I/ Mục tiêu.
- HS đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Mai sau khôn lớn”.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: tranh
- Học sinh: bộ chữ, bảng con.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
kết quả. - HS đọc lại các phép tính. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Lớp 3. Thể dục ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài TD phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Kết bạn”. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát. - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân. * Chơi trò chơi “Chẵn, lẻ” 2-Phần cơ bản. - Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học: + Cho HS ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân (1-2 lần). + Chọn 1 số em tập các động tác đúng, đẹp nhất lên biểu diễn. - Chơi trò chơi “Kết bạn”. GV trực tiếp điều khiển trò chơi 3-Phần kết thúc - Tập 1 số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi. - HS ôn tập 6 động tác theo đội hình 2-4 hàng ngang. - HS tập luyện theo tổ và thi đua nhau. - HS tham gia trò chơi 1 cách nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết. - HS tập, vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Toán So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu Giúp HS: Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung * Hướng dẫn thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Nêu bài toán : - Nhắc lại đề bài. - Hướng dẫn HS tìm cách trình bày bài giải. - Bài toán trên được gọi là bài toán só sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia số bé. c. Thực hành Bài 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS quan sát hình vẽ và nêu kết quả Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. HS làm BT vào vở, 1 em lên bảng làm bài. Bài 3 - Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương tự như với bài tập 2. Bài 4 - Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của một hình rồi tự làm bài. - Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. - HS làm bà vào vở 3. củng cố, dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần). - Nhận xét tiết học. Chính tả (nghe - viết) Chiều trên sông hương . I. Mục tiêu. - - Nghe - viết chính xác và trình bày đúng quy định bài CT; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc/ooc (BT2) - Làm đúng các bài tập (3) II. Chuẩn bị. III. các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài , ghi bảng. b. Hướng dẫn chính tả. - GV đọc đoạn cần viết - 2 HS đọc lại. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung . + Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? - Hướng dẫn HS cách viết từ khó: + HS tìm các từ khó viết trong bài. + 2 em HS lên bảng viết từ khó, dưới lớp viết bảng con. - Hướng dẫn HS cách trình bày. + Bài văn này có mấy câu ? + Những chữ nào được viết hoa trong bài ? Vì sao? + Nên trình bày bài như thế nào cho đẹp ? - Viết chính tả: + GV đọc bài ,HS viết bài vào vở. + GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm. - Chấm , chữa bài. + HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở . + GV thu chấm bài - nhận xét. c. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 1: - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp. - HS lên bảng làm bài - nhận xét. Bài 2 : - HS làm bài theo nhóm - qs tranh gợi ý rồi ghi lời giải câu đố vào bảng con - HS giơ bảng - nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò. - GV tổng kết bài - nhận xét giờ học . - Dặn dò HS về nhà CBBS. Thủ công Cắt, dán chữ I, T I. mục tiêu - HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T . các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II. chuẩn bị GV: tranh quy trình kẻ, cắt, dán I-T HS : giấy thủ công, thước kẻ III. các hoạt động dạy-học. hoạt động của gv hoạt động của hs 1. Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động. HĐ3: Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt, dán chữ I, T. - Yêu cầu HS thực hành kẻ, gấp, cắt dán chữ I, T. - GV quan sát uốn nắn các em - Nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng HĐ3: Trưng bày sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và nhận xét sản phẩm. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn HS giờ sau chuẩn bị cắt dán chữ H, U. -HS nêu các bước: +Bước1: Kẻ chữ I, T +Bước2: Cắt chữ T +Bước3: Dán chữ I-T - HS thực hành làm. -HS trưng bày sản phẩm theo tổ Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009 Lớp 1 Thể dục. Thể dục rèn luyện TTCB – Trò chơi vận động. I/ Mục tiêu. - Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đưa hai tay lên cao chếch chữ V. - Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. - Bước đầu thực hiện được đứng đưa một chân ra sau (mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. - Ôn trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. * Ôn các động tác đã học. * Học đưa một chân ra sau, hai giơ cao thẳng hướng. b/ Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp sức”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * GV hô cho lớp tập. - Lớp trưởng điều khiển lớp tập. - Tập theo nhóm. * GV hướng dẫn động tác. - Lớp tập theo GV. - GV quan sát, sửa sai. * Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Học vần in – un. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: in, un, đèn pin, con giun; từ và câu ứng dụng. - Viết được: in, un, đèn pin, con giun - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Nói lời xin lỗi bạn”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: in (đọc mẫu). - Ghi bảng: pin - Trực quan tranh. - Ghi bảng: đèn pin. * Dạy vần: un (tương tự) - So sánh 2 âm. + Dạy tiếng, từ ứng dụng: - Ghi bảng: + Giảng từ. + HD viết. - GV viết mẫu và hướng dẫn. in un đèn pin... - Quan sát, nhận xét. + Trò chơi: Tìm tiếng mới. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Nhận xét, giới thiệu đoạn thơ ứng dụng. - Ghi bảng. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Nói lời xin lỗi bạn ”. - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân. + Nhận diện, ghép vần: in - Ghép tiếng: pin. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân. * Đọc lại toàn bài. * Đọc cá nhân. + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. * Đọc cá nhân. +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Toán. Phép trừ trong phạm vi 6. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: bộ biểu diễn toán. - Học sinh: bộ dùng toán. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh thành lập và ghi nhỡ bảng trừ. * Lập công thức: 6 - 1 = 5 và 6 – 5 = 1 - GV gắn các hình tam giác lên bảng. - Giới thiệu, ghi bảng. * Tương tự giới thiệu tiếp các phần còn lại. - Xoá kết quả. * Luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 3 : HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS đọc 6 trừ 1 bằng 5. - HS tự lập bảng trừ. - Đọc lại cá nhân - HS đọc thuộc. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Lớp 3 Thể dục động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung I, Mục tiêu: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài TD phát triển chung. - Bước đầu biết cách thực hiện động tác nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. II, Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Ném trúng đích”. III, Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân. * Chơi trò chơi “Chẵn, lẻ” 2-Phần cơ bản. - Chia tổ ôn luyện 6 động tác của bài thể dục phát triển chung đã học: - Học động tác nhảy: GV làm mẫu, giải thích và hô nhịp chậm cho HS bắt chước. - Chơi trò chơi “Ném trúng đích”. Trò chơi đã học ở lớp 2, GV hướng dẫn sơ qua cách chơi rồi cho HS chơi 3-Phần kết thúc - Tập 1 số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học. - Giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo. - HS chạy khởi động và tham gia trò chơi. Nếu em nào bị thừa sẽ phải chạy 1 vòng xung quanh vòng tròn. - HS ôn tập 6 động tác theo đội hình tổ, 2-4 hàng ngang. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập. - HS chú ý quan sát động tác mẫu để tập theo. - HS tham gia trò chơi 1 cách nhiệt tình, đảm bảo kỷ luật, an toàn. - HS tập, vỗ tay theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung Hướng dẫn luyện tập. c. Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. - Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời. - HS trả lời Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài - 1 em lên bảng, lớp làm vở Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GVHD - Yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4 - Các nhóm thi điền nhanh kết quả 3. củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - HD học ở nhà Luyện từ và câu ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái - so sánh I/ Mục tiêu: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1). - Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động (BT2). - chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3) II/ Đồ dùng dạy , học: III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ: 2/ Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: b/ Hướng dẫn HS làm bài tập *, Bài tập 1: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tìm từ chỉ hoạt động *, Bài tập 2: - Cho HS trao đổi theo cặp để tìm những hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi đoạn - GV nhận xét, treo tờ giấy khổ to đã viết lời giải để chối lại lời giải - 2 HS đọc yêu cầu của bài trong SGK cả lớp theo dõi - HS nhẩm làm bài - HS đọc câu thơ có hình so sánh - HS bài vở bài tập 1 em đọc yêu cầu Lớp đọc thầm lần lượt đoạn trích (a, b,c) - Chia cặp để tìm từ chỉ hoạt động được so sáh - HS phát biểu Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động a, Con trâu đen b, Tàu cau c, Xuồng con chân (đi) vươn -đậu (quanh thuyền lớn) - húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như như như như đập đất (tay ) vẫy nằm (quanh bụng mẹ) đòi (bú tí) HS đọc lại các từ được so sánh *, Bài tập 3: Gvgọi HSnêu yêu cầu bài tập - GV dán bảng lớp các tờ phiếuđã viết nội dung bài và yêu cầu HS đọc kết quả của các từ ngữ đã nối Cả lớp và GV nhận xét,chốt ý đúng GV: ghép các từ ngữ để thành câu sao cho hợp với câu văn - HS làm vào vở nháp - HS làm nhẩm nối từ ngữ ở cột A và B để tạo thành câu - 2 em lên bảng thi nối nhanh, đúng rồi từng em đọc kết quả - HS đọc lại lời giải - HS viết vào vở câu văn ghép được 3/, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm - Dặn :Học thuộc lòng các câu văn có những hình ảnh so sánh đẹp ở BT Tự nhiên và Xã hội phòng cháy khi ở nhà I. Mục tiêu . Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu. . Biết cách xử lý khi xảy ra cháy. . Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. II. Đồ dùng dạy - học I. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động 1 Một số vật dễ cháy và lí do đặt chúng ở xa lửa - Bước 1: Làm việc cả lớp + GV kể(đọc) trước lớp 1 số mẩu tin về những vụ hoả hoạn - Yêu cầu HS nêu ra những nguyên nhân gây ra các vụ cháy đó. + Hỏi: Vậy những vật nào dễ gây cháy? + Hỏi: Tại sao những vật đó lại dễ gây cháy? + Hỏi: Qua đây, các em rút ra được điều gì? + GV kết luận: - Bước 2: Thảo luận cặp đôi. + Yêu cầu thảo luận cặp đôi theo yêu cầu sau: quan sát và trả lời câu hỏi: Theo bạn, đun nấu trong bếp ở hình 1 hay hình 2 sẽ an toàn hơn? Tại sao? + Nhận xét các câu trả lời của HS. + GV kết luận. + HS lắng nghe, theo dõi. + Một số HS đã sưu tầm mẩu chuyện, tin đọc(kể) lại cho cả lớp và GV nghe. - 3 - 4 HS trả lời. + HS trả lời: Bình ga, thuốc pháo, xốp... + Trả lời: Vì những vật đó để gần lửa. + Trả lời: Không được để các vật dễ gây cháy như bình ga, thuốc pháo ... gần lửa. + Tiến hành thảo luận cặp đôi. + Đại diện 3 - 4 cặp đôi trình bày kết quả. Hoạt động 2 Thiệt hại do cháy và cách đề phòng cháy khi ở nhà - Bước 1: Làm việc cả lớp. + Yêu cầu HS từ những truyện (mẩu tin) đã được nghe, thấy trên ti vi báo đài, quan sát hình 1,2,hãy nói những thiệt hại do cháy gây ra. + GV tổng kết các ý kiến của HS. - Bước 2: Thảo luận cặp đôi + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, ghi ra giấy các biện pháp đề phòng cháy khi ở nhà. + GV nhận xét các câu trả lời của HS. + GV kết luận: + Mỗi HS trong lớp đưa ra 1 ý kiến về thiệt hại do cháy gây ra + Tiến hành thảo luận cặp đôi. + 3 - 4 cặp đôi đại diện trình bày kết quả. Hoạt động 3 Cần làm gì nếu xảy ra cháy ở nhà - Bước 1: Thảo luận nhóm. + GV phát cho mỗi nhóm 1 tình huống xảy ra cháy. Các nhóm phải đưa ra cách giải quyết hợp lí. + Nhận xét các câu trả lời của các nhóm. + Tổng kết lại các ý kiến của các nhóm. - Bước 2: Làm việc theo nhóm. + GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, sau đó lên diễn lại cách xử lí tình huống của nhóm. + Nhận xét cách đóng vai, xử lí tình huống của các nhóm. + Kết luận: + Tiến hành thảo luận nhóm. + Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của mình. + Đại diện của 3 nhóm lên diễn. + Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về làm bài tập trong vở bài tập Tự nhiên và Xã hội. . Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009 Lớp 1. Học vần. iên – yên. I/ Mục tiêu. - HS đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và câu ứng dụng. - Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: “Biển cả”. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh - Học sinh: bộ chữ, bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Dạy vần: iên (đọc mẫu). - Ghi bảng: điện - Trực quan tranh. - Ghi bảng: đèn điện. * Dạy vần: yên (tương tự) - So sánh 2 âm. + Giải lao. + Dạy tiếng, từ ứng dụng: - Ghi bảng: cá biển yên ngựa viên phấn yên vui + Giảng từ. + HD viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn: iên yên đèn điện - Quan sát, nhận xét. + Trò chơi: Tìm tiếng mới. * Tiết 2. - Kiểm tra. - GV nghe, nhận xét. a/ Luyện đọc câu ứng dụng: - Ghi bảng. b/ Luyện đọc bài sgk. - GV nhận xét. + Giải lao. c/ Luyện viết. - GV quan sát, uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. d/ Luyện nói chủ đề: “Biển cả”. - GV treo tranh lên bảng. + Gợi ý nội dung. - GV nhận xét, liên hệ. + Trò chơi. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc cá nhân. + Nhận diện, ghép vần: iên - Ghép tiếng: điện. - HS đọc, phân tích. - HS quan sát. - Đọc cá nhân. * Đọc lại toàn bài. * Đọc cá nhân. + HS quan sát, viết bảng con. - HS đọc lại bài tiết 1. * Đọc cá nhân. +HS đọc thầm. - Đọc cá nhân, nhóm + HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - HS viết vào vở tập viết. - HS chú ý quan sát và trả lời. - HS thảo luận nhóm đôi 1 em hỏi 1 em trả lời. - Các nhóm lên bảng. Mĩ thuật. Vẽ tự do (Giáo viên bộ môn soạn, giảng) Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi 6. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: - Học sinh: bảng con. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * HD học sinh luyện tập. Bài 1: HD làm bảng. - Gọi nhận xét, bổ sung. Bài 2: HD làm miệng. - GV kết luận chung. Bài 3: HD làm nhóm. - GV kết luận chung. Bài 4: HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài, nêu kết quả. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài. - Đại diện nhóm nêu kết quả. * Nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào vở, chữa bài. Tự nhiên và xã hội. Nhà ở I/ Mục tiêu. - Nói được địa chỉ nhà ở của mình và kể được các đồ đạc trong nhà cho các bạn nghe. - Giáo dục học sinh yêu quý gia đình và những người trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: tranh. - Học sinh : sgk. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giảng bài. * Hoạt động 1: - Trực quan tranh. - GV kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV kết luận. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * HS quan sát tranh. - Thảo luận theo nhóm. - Từng nhóm lên trình bày. * HS thảo luận, kể cho nhau nghe về công việc thường ngày giúp bố mẹ. - Từng nóm lên kể. Lớp 3 Tập viết ôn chữ hoa h. I- Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng ), N, V (1 dòng); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng) và câu ứng dụng Hải Vânvịnh Hàn (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II- chuẩn bị. GV : Chữ mẫu HS : vở Tập viết , bảng con, phấn,. III- các Hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra HS viết : Ghềnh Ráng . 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài, ghi bảng: b. Hướng dẫn viết bảng con: * Chữ hoa. - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài. - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết chữ. - HS thực hành viết bảng con , 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết từ ứng dụng : Hàm Nghi . - GV gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giảng từ . - HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết - nhận xét. * Viết câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn . - GV gọi HS đọc câu ứng dụng. - Tìm hiểu nội dung câu tục ngữ: - HS viết bảng : Hải Vân , Hòn Hồng , vịnh Hàn . c. Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV cho HS mở vở Tập viết, nêu yêu cầu viết bài. - GV hướng dẫn HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ, tư thế ngồi viết bài. - HS thực hành viết bài. - GV quan sát chung, nhắc nhở cách ngồi viết, quan tâm em viết kém. d. Chấm và chữa bài: - GV thu chấm bài - Nhận xét. 3. Tổng kết dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương em viết đẹp. - Dặn dò HS về nhà học thuộc câu tục ngữ, viết bài về nhà. Toán Bảng chia 8 I. Mục tiêu - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8) II. Đồ dùng dạy học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b.Nội dung * Lập bảng chia 8. - GVHDHS dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8. * Học thuộc lòng bảng chia 8. - HS lập bảng chia 8 - Nhận xét bảng nhân và bảng chia - Đọc thuộc lòng bảng chia. c. Thực hành Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính nhẩm. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài , sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Làm bài vào vở bài tập, sau đó 12 HS nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp. - Nhận xét bài của HS. Bài 2 - Xác định yêu cầu cuả bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - 4 Hs lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3. củng cố, dặn dò. - Gọi một vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 8. - HS xung phong đọc bảng chia. - Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng chia. Mĩ thuật. Vẽ tranh: Đề tài Ngày Nhà giáo việt Nam (GV bộ môn soạn, giảng) Tập đọc Cảnh đẹp non sông I. Mục tiêu - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đ
Tài liệu đính kèm: