Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 15 năm 2008

 I/ Mục đích yêu cầu: SGV trang 266

 Bổ sung: gặt, nghĩ, đỗi ngạc nhiên,rình xem, vì sao, bắt gặp nhau, ôm chầm đđ

 II / Chuẩn bị: Tranh minh họa sách giáo khoa, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

 III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 15 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ầu hai anh em chia lúa như thế nào ? 
- Người em đã nghỉ gì ? Làm gì ?
-Người anh đã nghỉ gì ? Làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc ra sao ? 
c. Nói ý nghĩ hai anh em khi gặp nhau trên đồng:
- Gọi một em đọc yêu cầu bài 2.
- Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ. Các em hãy đoán thử mỗi người nghĩ gì.
d)Kể lại toàn bộ câu chuyện: 
- Yêu cầu 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
e) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe.
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn.
- 3 em lên đóng vai kể lại câu chuyện.
- Quan sát và lần lượt kể lại từng phần của câu chuyện.
- Lắng nghe và ghi nhớ nội dung câu chuyện.
-3 em lần lượt từng kể từng phần trong nhóm.
 - Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện 
- Mỗi em kể một đoạn của câu chuyện 
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
- Ở một làng nọ.
- Chia thành hai đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
- Thương em sống một mình nên bỏ lúa của miønh cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa họ rất xúc động.
- Đọc yêu cầu bài tập 2 
- 2 em đọc lại đoạn 4, lớp đọc thầm.
- Người anh: Em tốt quá ! Em đã bỏ lúa cho anh / Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc qúa!
- Người em: -Ôi ! anh đã làm việc này./ Mình phải yêu thương anh hơn.
- 4 em kể tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 em kể lại câu chuyện.
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe.
-Học bài và xem trước bài mới.
 CHIỀU:
Tiết 1: Tiếng việt
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh đọc lưu lốt bài tập đọc: Hai anh em, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài.
 - Đọc diễn cảm bài tập đọc trên.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
1. Hướng dẫn học sinh đọc bài:
- Cho HS đọc bài: Hai anh em.
- Gọi HS yếu đọc bài.
- GV theo dõi HS đọc. 
- Nhận xét ghi điểm.
- HS khá giỏi tự đọc bài. Kết hợp trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài tập đọc: Hai anh em. 
- Mỗi nhĩm 2 em.
- Các nhĩm thi đọc truyện.
- GV nhận xét nhĩm đọc hay.
2. Củng cố dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà tiếp tục đọc bài chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
- Học sinh yếu đọc bài.Kết hợp trả lời câu hỏi.
- HS khá giỏi tự đọc bài.
- Các nhĩm đọc bài.
- HS nhận xét nhĩm đọc hay.
Tiết 2:Tốn
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về các phép trừ dạng 100 trừ đi một số cĩ một hoặc hai chữ số.
 - Làm quen với dạng tốn trắc nghiệm cĩ nhiều lựa chọn.
 II/ Các hoạt động dạy học: 	
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Chia lớp thành 2 nhĩm đối tượng sau đĩ hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau.
Bài 1: Điền số thích hợp vào ơ trống:
 - 21 = 79 100 - = 30
 - 6 = 94 40 + = 100 
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 2: Điền các số cịn thiếu vào ơ trống sao cho cĩ đủ các số từ 1 đến 9và các số trong mỗi hàng, mỗi cột đều bằng 15.
5
7
1
- Giáo viên hướng dẫn cho học cách làm 
+ Ơ thứ nhất của hàng thứ nhất ta điền số 9 ( 15 – 5 – 1 = 9 )
+ Ơ thứ nhất của hàng thứ hai ta điền số 3( 15 – 5 – 7 = 3 )
Ta đã điền được các số 1,3,5,7,9 cịn lại các số 2,4,6,8 ta điền vào các ơ cịn lại.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
-Gọi H chữa bài
- Đối với học sinh khá giỏi làm cả 2 bài tập.
 Cịn HS yếu và trung bình làm bài 1.
3. Củng cố - dặn dị:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài tập.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS nêu bài tốn.
- HS tự làm bài vào vở.
4
9
2
3
5
7
8
1
6
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Tiết 3:Tốn
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I/ Mục đích yêu cầu:
Củng cố về các phép cộng, phép trừ dạng 100 cộng (trừ ) đi một số cĩ một hoặc hai chữ số.
Củng cố về giải tốn nhiều hơn.
 II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Đặt tính rồi tính
98 + 2; 77 + 23; 65 + 35; 39 + 61
100 - 45; 100 - 37; 100 - 28; 100 - 64
HDẫn H đặt tính thẳng cột
Bài 2: 
 Một trường tiểu học cĩ 88 HS lớp 1, số HS lớp 2 nhiều hơn số HS lớp 1 là 12 HS. Hỏi trường đĩ cĩ bao nhiêu HS lớp 2 ?
Hướng dẫn HS nêu tĩm tắt bài tốn rồi giải.
3. Củng cố - dặn dị:
- GV nhận xét giờ học
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- H đọc yêu cầu
- H làm vào vở 
- Gọi H lần lượt chữa bài
1H đọc đề tốn
Nêu tĩm tắt rồi giải
Lớp làm vở, 1H làm bảng phụ, lớp cùng chữa bài
 Bài giải
 Số HS lớp 2 trường đĩ là:
 88 + 12 = 100 (học sinh)
 Đáp số: 100 học sinh 
Thứ tư, ngày 3 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc
BÉ HOA
 I/ Mục đích yêu cầu 
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bây giờ, đen láy, đưa võng, nắn nót, bận việc, ngoan, .... 
-Nghỉ hơi đúng các dấu câu và giữa các cụm từ.
 - Hiểu từ mới trong bài: đen láy. Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ. 
 II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa trong SGK. 
 III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 A/ Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Hai anh em “. 
B/ Bài mới 
1) Giới thiệu bài:
- Bức tranh vẽ gì ?
- Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “ Bé Hoa” 
2) Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu :
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
-Đọc giọng thân mật, tình cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
-Hướng dẫn luyện đọc từ khĩ.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ. đen láy
- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khĩ ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhĩm.
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc.
- Các nhĩm thi đua đọc.
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm.
-Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
 -Em biết những gì về gia đình bé Hoa?
-Em Nụ có những nét gì đáng yêu ?
- Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ?
- Hoa đã làm gì để giúp mẹ ?
- Hoa thường làm gì để ru em ngủ ?
- Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ?
- Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào ? 
4) Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu lần 2.đ
5) Củng cố dặn dò : 
- Hoa ngoan như thế nào ? 
- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Hai em đọc bài “ Hai anh em “ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Vẽ một người chị đang ngồi viết thư bên một người em đang ngủ.
-Lớp lắng nghe đọc mẫu.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
-Rèn đọc các từ như: đen láy, đưa võng, nắn nót,.... 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Hoa yêu em / và rất thích đưa võng / ru em ngủ.//
- Đêm nay, / Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn chưa về.//
-Đọc từng đoạn rồi cả bài trong nhóm.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc.
- Các nhóm thi đua đọc bài,đọc đồng thanh và cá nhân đọc.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
-Một em đọc thành tiếng.Lớp đọc thầm bài 
- Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em nụ mới sinh.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
- Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em 
- Ru em ngủ và trông em giúp mẹ 
- Hát.
- Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
-Còn nhỏ đã biết giúp mẹ và rất yêu thương em 
- Ba em đọc 3 đoạn của bài. 
- 1 HS đọc tồn bài.
- Biết giúp đỡ mẹ và rất yêu thương em.
- Quét nhà, trông em, rưả chén, gấp quần áo,...
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
Tiết 2: Luyện từ và câu
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?\
 I/ Mục đích yêu cầu 
 - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật.
 - Tìm được những từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật. Đặt câu theo mẫu: Ai ( cái gì, con gì ) làm gì? 
 II/ Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. Bảng nhóm. Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng học sinh.
 III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 em lên bảng đặt câu theo mẫu: Ai làm gì ?
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về: Từ chỉ đặc điểm, tính chất và kiểu câu Ai thế nào ? 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: - Treo từng bức tranh và yêu quan sát 
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và lần lượt phát biểu trả lời với mỗi bức tranh.
- Nhận xét bình chọn em có câu đúng và hay.
Bài tập 2: -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Phát bảng nhóm H làm nhóm 4 .
- Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày bài làm của nhóm mình.
- Mời các nhóm nhận xét bài nhau.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.
- Yêu cầu lớp ghi vào vở.
 Bài tập 3: - Mời 1 em đọc yêu cầu đề
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chữa bài.
- Mái tóc ông em thế nào?
- Cái gì bạc trắng ?
- Gọi một em đọc bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
d) Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Mỗi học sinh đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì ?
- Nhận xét bài bạn.
- Tìm 3 từ nói về đặc điểm tính chất.
- Tự làm bài, mỗi em nói 1 câu.
- Em bé rất xinh / Em bé rất đẹp / Em bé rất dễ thương. // Con voi rất khỏe / con voi rất to /..
- Quyển vở này màu vàng / Quyển vở kia màu xanh / / Cây cau rất cao / Cây cau thật xanh tốt.
- Nối tiếp nhau đọc các câu vừa tìm được.
- Một em đọc đề lớp đọc thầm. 
- Lớp làm việc theo nhóm.
- Sau 5 phút các nhóm cử người đính bài lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng là thắng cuộc.
-Tính tình: - tốt, xấu, ngoan, hiền, hư, chăm chỉ, lười nhác,...
Màu sắc: xanh, đỏ, tím, vàng, trắng, nâu, đen,hồng,...
Hình dáng: - Cao, thấp, ngắn, dài, béo, gầy, vuông, tròn 
- Hai em đọc lại các từ vừa tìm.
- Một em đọc đề bài.
- Lớp tự làm bài 
Ai ( cái gì, con gì ) 
 Thế nào ?
Mái tóc của em
Mái tóc của ông em
Mẹ em rất 
Tính tình của bố em
Dáng đi của em bé
đen nhánh.
bạc trắng.
nhân hậu.
rất vui ve.û
lon ton. 
-Hai em nêu lại nội dung vừa học. 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại.
Tiết 3: Tốn
ĐƯỜNG THẲNG
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng. Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút, biết ghi tên đường thẳng. 
 II/ Chuẩn bị: - Thước thẳng, phấn màu.
 III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng:
-HS1: - Tìm x biết: 
 32 - x = 14. 
1 HS Nêu cách tìm số trừ.
-HS2: x - 14 = 18. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về đường thẳng. 
b) Đoạn thẳng - đường thẳng.
-Chấm lên bảng hai điểm.
-Yêu cầu 1 em lên đặt tên cho hai điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
-Em vừa vẽ được hình gì ?
- Ta kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta sẽ có đường thẳng AB 
- Yêu cầu học sinh lên kéo dài và nêu tên.
- Làm thế nào để có đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB ?
-Yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng AB vào nháp.
c) Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- Chấm thêm một điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu.
- 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng với nhau.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau ?
- Chấm thêm điểm D ngoài đoạn thẳng AB và hỏi: - Ba điểm A, B, D có thẳng hàng không ? Vì sao ?
d) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở và đặt tên cho từng đoạn thẳng vừa vẽ..
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ? 
- Yêu cầu dùng thước kiểm tra để biết 3 điểm nào là thẳng hàng với nhau.
- Chấm các điểm như trong bài yêu cầu nối các điểm thẳng hàng với nhau.
- Nhận xét ghi điểm.
 e) Củng cố dặn dị:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu.
-Học sinh khác nhận xét.
- Quan sát, vẽ vào nháp.
- 1 em lên vẽ trên bảng.
 A B 
- Đoạn thẳng AB.
- Đường thẳng AB.
- Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta có đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ vào nháp.
 A B 
- Quan sát nhận xét.
 A B C
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- 3 điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau vì điểm D không cùng nằm trên một đường thẳng với A và B.
- Một em đọc đề bài.
-Lớp tự vẽ và đặt tên từng đoạn vào vở.
- Em khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Là 3 điểm cùng nằm tren một đường thẳng.
- Lớp thực hiện vẽ vở.
- Kết quả: a/ 3 điểm O, M, N thẳng hàng.
- 3 điểm O, P, Q thẳng hàng.
b/ 3 điểm B, O, D thẳng hàng.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Về học bài và làm các bài tập còn lại.
Tiết 4: Âm nhạc
ƠN TẬP BA BÀI HÁT: CHÚC MỪNG SINH NHẬT,
CỘC CÁCH TÙNG CHENG, CHIẾN SĨ TÍ HON.
GV bộ mơn dạy
Thứ năm, ngày 4 tháng 12 năm 2008
Tiết 1: Thể dục
BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG -TRỊ CHƠI” VỊNG TRỊN”
 I/ Mục đích yêu cầu: 
 - Ôn 8 động tác của bài thể dục đã học.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đều và đẹp. 
 - Trò chơi “ Vòng tròn “.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
 II/ Địa điểm:- Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập.Một còi, khăn để tổ chức trò chơi. 
 III/ Nội dung và phương pháp dạy học: 
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1. Phần mở đầu:
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp.Xoay khớp cổ chân. Tiếp theo đổi chân. Xoay khớp đầu gối.
 2. Phần cơ bản:
- Ôn lại cả bài thể dục .( 4- 5 lần )
- Yêu cầu cả lớp ôn lại lần lượt 8 động tác 4 - 5 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
- Chia về các tổ, tổ trưởng điều khiển GV quan sát nhận xét học sinh.
-Yêu cầu các tổ thi thực hiện bài thể dục phát triển chung. 
-Do cán sự các tổ điều khiển.
Trò chơi: “ Vòng tròn “ 
-GV nêu tên trò chơi, cho HS tập đi theo vòng tròn đọc vần điệu kết hợp vỗ tay nghiêng người theo nhịp như múa đến nhịp 8 nhảy chuyển đội hình từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn, rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn. 
 3. Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát 
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh.
1 phút
2phút
2phút
10phút
12phút
2phút
2phút
1 phút
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 — — — — 
 Giáo viên 
 GV
Tiết 2: Chính tả: (Nghe viết)
BÉ HOA
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Nghe - viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn đầu trong bài “Bé Hoa“. 
- Củng cố quy tắc ai / ây ; s / x ; âc / ât.
 II/ Chuẩn bị: Giáo viên: -Bảng phụ ghi quy tắc chỉnh tả ai / ây ; s / x ; âc / ât. 
III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc.
- Lớp thực hiện viết vào bảng con. 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn đầu trong bài “ Bé Hoa “ 
b) Hướng dẫn nghe viết: 
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ đoạn cần viết yêu cầu đọc. 
-Đoạn văn kể về ai ?
- Bé Nụ có những nét nào đáng yêu ?
- Hoa yêu em như thế nào ? 
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn trích có mấy câu ?
- Chữ nào phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp.
4/ Viết chính tả:
- GV đọc cho học sinh viết vào vở.
5/Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
c) Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: - Yêu cầu đọc đề.
- Yêu cầu làm việc theo từng cặp.
- Hai em ngồi quay mặt vào nhau.
- Em thứ nhất nêu câu hỏi. Em thứ hai trả lời 
- Ngược lại em thứ hai nêu câu hỏi cho em thứ nhất trả lời.
Bài 3: 
- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Treo bảng phụ.
- Yêu 2 em lên bảng làm.
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Mời 2 HS đọc lại.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 d) Củng cố dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Hai em lên bảng viết các từ: sản suất, xuất sắc, cái tai, cây đa, tất bật, bậc thang...
-Nhận xét bài bạn. 
-Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm.
- Kể về bé Nụ.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng cho em ngủ.
- Có 8 câu 
-Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, em, Có là tiếng đầu câu và tên riêng 
- Nêu các từ khó và thực hành viết bảng con: bây giờ, đen láy, đưa võng, nắn nót,.... 
- Hai em lên viết từ khó.
-Nghe giáo viên đọc để viết vào vở.
-Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm 
Tìm tiếng có vần ai ( hoặc ) ay. 
-Hai em làm việc theo cặp.
- Từ chỉ sự vật chuyển động trên không ? (Bay.) 
- Từ chỉ nước tuôn thành dòng ? ( Chảy. )
- Từ trái nghĩa với đúng ? (Sai.) 
- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-Sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao.
- Giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên.
- Hai em đọc lại các từ vừa điền.
- Nhận xét bài bạn.
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách.
Tiết 3: Tốn:
LUYỆN TẬP
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.Tìm số bị trừ và số trừ chưa biết trong phép trừ. Vẽ đường thẳng đi qua 1,2 điểm cho trước. 
 III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập.
-Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước và nêu cách vẽ. 
-Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm C, D cho trước và chấm thêm điểm E sao cho 3 điểm thẳng hàng với nhau.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố lại các dạng phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 và đường thẳng. 
 b) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu nối tiếp đọc chữa bài.
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở.
- Mời 4 em lên bảng tính mỗi em 2 phép tính.
- Mời em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao?
-Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
-Mời 3 em lên bảng làm bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
Bài 4: - Gọi một em đọc đề bài 
- Nếu vẽ đoạn thẳng MN ta nối từ đâu đến đâu ? 
-Vẽ đường thẳng MN có gì khác so với đoạn thẳng
- Yêu cầu học sinh đọc ý b.
-Ta có thể vẽ được nhiều đường thẳng đi qua O không ?
-Yêu cầu nêu tiếp ý c.
- Yêu cầu nối 3 điểm với nhau.
- Kể tên các đoạn thẳng có trong hình ?
-Mỗi đoạn thẳng đi qua mấy điểm ?
- Yêu cầu kéo dài đoạn thẳng về hai phía để có đường thẳng.
- Ta có mấy đường thẳng ? Đó là những đường thẳng nào ? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 c) Củng cố dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập.
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu.
- HS1 Thực hiện vẽ và nêu cách vẽ.
- HS2. Lên bảng thực hiện. Nêu về 3 điểm thẳng hàng là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. 
-Học sinh khác nhận xét.
- Một em đọc đề bài.
-Yêu cầu lớp tự nhẩm và làm vào vở.
- Lần lượt theo bàn đọc kết quả nhẩm.
- Em khác nhận xét bài bạn.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Tính.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 4 em lên bảng làm bài.
- Một em nêu đề bài.
- Lấy số bị trừ t

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc