trình viết
- HS viết bảng con: inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
Nhận xét chữ viết của HS
Tiết 4
 HĐ3: Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Luyện đọc lại vần mới học ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
+ HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng.
+ HS tìm từ chứa vần vừa học: lênh, khênh, kềnh
+ HS đọc, GV theo dõi hướng dẫn.
b- Luyện nói:
- HS đọc tên bài luyện nói: Máy cày, máy nổ, máy khâu, máy tính.
- HS quan sát tranh
- GV gợi ý theo hệ thống câu hỏi :
+ Em nhận ra trong các máy ở tranh minh hoạ có những máy gì mà em biết?
+ Máy cày dùng làm gì?
+ Em thường thấy ở đâu?
+ Máy nổ dùng làm gì?
+ Máy khâu dùng làm gì?
+ Máy tính dùng làm gì?
+ Em còn biết loại máy gì nữa? Chúng dùng làm gì?
 c- Luyện viết:
- HS viết vào vở tập viết : inh, ênh, máy vi tính, dòng kênh.
- Chấm một số vở, nhận xét
 d- Đọc bài ở SGK
IV-Củng cố- dặn dò:
Tìm tiếng chứa vần vừa học
Buổi chiều
Tiết 1 Luyện Tiếng Việt
 Luyện đọc, viết: inh, ênh
I- Mục tiêu:
- Rèn kỷ năng đọc, viết các tiếng chứa vần inh, ênh
- Làm một số bài tập Tiếng Việt.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Luyện đọc:
- HS đọc bài ở sách giáo khoa( nhóm đôi)
- Gọi một số em đọc bài, GV theo dõi nhận xét.
- Luyện đọc ở bảng: cửa kính, hiệu lệnh, 
Đọc câu: Xuồng ghe, nối đuôi nhau đi lại tren dòng kênh xanh.
2, Luyện viết:
- GV đọc cho HS viết vào bảng con:
thông minh, hiệu lệnh, bệnh viện, gọng kính.
- Nhận xét chữ viết của HS.
3, Làm bài tập Tiếng Việt.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- GV theo dõi
- Chấm, chữa bài.
Nhận xét : Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần inh, ênh.
Tiết 2 HDTH(TN- XH)
 Ôn tập
I. Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố lại kiến thức buổi sáng và hoàn thành các bài tập.
Hướng dẫn hs giải quyết 1 số tình huống.
II. Nội dung lên lớp.
HĐ1. Hs hoàn thành các bài tập còn lại.
	GV kiểm tra các bài tập Hs làm buổi sáng nếu HS nào chưa hoàn thành thì cho Hs tiếp tục làm.
	 Gv theo dõi và nhận xét.
HĐ2. Đóng vai theo tình huống.
TH1.	Đi học về thấy em của mình đang cầm dao để chơi, em phải làm như thế nào?
TH2. Trời nóng chị Lan nhờ em cắm quạt , em sẽ nói gì với chị Lan?.
TH3. mệ bận cho em bé ăn mà nước trên bếp đã sôi, em phải làm gì?
HS đóng vaitheo các tình huống trên.
GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Tuyên dương những nhóm thực hiện tốt.
Ghi điểm cho HS.
III. Củng cố dặn dò.	
Tiết 3
Luyện toán
Luyện phép trừ trong phạm vi 9
I- Mục tiêu:
Củng cố phép trừ trong phạm vi 9.
II- Hoạt động dạy- học:
1, Củng cố lý thuyết:.
HS nhắc lại
2 HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 9.
2, Luyện tập: HS làm bài vào vở ô ly
Bài1: Tính: 	3 + 6 =	4 + 5 =
	9 - 3 =	9 - 2 - 3 =
	9 - 6 =	9 - 2 - 2 =
Bài 2: Số?	
	3 + + 2 = 9	 5 + 1 + = 9
	 - 5 + 4 = 8	 - 3 - 4 = 2
Bài 3: , =
	5 + 4  9	5 5 + 3
	9 - 2 8	9 9 - 0
	4 + 5 5 + 4	9 - 4 9 - 5
Bài 4. Số? 7 + = 9	5 + = 9
 9 -  5
 6 + = 9 4 + = 9
 Bài 5. Viết phép tính thích hợp:
Hs làm bài vào vở.
Gv Theo dõi chấm chữa.
 Thứ sáu, ngày 5 tháng 12 năm 2008
Buổi sáng
Tiết 1 Học vần
Bài 59 : Ôn tập
I- Mục tiêu:
- HS đọc, viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng ng, nh.
- Đọc đúng các từ ng

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14 1B.doc