Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy

TIẾT 2: TOÁN*

 LUYỆN TẬP VỀ THÁNG - NĂM

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :

 - Củng cố về tháng, năm.

 - Vận dụng kiến thức để làm các bài tập đúng, nhanh.

 - HS tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ: HS : Vở BTT in- tập 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

* HĐ1: Củng cố về tháng, năm

ã Bài 1:

 - HS xem lịch trang 20 vở BTT in rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 - HS tự làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.

 - Chữa bài, củng cố về thứ ngày trong từng tháng.

ã Bài 2:

 - HS xác định yêu cầu bài.

 - Cho cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp.

 - GV theo dõi, giúp đỡ HS.

 - HS, GV nhận xét chữa bài. HS có thể giải thích ý đúng, ý sai là vì sao.

 - Củng cố về số ngày trong từng tháng.

ã Bài 3:

- HS đọc yêu cầu bài.

 - Cho cả lớp làm vào vở BT.

 - 1 HS lên bảng làm bài.

 - HS, GV nhận xét, chữa bài.

 - Rèn kĩ năng nhận biết thứ ngày trong từng tháng.

* HĐ2 : Củng cố, dặn dò

 - GV khắc sâu KT.

 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tập tích cực.

 - Dặn dò VN xem lại bài.

 

doc 40 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2014-2015 - Cô Thùy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông nào?
 + Từ chiếc cầu cha làm, bạn nhỏ nghĩ đến những gì ?
 + Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào ? Vì sao ? 
 + Tìm câu thơ em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó ?
=> GV chốt ND : Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.
* HĐ3 : Học thuộc lòng bài thơ
 - GV đọc bài thơ. HD HS đọc diễn cảm bài thơ với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha.
 - 2 HS thi đọc lại cả bài thơ.
 - HS học thuộc từng khổ thơ, 
 - Từng tốp 4 em tiếp nối nhau đọc thuộc 4 khổ thơ.
 - 1 vài HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc thuộc, đọc hay, giọng đọc linh hoạt. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - Bài thơ cho em thấy tình cảm của bạn nhỏ với cha ntn ?
 - GV biểu dương những HS học tốt.
 - Dặn dò về nhà tiếp tục HTL bài thơ. 
Tiết 3: Chính tả (n-v)
 ê-đi-xơn
i. MụC đích, yêu cầu : 
 - Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT (BT2/a). 
 - Giáo dục ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng lớp viết (2 lần ) 3 từ ngữ cần điền tr/ch (BT2/a). 
 - HS : Vở BTTV in.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY- HọC : .
1. Kiểm tra bài cũ: Một HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con : 5 tiếng bắt đầu bằng tr/ch. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết
 Hướng dẫn HS chuẩn bị:
 - GV đọc nội dung đoạn văn, 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
 - GV hỏi :
 + Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
 + Tên riêng Ê-đi-xơn viết thế nào ?
 - HS tự tìm những chữ trong đoạn văn dễ viết sai, ghi nhớ hoặc tự viết vào giấy nháp nhũng chữ đó. 
GV đọc cho HS viết bài : GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, HS viết chậm, chữ xấu.
 Chấm, chữa bài :
- GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- GV thu chấm một số bài, nhận xét chữa.
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài 2:
- GV nêu yêu cầu bài, chọn cho HS làm phần a). 
 - Cả lớp đọc thầm câu đố, quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố, làm bài vào vở BT. GV theo dõi từng HS làm bài. 
 - 2 HS làm bài trên bảng lớp ; sau đó từng em đọc kết quả, giải câu đố. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a) - tròn, trên, chui
 - Là mặt trời
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp.
 - Dặn dò HS về nhà xem lại BT.
Tiết 4: Toán
 tiết 107 : hình tròn, tâm, đường kính, bán kính
I. MụC đích, yêu cầu : 
 - Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn. 
 - Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
 - HS ham học hỏi, sáng tạo.
II. chuẩn bị : - GV: Một số mô hình hình tròn, mặt đồng hồ, chiếc đĩa hình, com pa. 
 - HS : com pa.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1 : Giới thiệu hình tròn
 - GV đưa ra một số vật thật có dạng hình tròn ( mặt đồng hồ,...), giới thiệu "mặt đồng hồ có dạng hình tròn" ...
 - GV giới thiệu một hình tròn vẽ sẵn trên bảng, giới thiệu tâm 0, bán kính 0M, đường kính AB. (GV "mô tả" biểu tượng trên hình vẽ để HS nhận biết).
 - GV nêu nhận xét như trong SGK.
 * HĐ2 : Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn
 - Cho HS quan sát cái com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa. Com pa dùng để vẽ hình tròn.
 - GV giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm 0, bán kính 2cm :
 + xác định khẩu độ com pa bằng 2cm trên thước.
 + Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâm 0, đầu kia có bút chì được quay một vòng vẽ thành hình tròn.
 * HĐ3 : Thực hành
Bài 1:
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nêu đúng tên bán kính, đường kính của hình tròn.
 - Chữa bài, rèn kĩ năng nhận biết bán kính, đường kính.
Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tự vẽ hình tròn tâm 0, bán kính 2cm và hình tròn tâm I, bán kính 3cm.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng.
 - Rèn kĩ năng vẽ hình tròn. 
Bài 3:
 - HS xác định yêu cầu bài.
 - Cho HS làm bài rồi chữa bài.
 - Rèn kĩ năng vẽ bán kính, đường kính.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu KT.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt.
 - Dặn dò VN xem lại bài.
Sáng Ngày soạn : 22 - 01 - 2015.
 Ngày dạy : Thứ 4 - 28 - 01 - 2015.
tiết 1: toán
 Tiết 108 : ôn tập
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Tiếp tục củng cố, khắc sâu cho HS về trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm và cách cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000 ; cách giải bài toán có lời văn.
 - Rèn kĩ năng làm bài tập, giải toán một cách thành thạo và chính xác.
 - HS tích cực, tự tin trong học tập.
II. Chuẩn bị:
 GV : Nội dung ôn tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 HS làm BT sau : 5923 + 1547 ; 8372 - 3548. GV nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ: HD HS làm các bài tập sau
Bài 1: Tính : 
8000 - 3000 5000 - 2000 9000 - 6000
 7000 - 4000 5600 - 200 6400 - 400
 - HS làm bài rồi chữa bài. GV chuẩn xác KT.
 - Củng cố cách trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
 8530 - 2526 3624 + 3838 6071- 2613 7531+ 1529
 - HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng lớp -> Chữa bài.
 - Củng cố cách đặt tính và cách cộng, trừ các số trong phạm vi 10 000.
Bài 3: Một cửa hàng có 5273 m vải, đã bán được 1625m vải. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ?
 - HS đọc bài, xác định dạng toán, tóm tắt bài rồi tự giải.
 - Nhận xét, chữa bài. 
 - Củng cố về giải toán có lời văn.
Bài 4: Một kho có 5710 kg gạo, lần đầu chuyển đi 2000 kg gạo, lần sau chuyển đi 1600 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? 
 - HS đọc bài, tự giải vào vở, 1 HS lên chữa bài.
 - Củng cố về cách giải bài toán bằng hai phép tính. (HS giải bằng một cách hoặc có thể giải bằng hai cách).
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh nội dung bài.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà xem lại bài.
TIếT 3: Đạo Đức
 ôn tập (tiếp)
I. mục đích, yêu cầu: 
 - Củng cố về chia sẻ vui buồn cùng bạn và tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
 - HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn và tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
 - HS quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn và quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II. Chuẩn bị: GV: 3 phiếu ghi 3TH (HĐ2).
III. Các hoat động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Liên hệ và tự liên hệ
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp, trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho HS liên hệ và tự liên hệ trong nhóm theo các ND:
 + Em đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn bè trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ ntn ?
 + Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa ? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào ?
 - HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm.
 - GV mời một số HS liên hệ trước lớp.
 - GV kết luận : Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.
* HĐ2: Xử lí tình huống
Mục tiêu : HS biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể.
Cách tiến hành:
 - GV chia 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống
 + TH1: Lớp Tú chuẩn bị đi cắm trại. Tú được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tú nhất định từ chối vì ngại mang. Em sẽ làm gì nếu em là bạn của Tú ?
 + TH2: Nếu là HS khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một bạn học yếu ?
 + TH3: Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch, làm ồn...
 Nếu em là một cán bộ lớp, em sẽ làm gì trong tình huống đó ?
 - Các nhóm thảo luận.
 - Đại diện từng nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét, góp ý.
 - GV kết luận: 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu kiến thức.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS.
 - Dặn dò HS thực hiện tốt theo bài học.
Tiết 3: Tập viết
 ôn chữ hoa p
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa P(1 dòng ), Ph, B (1 dòng). Viết đúng tên riêng Phan Bội Châu (1 dòng) và câu ứng dụng : Phá Tam Giang... vào Nam (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
 - Rèn kĩ năng viết đúng, đủ, đều, đẹp các cỡ chữ theo quy định.
 - GD HS tình yêu quê hương, đất nước qua câu ứng dụng.
II. chuẩn bị: Mẫu chữ hoa P (Ph) . Tên riêng: Phan Bội Châu.
III. các hoạt động dạy - học: 
1 . Kiểm tra bài cũ: - 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Lãn Ông, ổi. 
 - GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: HD viết trên bảng con
 - Luyện viết chữ hoa
+1 HS tìm các chữ viết hoa có trong bài : P(Ph), B, C,...
+ HS nhắc lại cách viết chữ hoa Ph, B.
+ GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
+ HS tập viết bảng con chữ hoa Ph, B.
+ GV nhận xét, sửa sai. 
 - Luyện viết từ ứng dụng
+ 1 HS đọc từ ứng dụng: Phan Bội Châu.
 + GV giới thiệu về Phan Bội Châu.
+ HS tập viết từ Phan Bội Châu.
+ GV nhận xét, sửa sai.
 - Luyện viết câu ứng dụng
+ 1 HS đọc câu ứng dụng: Phá Tam Giang... vào Nam.
+ GV giúp HS hiểu nghĩa các địa danh trong câu ca dao.
+ HS tập viết trên bảng con các chữ Phá, Bắc.
* HĐ2: HD viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu viết bài như đã nêu ở phần mục đích yêu cầu.
- HS viết bài vào vở. GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm, chữ xấu.
* HĐ3: Chấm, chữa bài
- Thu 1/3 số bài chấm.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm trong từng bài viết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách viết chữ hoa P.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi HS viết chữ đẹp.
- Dặn dò HS về nhà luyện viết cho đẹp.
Chiều tiết 1: tập làm văn*
 nói về trí thức. nghe - kể : nâng niu từng hạt giống
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Củng cố nói về nghề trí thức. Nghe và trả lời các câu hỏi trong truyện “Nâng niu từng hạt giống”.
 - Rèn kĩ năng nói rõ ràng, mạch lạc, viết ngắn gọn, rõ ý, viết đúng chính tả. 
 - HS chăm chỉ học tập, say mê nghiên cứu khoa học.
II. Chuẩn bị : HS : VBT T.Việt in.
III. Các hoạt động dạy - học :
* HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 HS mở vở BTTV in làm các bài tập trang 15, 16. 
Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm theo. 
- Cả lớp quan sát kĩ từng tranh trong bài.
- HS nêu miệng nghề nghiệp và công việc của những người trí thức.
- HS, GV cùng nhận xét, bổ sung nếu cần.
- Cho cả lớp viết bài vào vở BT.
- Một số HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm một số bài.
- Củng cố về nhề nghiệp và công việc của những người trí thức.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi.
- Gọi 1, 2 HS kể lại nội dung câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
- HS, GV nhận xét.
- Cho cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 - Củng cố khắc sâu về nội dung câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
* HĐ2: Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chỉ học tập.
 - Dặn dò HS tìm đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê-đi-xơn.
Tiết 2: toán *
 Luyện tập về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Củng cố về hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
 - Vận dụng vào để thực hành làm các bài tập một cách thành thạo, chính xác.
 - HS tích cực, chủ động trong học tập.
II. chuẩn bị: - HS Vở BTT in, màu vẽ. GV: Nội dung ôn tập. 
III. các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong ôn tập.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ1: Củng cố kiến thức:
 - HS nêu độ dài đường kính gấp mấy lần độ dài bán kính. (2 lần).
 - Vài HS nhắc lại.
 - GVvẽ 1 hình tròn lên bảng gọi HS xác định tâm, đường kính, bán kính. GV chuẩn xác kiến thức để cho HS nắm chắc cách làm.
* HĐ2: HD HS làm bài tập trong vở BTT in
 - HS mở vở BTT in trang 22, 23, rồi làm lần lượt từng bài sau đó chữa bài.
 + Bài 1(22) : Củng cố cách xác định tâm, đường kính, bán kính của hình tròn.
 + Bài 2(23) : Củng cố cách vẽ hình tròn theo yêu cầu cho trước.
 + Bài 3(23) : Rèn kĩ năng vẽ đường kính, cách xác định đường kính trong hình tròn cho trước.
* HĐ3: HD HS làm bài tập sau (Nếu còn thời gian):
 - HS tự vẽ một hình tròn tâm tuỳ ý, bán kính 4cm.
 - Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV nhấn mạnh về đường kính, bán kính.
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực học tập.
 - VN xem lại bài.
Tiết 3: Tự nhiên - xã hội
 Rễ cây
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU:
 - Kể tên một số cây rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ. 
 - Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ và rễ củ. Phân loại các rễ cây sưu tầm được.
 - GD HS có ý thức bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị: - Các hình trong SGK trang 82, 83.
- GV và HS sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Giấy khổ Ao và băng keo. 
III . Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của con
người. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Làm việc với SGK
Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo cặp
 GV yêu cầu HS làm việc theo cặp :
 + Quan sát hình 1-> 4 trang 82 SGK và mô tả đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
 + Quan sát hình 5-> 7 trang 83 SGK và mô tả đặc điểm của rễ phụ và rễ củ.
 - Bước 2: Làm việc cả lớp
 GV chỉ định một vài HS lần lượt nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
=> KL : SGV trang 103.
* HĐ2: Làm việc với vật thật (Nếu còn thời gian)
Mục tiêu: Biết phân loại các loại rễ cây sưu tầm được.
Cách tiến hành:
 - GV phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các rễ cây đã sưu tầm được theo theo từng loại và ghi chú ở dưới rễ nào là rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
 - Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp và nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - HS nhắc lại nội dung bài.
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò HS có ý thức bảo vệ cây cối.
sáng Ngày soạn : 23 - 01 - 2015.
 Ngày dạy : Thứ 6 : 30 - 01 - 2015.
Tiết 1: tập làm văn
 nói, viết về người lao động trí óc
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Kể được vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK. Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
 - Rèn kĩ năng nói mạch lạc. Viết rõ ràng, sáng sủa.
 - GD ý thức phấn đấu vươn lên, cảm phục và kính trọng những người lao động trí óc.
II. chuẩn bị : 
 - Tranh minh hoạ về một số trí thức : 4 tranh ở tiết TLV tuần 21.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về một người lao động trí óc.
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ:
 2 HS kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống. GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Bài tập 1
 - 1 HS đọc yêu cầu BT và các gợi ý. 
 - Một, hai HS kể tên một số nghề lao động trí óc.
- GV lưu ý các em có thể kể về một người thân trong gia đình ( ông, bà, anh, chị,...) ; một người hàng xóm ; cũng có thể là người em quen biết qua đọc truyện, sách, báo, xem phim... 
- 1 HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn kể theo gợi ý trong SGK, có thể mở rộng hơn.
- Từng cặp HS tập kể.
- 4, 5 HS thi kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét.
* HĐ2 : Bài tập 2
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc HS viết vào vở rõ ràng những lời mình vừa kể. (HS viết khoảng7 câu).
 - HS viết bài vào vở. GV theo dõi HS viết bài, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
 - Một số HS đọc bài viết trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm một số bài. 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu KT.
 - GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS làm tốt.
 - Dặn dò VN xem lại bài.
Tiết 2: tự nhiên - xã hội
 rễ cây (tiếp)
I. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người.
 - Rèn kĩ năng quan sát, thảo luận nhóm nhanh, đúng. 
 - HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị : 
 - Các hình trong SGK trang 84, 85.
III. các Hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nêu đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm. 
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm
Mục tiêu : 
 Nêu được chức năng của rễ cây. 
Cách tiến hành :
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm
 Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau :
 + Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
 + Giải thích tại sao nếu không có rễ cây, cây không sống được.
 + Theo bạn, rễ có chức năng gì ?
 - Bước 2: Làm việc cả lớp
 Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Mỗi nhóm chỉ cần trả lời một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
 => Kết luận : Rễ cây đâm sâu xuống đất để hút nước và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ.
* HĐ2 : Làm việc theo cặp
Mục tiêu: Kể ra những ích lợi của một số rễ cây.
Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo cặp
 GV yêu cầu 2 HS quay mặt vào nhau và chỉ đâu là rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4, 5 trang 85 trong SGK. Những rễ đó được sử dụng để làm gì ?
 - Bước 2: Hoạt động cả lớp
 HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì.
=> Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường,... 
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu KT.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS luôn có ý thức chăm sóc và bảo về cây cối.
Tiết 3: toán
 Tiết 110 : luyện tập
I. mục đích, yêu cầu :
 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
 - Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số đúng, nhanh.
 - HS tự tin, hứng thú trong học tập.
II. chuẩn bị : GV : Bảng phụ (BT4).
III. các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS chữa bài 2/a trang 113. 
 - HS, GV nhận xét.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài:
 b) Các hoạt động: 
* HĐ : Thực hành
Bài 1:
 - HS đọc yêu cầu bài.
 - Cho HS tự làm vào vở, 3 HS làm trên bảng lớp. 
 - Chữa bài, một vài HS nêu cách tính.
 - Củng cố cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Bài 2:
 - Cho HS tự làm bài và chữa bài. (HS làm cột 1, 2, 3).
 - Củng cố về cách tìm thương và số bị chia chưa biết.
Bài 3: 
 - HS đọc bài toán.
 - Cho HS tự tóm tắt bài toán rồi tự làm và chữa bài. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng. Hướng dẫn HS giải theo hai bước :
 + Bước 1 : Tìm số lít dầu ở cả hai thùng (1025 x 2 = 2059 (l).
 + Bước 2 : Tìm số lít dầu còn lại (2059 - 1350 = 700 (l).
 - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
Bài 4: 
 - GVtreo bảng phụ yêu cầu HS đọc yêu cầu bài và quan sát kĩ hình.
 -1HS nêu cách làm cột mẫu,HS làm bài vào vở (HS làm cột 1,2), 2HS lên bảng làm bài.
 - GV chuẩn xác KT, giúp HS phân biệt “thêm” và “gấp”.
3. Củng cố, dặn dò:
 - GV khắc sâu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
 - Nhận xét tiết học, khen ngợi HS học tốt.
 - Dặn dò VN xem lại bài.
Tiết 4: sinh hoạt
 Sinh hoạt sao
i. MụC ĐíCH, YÊU CầU :
 - Nhận xét, đánh giá các hoạt động của sao trong tuần và đề ra phương hướng tuần sau.
 - Rèn thói quen chấp hành tốt các nề nếp quy định.
 - Giáo dục ý thức tự quản.
II. Nội dung sinh hoạt :
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động của sao trong tuần:
 - Sao trưởng nhận xét chung.
 - ý kiến của các thành viên.
 - GV nhận xét, đánh giá. 
 * Ưu điểm :
 a) Nề nếp :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 b) Học tập :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 c) Lao động :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 d) Đạo đức :
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
* Nhược điểm :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Phương hướng tuần sau:
 - Tiếp tục duy trì tốt các nội quy, quy định của trường, lớp đề ra.
 - Phát huy ưu điểm. Hạn chế nhược điểm.
 - Học tập chăm chỉ.
 - Tiếp tục rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
 - Giữ gìn bàn ghế, trường lớp cẩn thận, sạch sẽ.
 - Tiếp tục thực hiện tốt chủ điểm “Mừng Đảng, mừng xuân"
 Tổ trưởng kí duyệt
.........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
............................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc