I . MỤC TIÊU :
A/ Tâp đọc :
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm ,vần , thanh HS dễ sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Bok Pa , lũ làng , trên tỉnh , càn quét , hạt ngọc , làm rẫy giỏi lắm , bao nhiêu , huân chương , nửa đêm
- Thể hiện được tình cảm , thái độ của nhân vật qua lời đối thoại .
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài (bok ,càn quét , lũ làng , sao Rua , mạnh hung , người Thượng)
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích kháng chiến chống Pháp .
B . Kể chuyện :
* Rèn kĩ năng nói :Biết kể một đoạn câu chuyện theo lời nhân vật trong truyện .
* Rèn kĩ năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Anh anh hùng Núp trong SGK.
III . LÊN LỚP :
sông Vàm Cỏ Đông , nói lên niềm tự hào và tình cảm yêu thương của tác giả đối với dòng sông quê hương . -HS luyện học thuộc lòng tại lớp. Môn : Chính tả Bài dạy: ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I . MỤC TIÊU :Rèn kỹ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng , sạch sẽ bài : “Đêm trăng Hồ Tây”. Luyện đọc , viết đúng các tiếng có vần khó dễ lẫn (iu/uyu) giải đúng câu đố , viết đúng một số tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ruồi, dừa , giếng , chổi , khỉ ) II . CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ: - Thu 5 VBT chấm bài . - Nhận xét chung sau kiểm tra. 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : - GV ghi tựa bài . * Hướng dẫn HS viết chính tả : - Đọc mẫu Lần 1.(đọc thong thả , rõ ràng ) - Hướng dẫn HS nắm nội dung vá cách thức trinh bày chính tả : + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ? + Bài viết có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? GV đọc cho HS viết bài Chấm chữa bài + Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả. ( GV treo bảng phụ, đọc chậm cho HS theo dõi và dò lỗi). - Cho HS báo lỗi . NX – tuyên dương. - Thu một số vở – chấm , ghi điểm. Luyện tập : Bài 2: GV: treo bảng phụ .. GV chốt lời giải đúng : Đường đi khúc khuỷu , gấy khẳng khiu , khuỷu tay Bài 3 a : GV chốt lời giải đúng Câu a) con ruồi - quả dừa – cái giếng 4 .Củng cố : * Yêu cầu nhắc tựa bài . GV nhận xét – tuyên dương. 5/ Dăn dò : Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở. * Nhận xét tiết học . - HS viết ra giấy nháp các từ ;lười nhác , nhút nhát , khát nước , khác nhau - Vài HS nhắc lại. HS theo dõi. . 2 HS đọc lại trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn ; gió đông nam hây hẩy ; sóng vỗ rập rình ; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt có 6 câu HS trả lời - 2 HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK - HS viết bảng con các từ : toả sáng , lăn tăn , gần tàn , nở muộn , ngào ngạt - HS viết bài - HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - 2 HS lên làm bảng lớp - Cả lớp nhận xét ( về chính tả , phát âm) - Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu đố . - 3 HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét chéo giữa các nhóm. Tự nhiên xã hội THỰC HÀNH : MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (T2) I . MỤC TIÊU : - Sau bài học HS có khả năng . + Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học . + Nêu ích lợi của các hoạt động trên + Tham gia tích cực các hoạt động ở trường phù hợp với sức kgoẻ và khả năng của mình . II . CHUẨN BỊ : Các hình trong sách giáo khoa trang 48 , 49 Tranh ành vế các hoạt động của nhà trường được dán vào một tấm bìa . III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài : Ở trường , ngoài những hoạt động học tập trong các giờ học , HS còn được tham gia nhiều hoạt động khác . Những hoạt động đó được gọi là hoạt động ngoài giờ lên lớp - Ghi tựa. *Hoạt động 1: Quan sát theo cặp Mục tiêu : Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của các HS tiểu học . Biết một số điểm càn chú ý khi tham gia các hoạt động đó . * Cách tiến hành : Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 48 , 49 và trả lời câu hỏi với bạn : Bước 2 : Một số cặp HS lên hỏi và trả lời trước lớp + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì ? + Hoạt động này diễn ra ở đâu ? + Bạn có nhận xét gì về ý thức và thái độ của các bạn trong hình ? * GV nhận xét chốt ý đúng : Hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học bao gồm : vui chơi giải rtí , văn nghệ , thể thao , làm vệ sinh , trồng cây , giúp gia đình thương binh , liệt sỹ , * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm - Mục tiêu : Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giớ lên lớp ở trường . - Cách tiến hành : Bước 1 : HS thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau : S tt Tên hoạt động Ích lợi của hoạt động Em làm gì để hoạt động đó đạt kết quả tốt 1 2 3 4 - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS mà các nhóm vùa đề cập tới bằng hình ảnh , đồng thời bổ sung những hoạt động nhà trường vẫn tồ chức cho các hkối lớp trên mà các em chưa được tham gia . Bước 3 : GV nhnậ xét ý thức thái độ của HS trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giớ lên lớp . Khen ngợi những hS tích cực tham gia , có ý thức kỉ luật , có tinh thần đồng đội . Kết luận :Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ ,cơ thể khoẻ mạnh ;giúp các em nâng ø cao vàmở rộng kiến thức kiến thức , mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội;biết quan tâm và giúp đỡmọi người, * 4 . Củng cố - Dặn dò: GV liện hệ ngắn gọn đến tình hình học tập của HS trong lớp , khen ngợi nhũng HS học chăm , học giỏi biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở , động viên những em học còn kém , chưa chăm . -Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau. -GV nhận xét tiết học. 1 HS lên kể về những thiệt hại do hoả hoạn gây ra ? - 3HS nhắc lại tựa bài. - HS hỏi bạn + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì ? + Hoạt động này diễn ra ở đâu ? + Bạn có nhận xét gì về ý thức và thái độ của các bạn trong hình ? - HS các nhóm khác có quyền được bổ sung . * HS thảo luận một số câu hỏi - Đại diện 4 nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . - HS các khác nhận xét hoàn thiện phần trình bày của nhóm THỂ DỤC : Bài 23 ĐỘNG TÁC ĐIỀU HOÀ CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I . MỤC TIÊU : Ôn 7 động tác vươn thở, tay ,chân, lườn , bụng toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác . Họẩyọng tác điều hoà . Yêu cầu HS thực hiện đúng động tác cơ bản Trò chơi : “ Chim về tổ ” . Yêu cầu HS biết cách chơi một cách tương đối chủ động . II . CHUẨN BỊ: Địa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ ,bảo đảm an toàn tập luyện . Phương tiện : Chuẩn bị còi , kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” và khăn bịt mắt .. III . LÊN LỚP ĐL Nội dung và phương pháp Đội hình tập luyện 1-2ph 2ph 2phút 7-8ph 8-10p 7-8ph 6-8ph 6-7ph 2ph 1-2ph 1 . Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học . - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân . - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân , khởi động các khớp và chơi trò chơi “Chẵn , lẻ ” 2 . Phần cơ bản - Ôn 7 động tác vươn thở ,tay , chân , lườn , bụng toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung .(1-2 lần) - GV nhận xét rối cho tập tiếp - Các tổ thi đua với nhau dưới sự điều khiển của tổ trưởng . - GV quan sát , nhắc nhở kết hợp sửa chữa động tác sai cho các em . * Thi đua tập giữa các tổ tập 7 động tác thể dục dưới sự điều khiển của GV . Tổ nào tập đúng , đẹp nhất được biểu dương trước lớp . * Học động tác điều hoà - GV làm mẫu , sau đó giải thích và hô nhịp chậm - GV nhận xét uốn ắn , sửa sai cho các em . + Gv làm mẫu cho các em tập . + GV vừa hô vừa làm mẫu + GV hô đềm các em tập . GV theo dõi sửa chữa sai sót cho các em . * Chơi trò chơi “ Chim về tổ “ - GV trực tiếp điều khiển trò chơi , yêu cầu các em chơi nhiệt tình , vui vẻ , đoàn kết . 3 . Phần kết thúc - Hướng dẫn tập một số động tác hồi tĩnh , sau đó vỗ tay theo nhịp và hát . - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập 8 động tác thể dục phát triển chung đã học . t Những lần sau lớp trưởng điều khiển lớp tập - HS chia nhóm tập luyện 7 động tác đã học . - HS bắt chước thầy - Lớp trưởng điều khiển lớp Thứ 4 TOÁN : BẢNG NHÂN 9 I . MỤC TIÊU : Giúp HS : Tự lập được và học thuộc bảng nhân 9 . Thực hành : nhân 9 , đếm thêm 9 II . CHUẨN BỊ Các tâm bìa , mỗi tám có 8 chấm tròn . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : -GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới : -Giới thiệu bài ghi tựa . * Hướng dẫn lập bảng nhân 9 - GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có chấm tròn . + 8 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn? GV nêu : 9 được lấy 1 lần thì viết : 9 x 1 = 9 - GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ? GV nêu cách tìm 9 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số , mỗi số hạng là GV ghi bảng : 9 x 2 = 9 + 9 = 18 vậy ; 9 x 2 = 18 - Trường hợp 3 tương tự như 9 x2 . GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ? GV : Bằng kết luận trên các em tự lập bảng nhân 8 vào vở . 9 x 1 = 9 9 x 6 = 54 9 x 2 = 18 9 x 7 = 63 9 x 3 = 27 9 x 8 = 72 9 x 4 = 36 9 x 9 = 81 9 x 5 = 45 9 x 10 =90 GV hướng dẫn HS đọc bảng nhân 8 . + GV che bất cứ một thừa số nào trong bảng nhân 9 giúp các em đọc chóng thuộc . * Thực hành Bài 1 : Bài 2 : Bài 3: Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống . 9 18 27 36 45 54 63 72 81 90 4 . Củng cố – Dặn dò -Các em vừa học xong tiết toán bài gì ? -Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân 9 . - 3 HS đọc bảng nhân 7 - Lớp theo dõi nhận xét . - 3HS nhắc tựa bài được 9 9 x 2 HS viết : 9 x 2 = 9 + 9 = 18 vậy ; 9 x 2 = 18 - Cả lớp đọc 9 x 2 = 18 trong bảng nhân 9 tích các số liền sau bằng tích các số liền trước cộng thêm 9 . 3 HS nhắc lại + HS tự lập bảng nhân 9 vào vở . - Đại diện các nhóm nêu kết quả làm việc của nhóm mình - HS đọc bảng nhân 9 xuôi , ngược - HS đọc kết quả của các phép nhân bằng cách dựa vào bảng nhân . 2 HS đọc yêu cầu bài toán . 4 HS làm bảng phụ . Cả lớp bảng con : Nhóm 1 : Nhóm 2 : 9 x6 + 17 9 x 3 x 2 = 54 + 17 = 27 x 2 = 71 = 54 Nhóm 3 : Nhóm 4 : 9 x 7 – 25 9 x 9 : 9 = 63 – 25 = 81 : 9 = 38 = 9 2 HS đọc bài toán Giải Số HS của lớp 3B có là : 9 x 3 = 27(HS) Đáp số : 27 học sinh - HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau : 9 + 9 = 18 ; 18 + 9 = 27 , viết 24 ; ; 72 + 8 = 81 viết 81 .81 + 9 = 90 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ ĐỊA PHƯƠNG – DẤU CHẤM HỎI , DẤU CHẤM THAN I/ MỤC TIÊU : Nhận biết và sử dụng đúng một số thông thường dùng ở miền Bắc , miền Trung , miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương . Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi , dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn . Củng cố mẫu câu Ai là gì ? . II/ CHUẨN BỊ Bảng kẻ sẵn (2lần) bảng phân loại ở BT1 và các từ ngữ địa phương . Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2 . Một tờ phiếu to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT3 . III/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – Ghi điểm . 3.Bài mới : Giới thiệu bài : trong tiết luyện từ và câu hôm nay , các em sẽ được luyện tập 2 kiểu bài . - Kiểu 1 : Các bài về từ địa phương giúp các em có hiểu biết về một số từ ngữ thường được sử dụng ở các miền trên đất nước ta . - Kiểu 2 : Bài tập điền dấu câu vào ô trống giúp các em sử dụng đúng hai loại dấu câu : dấu chấm hỏi , dấu chấm than . - Ghi tựa a/ Hướng dẫn làm bài : * Bài 1 : GV giúp các em hiểu ý nghĩa của bài : Các từ trong mỗi cặp có nghĩa giống nhau (bố/ba, mẹ /má) Nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam , từ nào dùng ở miền Bắc . GV chốt lời giải đúng : Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam Bố, mẹ , anh cả , quả , hoa , dứa , sắn , ngan Ba , má , anh hai , trái , bông , thơm , khóm , mì , vịt xiêm . GV : qua bài tập này , các em sẽ thấy từ ngữ trong tiếng Việt rất phong phú . Cùng một sự vật , đối tương mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau . Bài tập 2 : GV hướng dẫn HS dựa vào SGK , làm vào vở , nêu kết quả để nhận xét . - GV giúp các em hiểu .Đây là đoạn thơ nhà thơ Tố Hữu ca ngợi mẹ Nguyễn Thị Suốt –một phụ nữ Quảng Bình đã vượt qua bom đạn địch chở hàng nghìn chuyến đò đưa bộ đội qua sông Nhật Lệ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ . Bằng cách sử dụng từ ngữ địa phương ở quê hương mẹ Suốt , tác giả đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn vì thể hiện được đúng lời một bà mẹ quê ở Quảng Bình . Lời giải : gan chi / gan gì , gan rứa / gan thế , mẹ nờ /me àï . chờ chi /chờ gì , tàu bay hắn / tàu bay nó , tui / tôi Bài tập 3 : GV nhắc các em chú ý : Các em chỉ cần viết vào giấy nháp câu văn có ô trống cần điền . VD : Một người kêu lên : Cá heo GV chữa bài tập : Một người kêu lên : Cá heo ! ! Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : “A Cá heo nhảy múa đẹp quá ! Có đau không , chú mình ? lần sau , khi nhảy múa , phải chú ý nhé ! 3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -GV biểu dương những HS học tốt. -Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm -GV nhận xét tiết học . - 2HS nhau làm miệng BT2 và BT3 . Mỗi em bài . - 3HS nhắc lại 1HS đọc yêu cầu bài tập : - Một HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa . - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng , nhanh - HS cả lớp nhận xét . - Một HS đọc yêu cầu của BT,đoạn thơ và các từ trong ngoặc đơn - HS đọc lần lượt từng dòng thơ trao đổi theo cặp để tìm từ cùng nghĩa với các từ in đậm . Viết kết quả vào giấy nháp . - HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp . - Cả lớp nhận xét -Bốn năm HS đọc lại kết quả để củng cố , ghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa . - Một HS đọc lại đọc thơ sau khi thay thế các từ dịa phương bằng từ cùng nghĩa . - HS đọc thầm bài tập trong SGK , nêu yêu cầu của bài 3 -Vài HS nối tiếp nhau đọc lại đoạn văn đọc lại . -HS lắng nghe . -2 -3 HS đọc lớp đọc thầm . - 2 HS lên bảng . Cả lớp làm vở . TẬP VIẾT Ôn chữ hoa ,I I/ MỤC TIÊU : - Củng cố cách viết chữ hoa G , Gh - HS viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm - Viết câu ứng dụng : II . CHUẨN BỊ: - Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li - Mẫu chữ viết hoa I , Ô , K . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : -GV chấm 1 số vở nhận xét . -Gv nhận xét phần viết bảng . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài ôn chữ hoa I -Luyện viết -Gv yêu cầu HS tìm các chư õhoa có trong bài -GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là : Ô , I , K -GV giới thiệu chữ mẫu -GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét . GV hướng dẫn HS viêt bảng con . -GV nhận xét GV viết mẫu lên bảng :. I GV hướng dẫn cách viết . -GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ , qui trình viết , tư thế ngồi viết .. . -GV yêu cầu HS luyện viết thêm 2 chữ hoa có trong từ và câu ứng dụng : Ít GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết -GV nhận xét uốn ắn . b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) GV giới thiệu : Ông Ích Khiêm (1832- 1884) quê ở Quảng Nam , là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài . Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp . GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c) Luyện viết câu Ứng dụng . GV giúp các em hiểu nội dung câutục ngữ :khuyên mọi người cần phải biết tiết kiệm ( có ít biết dành dụm còn hơn nhiều nhưng hoang phí . * Hướng dẫn tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ I : 1 dòng + Viết chữ Ô , K : 1 dòng + Viết tên riêng :Ông Ích Khiêm 1dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần 5 dòng GV yêu cầu HS viết bài vào vở . -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét . 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà -Chuẩn bị bài sau -HS nộp vở . -HS viết bảng con . Hàm Nghi , Hải Vân - HS lắng nghe -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp nghe nhận xét . -HS quan sát từng con chữ . - HS viết bảng : Ô , I , K -HS lắng nghe .-HS quan sát mẫu chữ . -HS lấy bảng con chữ Ô , I , K HS viết bảng con : - HS đọc tên riêng : - HS đọc câu ứng dụng -Lớp lắng nghe . Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết Thứ 5 TOÁN Tiết 64 : LUYỆN TẬP I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Giúp HS : Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 9 . Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi tựa * Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm Ở phần 1b GV giới thiệu khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích khong thay đổi . Bài : 2 Bài 3 : + Bài cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt 10 xe 9xe 9 xe 9 xe Đội 1 đội 2 đội 3 đội 4 ? xe Bài 4: Viết kết quả phép nhân vào ô trống .(theo mẫu) X 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 6 6 12 7 8 9 GV nhận xét sửa sai 4 . Củng cố - Dặn dò : Hỏi lại bài Về nhà học thuộc bảng nhân 9 bài làm bài tập . 5 HS đọc thuộc bảng nhân 9 - 3 HS nhắc lại - HS lần lượt dựa vào các bảng nhân 9 đã học để nêu kết quả bài 1 Dãy A : 9 x 3 + 9 ; 9 x 4 + 9 = 27 + 9 = 36 + 9 = 36 45 Dãy B 9 x 3 + 9 ; 9 x 8 + 9 = 27 + 9 =72 + 9 = 36 = 81 - 2HS đọc đềbài toán . Một công ty vận tải có 4 đội xe . Đội Một có 10 xe , 3 đội còn lại mỗi đội có 9 xe ô tô . Hỏi công ty có bao nhiêu xe ôtô ? Giải Số xe của đội 2 , 3, 4 là : 9 x 3 = 27 (xe ô tô) Số xe của 4 đội còn là : 27 + 10 = 37 (xe ô tô ) Đáp số : 37 xe ô tô - HS đọc yêu cầu của bài toán . - Lần lượt HS lên điền kát quả phép nhân vào ô trống - HS khác nhận xét TẬP ĐỌC CỬA TÙNG I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : Bến Hải , dấu ấn , Hiền Lương , biển cả , mênh mông , Cữa tùng , mặt biển ,cài vào , sóng biển Biết đọc đúng giọng văn miêu tả . 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu : Biết các địa danh và hieu các từ ngữ trong bài (Bế Hải , Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim ) Nắm được nội dung bài : Tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng – một của biển thuộc miền Trung nước ta II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .tranh , ảnh về Cửa Tùng . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ +Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp ? - GV nhận xét – Ghi điểm ep 3 .Bài mới :Trên khắp miền đất nước ta có nhiều cửa biển đẹp . Cửa Tùng là một cửa biển rất đẹp của miền Trung . Bài tập đọc hôm sẽ cho các em thấy Cửa Tùng có vẻ đẹp đặc biệt như thế nào . - Ghi tựa 2 .Luyện đọc : a.GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng , chậm roõi , tràn đầy cảm xúc ngưỡng mộ ; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm :(mướt màu xanh , rì rào gió thổi , biển cả mênh mông , bà chúa của các bãi tắm , đỏ ối , ) b . Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu : Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ? GVHD HS đọc những từ khó : - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghìa từ : GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đoạn . (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn ) + GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau : Thuyền của chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải //- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước .// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối) Bình minh ,/ mặt trời như chiếc thau đồngđỏ ối / chiếu xuống mặt biển ,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt .// trưa,/ nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì đối sang màu xanh lục .// ( Nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy và sau những cụm từ dài , tạo nên sự nhịp nhàng trong giọng đọc ) GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong
Tài liệu đính kèm: