Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Lã Thị Nguyên

 TOÁN

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Giúp hs bước đầu hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về: Cách so sánh 2 số tự nhiên; xếp thứ tự các số tự nhiên.

2. Kỹ năng:

 Rèn kỹ năng so sánh các số tự nhiên.

3. Giáo dục:

 Học sinh có tính cẩn thận, chính xác khi học toán.

 II.Đồ dùng dạy học:

 -Bảng phụ, phấn màu.

II. Các hoạt động dạy học:

Nội dung Hoạt động Giáo viên Hoạt động HS

A. Kiểm tra bài cũ:2’

 Gọi 2 HS làm bài:

- Viết 5 số tự nhiên đều có 4 chữ số:1, 5, 9, 3

- Viết 5 số tự nhiên có 6 chữ số: 9, 0, 5, 3, 2, 1

-Nhận xét-đánh giá. 2 HS làm bảng, HS khác làm nháp.

- Nhận xét.

B. Bài mới:35’

Giới thiệu bài:

+ Hoạt động 1: Nhận biết cách so sánh số tự nhiên.

-Hãy so sánh 2 số 100 và 99.

Số nào lớn hơn, vì sao? 100> 99 hay 99 < 100="">

- 99 có hai chữ số 100 có ba chữ số

 -Vậy muốn so sánh hai số mà có số lượng chữ số khác nhau ta so sánh như thế nào? - Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn (và ngược lại)

 - GV: Hãy so sánh

 29869 và 30005

Nêu cách so sánh?

- Trong trường hợp hai số có cùng chữ số ta so sánh như thế nào?

 29869 < 30005="">

Hàng vạn 2 <>

- So sánh theo từng cặp chữ số kể từ trái sang phải

 GV: Bao giờ cũng so sánh được hai số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, bé hơn số kia - Nghe nhắc lại

 - Cho các số: 1, 2, và 3, 4. Hãy so sánh các cặp số đó và sắp xếp theo thứ tự -HS so sánh và KL

1 < 2,4=""> 3

 

doc 38 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Lã Thị Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhũn nhặn mộc mạc.
- Giáo viên chú ý: Từ cứng cáp là từ láy vì trong từ ghép nghĩa của các tiếng phải phù hợp với nhau, bổ sung nghĩa cho nhau nhưng hai tiếng này lại không hợp nghĩa với nhau.
+ Từ dẻo dai, bờ bãi là từ ghép vì hai tiếng này bổ sung nghĩa cho nhau nó chỉ giống nhau ngẫu nhiên về âm đầu.
-> Thế nào là từ láy, từ ghép?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Phát bảng nhóm và bút yêu cầu học sinh làm.
- Đọc yêu cầu
- Hoạt động nhóm 4 để làm bài tập 2
- Trưng bày bảng nhóm, nhận xét
Từ ghép
Từ láy
a. Ngay
Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng
Ngay ngắn 

 
b. Thẳng
Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng tay
Thẳng thắn, thẳng thớ

c. Thật
Chân thật, thật lòng, thật tình, thật tâm
Thật thà
3. Củng cố,dặn dò:2’
- Khuyến khích học sinh tra từ điển, dùng từ điển để kiểm tra.
- Lưu ý: từ ngay lập tức, ngay ngắn nghĩa của từ ngay không giống nhau.
- Từ ghép, từ láy là gì? Cho VD.
- Học sinh nêu nhắc lại ghi nhớ
Nhận xét tiết học. VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Giúp học sinh củng cố về viết, so sánh các số tự nhiên. Bước đầu làm quen với biểu thức dạng x < 5; 2< x < 5 (với x là số tự nhiên)
- Củng cố về viết và so sánh số tự nhiên. 
- Bước đầu làm quen với các dạng bài tập: x < 5, 62 < x < 92 (x là số tự nhiên)
2. Kỹ năng: 
 - Rèn kỹ năng giải các loại toán nêu trên
 -Luyện kĩ năng quan sát, ghi nhớ
3. Giáo dục: Học sinh có tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ:2’
- Nêu cách so sánh số tự nhiên?
- Chữa BT 1 (SGK- 22)
- HS chữa bài-NX.
B. Dạy bài mới:35’
1 .Giới thiệu
2 .Thực hành
Bài 1: 
- Nêu mục tiêu tiết học – ghi bảng
- Yêu cầu đọc đề – tự làm bài
- Gv hỏi thêm về trường hợp các số có 4, 5 , 6, , 7 chữ số.
Đáp án: a. 0; 10; 100
 b. 9, 99, 999
- Yêu cầu đọc số vừa tìm
- Đọc yêu cầu
-HS làm vở-1HS làm bảng.
- Đọc chữa-NX
Bài 3: (SGK 22)
a. 859 67< 859167
GV viết lên bảng phần a yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm cách điền
- Nêu cách tìm.
- Yêu cầu tự làm các phần còn lại
- Điền số 0
- HS làm bài - đọc chữa
Bài 4: Tìm x:
a. x < 5.
b. 2 < x < 5
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu và làm bài
- Làm bài đổi chéo vở và kiểm tra
- HS tự nêu – trình bày
- HS làm vào vở – trình bày-NX
C.Củng cố dặn dò:2’
- Nhắc lại các kiến thức đã học.
- Nhận xét giờ học – về nhà ôn bài
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức :
- Nắm được thế nào là 1 cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện.
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện, tạo thành cốt chuyện.
2, Kỹ năng :
- HS biết dụng vận dụng kiến thức đã học để xếp lại các sự việc chính của 1 câu chuyện, tạo thành cốt chuyện
3, Giáo dục 
 Giáo dục cho HS yêu thích môn kể chuyện 
II. Đồ dùngdạy học: 
6 bảng giấy ghi 6 sự việc chính của truyện: Cây khế.
III. Các hoạt động dạy-học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:2’
-Một bức thư gồm những phần nào? Nêu yêu cầu của mỗi phần.
GV NX-cho điểm.
- 1 HS- nhận xét
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu
2. Phần nhận xét:
Yêu cầu 1
-Ghi lại những sự việc chính trong chuyện “Dế mènyếu”
-Sự việc1: Dế Mèn gặpNhà Trò đang khóc.
-Sự việc2: Dế Mèn hỏi: Nhà Trò kể lại bị bọn nhện ức hiếp, đòi ăn thịt.
-Sự việc3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đến chỗ mai phục của Nhện.
-Sự việc4: Gặp bọn Nhện, ra oai, lên án chúng, bắt chúng phá hết vòng vây.
-Sự việc5:Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà Trò được tự do. 
-Các sự việc tiếp nối nhau (hay 1 chuỗi sự việctrên) được gọi là cốt truyện.
- Đọc yêu cầu.
- Trao đổi nhóm 2
- trình bày, nhận xét.
Yêu cầu 2
Đọc yêu cầu
-Sự việc 1cho em biết điều gì?
-Sự việc 2,3,4 kể lại chuyện gì?
-Sự việc 5 nói lên điều gì?
-HS phát biểu, nhận xét.
-GV KL:Cốt truyện là 1 chuỗi các sự việclàm nòng cốt diễn biến cho câu chuyện.
Yêu cầu 3:
Đọc yêu cầu: Cốt chuyện gồm mấy phần?
- 1 HS trả lời, nhận xét.
-> NX 2
- 1 HS đọc – lớp đọc thầm.
Ghi nhớ:
-Đọc SGK
- Đọc câu chuyện “Chiếc áo rách” tìm nòng cốt câu truyện?
- 2 – 3 HS đọc
- 1 HS đọc - tìm cốt truyện
Phần luyện tập
Bài tập 1: 
- Đọc yêu cầu-HS thảo luận nhóm 2
- 1 HS
GV giải thích: truyện gồm 6 sự việc chính xếp không đúng. Cần xếp lại sao cho đúng trình tự thành cốt chuyện. Chỉ cần ghi số thứ tự đúng.
đáp án: b, d, a, c, e, g.
Đã xếp theo đúng thứ tự -> cốt chuyện.
- Trao đổi theo cặp đôi để sắp xếp.
- 2 HS lên bảng xếp-NX
Bài 2: 
Kể lại câu chuyện (dựa vào BT1) theo 2 cách sau:
- C1: (đơn giản) kể theo chuỗi sự việc ở BT1
- C2: (trình độ cao hơn) làm phong phú thêm các sự việc.
- Đọc yêu cầu
- 1 -> 2 HS kể theo mỗi cách.
c. Củng cố dặn dò:1’
-Câu truyện “Cây khế” khuyên ta điều gì?
- Nhận xét giờ học- Về nhà kể cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017
TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố, ôn lại đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm . 
- Hiểu và cảm thụ ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.( Trả lời được các CH 1,2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
-Học thuộc lòng khoảng 8 dòng thơ. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cho hs.
3. Giáo dục: GD học sinh có tính ngay thẳng, chính trực
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh đẹp về cây tre.Bảng phụ: Chép câu thơ - đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:3’
- Đọc 1 đoạn bài: “Một người chính trực” 
-Vì sao bài tập đọc lại ca ngợi người chính trực như ông Tô Hiến Thành?
-GV NX đánh giá.
- 1 HS
- 1 HS – Nhận xét
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bài
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa.
- Bức tranh vẽ gì? – GV giới thiệu về cây tre Việt Nam 
Hoạt động 1: 
Luyện đọc:
- Đọc cả bài
- Chia đoạn: Đ1: Từ đầu .bờ tre xanh.
 Đ2: Tiếp.hỡi người.
 Đ3: Tiếp.lạ đâu.
 Đ4: Phần còn lại
1 HS khá
Dùng bút chì đánh dấu.
-Đọc tiếp nối 4 HS - đọc thầm
-Y/c luyện âm: tre xanh, nắng nỏ, khuất mình, bão bùng, nòi tre, lưng trần.
Đọc tiếp nối lần 2:
- Kết hợp giải nghĩa từ mới: SGK
- Giải nghĩa thêm: áo cộc: áo ngắn
-> Nghĩa trong bài: lớp bẹ bọc bên ngoài củ măng.
- 4 học sinh
Chú ý: Luyện đọc
- Câu hỏi: Mở đầu : Tre xanh// xanh tự bao giờ? //giọng chậm, sâu lắng.
- Nghỉ hơi lâu: Chuyện ngày xưa// đã có
- Đoạn giữa: giọng ca ngợi sảng khoái, nhấn giọng ngân dài: không đứng khuất mình, vẫn nguyên cái gốc, đâu chịu mọc cong..
- Bốn dòng cuối bài: ngắt nhịp sau dấu phẩy.
- HS luyện theo cặp
- Đọc trước lớp
- Đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- 1 HS
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:Sự gắn bó lâu đời của tre với con người Việt Nam.
-Đọc thầm đoạn 1
-Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam?
-Đoạn 1 muốn nói điều gì?
-Tre xanhbờ tre xanh.
-Sự gắn bó
Đoạn 2,3:Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre.
-Đọc tiếp đoạn 2,3.
- Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại ?
- Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?
-Em thích hình ảnh nào về cây tre hoặc búp măng?Vì sao?
-Không đứngbóng râm.
-Bão bùng....cho con.
-Nòi tre của tre.
Đoạn 4:Sức sống lâu bền của cây tre.
Nội dung: Ca ngợi phẩm chât cao đẹp của con người Việt Nam giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực, thông qua hình tượng cây tre 
GV: Tre có tính cách như người: Biết yêu thương, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau -> Tre tạo nên luỹ nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt.
-Đoạn 2,3 nói lên điều gì?
-Ca ngợi 
- Đọc 4 dòng cuối bài: Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
- Cả bài thơ ca ngợi điều gì?
-Sức sống
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn thơ sau:
Nòi tre đâu chịu
Chưa lên đã nhọn như chông / lạ thường/
Lưngnắng/ phơi sương
Có manh.., tre nhường
Đã mang dáng thẳng/ thân tròn
Tre già măng mọc/ có gì lạ đâu
- Đọc tiếp nối từng đoạn thơ. Hướng dẫn HS tìm ra giọng đọc phù hợp.
4 HS
- GV đọc mẫu
- Cho HS học thuộc lòng bài thơ.
-Thi học thuộc lòng bài thơ.
Luyện theo cặp
 2 HS thi đọc diễn cảm.
-Đọc thi từng đoạn
3. Củng cố dặn dò:2’
- Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói điều gì?
- Nhận xét giờ học.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TOÁN
TẤN, TẠ, YẾN
I. Mục tiêu:
1, Kiến thức :
- Bước đầu nhận biết về độ lớn của: yến, tạ, tấn, mối quan hệ của chúng với kg.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ ,tấn và kg.
- Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng tạ ,tấn.
2, Kỹ năng :
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ ,tấn và kg.
- Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng tạ ,tấn.
3, Giáo dục :
Giáo dục cho các em tình cẩn thận, chính xác khi làm toán 
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:2’
Chữa BT5 – SGK. 
Kể tên đơn vị đo khối lượng đã học?
-GV NX 
- 1 HS-NX
B. Dạy bài mới:35’
1. Giới thiệu bài
-GV giới thiệu-Ghi bảng
2. Giới thiệu đơn vị đo khối lượng:
* Giới thiệu đơn vị yến
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg, người ta dùng đơn vị yến.
- Có 10kg gạo hay = ? yến ?
Ghi:1 yến = 10kg
HS đọc 1 yến = 10kg
 10 kg = 1 yến
- Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo?
- Mua 10kg gạo tức là mua mấy yến?
-, Mua 1 yến cám gà là mua bao nhiêu kg cám?
- 20kg
- 1 yến
- 10kg
Giới thiệu đơn vị tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến người ta dùng đơn vị tạ.
Mua 10 yến gạo hay mua mấy tạ gạo.
Ghi 1 tạ = 10 yến.
-Con trâu nặng 3 tạ tức là nặng bao nhiêu yến?
-Con bò nặng 20 yến tức là nặng mấy tạ?
1 yến = 10kg,1 tạ = 10 yến->1 tạ = kg
Đọc 1 tạ=10yến,10 yến=1tạ
-3tạ=30 yến 
-2 tạ =20 yến,20 yến = 2 tạ
Giới thiệu đơn vị tấn
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị tấn.
Mua 10 tạ gạo là bao nhiêu tấn gạo?
GV: 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1.000kg
- Nói con voi nặng 2 tấn tức là nặng bao nhiêu tạ?
-> Đọc lại các đơn vị đo mới học, mối quan hệ.
1 tấn
2 tấn = 20 tạ
20 tạ = 2 tấn
- Đọc
1 tấn = 10 tạ = 100 yến
3. Luyện tập
- GV ghi bảng mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến.
Bài 1: SGK (23)
Yêu cầu học sinh làm bài
- Đọc yêu cầu
- Làm vở (chữa miệng)
Bài 2: (cột 2 làm 5 trong 10 ý)
Gợi ý : - 5 yến = kg -> 1 yến = ?kg
5 yến = 1 yến x 5= 10 kg x 5
5 yến 3kg =kg(5 yến 3kg= 50kg+ 3kg=53kg)
- Đọc yêu cầu
-HS làm vở a, b, c (cột 1)
- 3 HS chữa.-NX
Bài 3: ( chọn 2 trong 4 phép tính)
- Yêu cầu HS đọc đề và tự làm
-Muốn thực hiện các phép tính với số đo khối lượng ta làm ntn?
- Đọc yêu cầu
- Làm vở- Chữa: Thi tiếp sức 2 tổ-NX
3. Củng cố dặn dò:1’
-HS nhắc lại nội dung kiến thức.
- Nhận xét giờ học – về nhà ôn bài
* Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017
CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
 - Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ “Tôi yêu của mình”,biết trình bày thể thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ân/ âng
- Rèn kỹ năng viết chính tả cho học sinh.
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ ghi nội dung bài 2a
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:2’
GV đọc cho HS viết các từ: Châu chấu, cá trê, chim trả.
- Nhận xét cho điểm
2HS lên bảng
HS viết vào nháp
Nhận xét
B. Bài mới:35
a.Giới thiệu bài
-GV giới thiệu-ghi bảng.
b. Hướng dẫn chính tả
-Gọi HS đọc đoạn thơ:
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
3 HS
-Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân hậu.
Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng.
- Tìm những từ khó và dễ lẫn?
- GV nhận xét sửa chữa
1 HS lên bảng viết.
HS khác viết nháp
c.Viết chính tả
-Gọi HS đọc lại bài.
- Bài chính tả thuộc loại nào?
- Khi viết ta lưu ý gì? Chú ý tư thế ngồi. HS tự nhớ lại và viết bài.
Thơ lục bát.
HS nêu
d.Chấm bài và chữa 
-GV đọc lại bài.
-GV chấm 7-> 10 bài ( đến từng bàn chấm)
HS nghe soát lỗi
*Luyện tập
Bài 2:
a. Gió thổi, gió đưa, gió nâng, cánh diều
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-GV chép sẵn bảng phụ.
- Chốt lời giải đúng
HS điền từ bằng phấn màu
1 HS điền bảng.
HS chữa bài, NX
C. Củng cố dặn dò:1’
NX tiết học, dặn dò VN, 
* Bổ sung sau tiết dạy : 
LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu:
1, Kiến thức :
Sau bài học, HS biết:
- Nước Âu lạc là tiếp nối của nước Văn Lang,thời gian tồn tại , tên vua, nơi đóng đô của nước Âu Lạc.
- Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
2, Kỹ năng :
-HS trình bày được sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
- HS nêu đưọc nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.
3, Giáo dục :
- Giáo dục cho các em truyền thống yêu nước 
II. Đồ dùng dạy học:
Lược đồ Bắc Bộ – Bắc Trung Bộ, bảng phụ chép bài tập 1 , phiếu.
III. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ:2’
-Hãy cho biết thời điểm ra đời, nơi đóng đô, kinh đô của nước Văn Lang?
-Cho biết các tầng lớp trong xã hội nước Văn Lang ?
-GV NX -đánh giá. 
- HS trả lời-NX
B. Dạy bài mới:32’
1. Giới thiệu bài
GV ghi bảng
Hoạt động 1: 
Cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.
Đọc SGK trả lời câu hỏi+làm BT:
-Người Âu Việt sống ở đâu?
-BT1: Điền dấu X ý đúng để thấy những điểm giống nhau về cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt.
a. Sống cùng trên 1 địa bàn.
b. Đều biết chế tạo đồ đồng.
c. Đều biết rèn sắt
d. Đều biết trồng lúa và chăn nuôi
e. Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
-Sống ở mạn tây bắc của nước Văn Lang.
-HS chọn a, b, d, e
Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc.
-Người Âu Việt và người Lạc Việt sống với nhau như thế nào?
GV KL.
- Năm 218 TCN, quân Tần (TQ) tràn xuống xâm lược các nước phương nam. Thảo luận nhóm và cho biết:
-Vì sao người Âu Việt và người Lạc Việt lại hợp nhất với nhau thành một nước?
-Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Âu Việt và người Lạc Việt ?
-Nhà nước của người Âu Việt và người Lạc Việt có tên là gì,đóng đô ở đâu?
-HS trình bày kết quả
- GV kết luận.
-Có nhiều điểm tương đồng và sống hoà hợp.
-Vì họ có chung một kẻ thù xâm lược.
-Thục phán An Dương Vương.
-Nước Âu Lạc-đóng đô ở Cổ Loa(Đông Anh-Hà Nội.)
Hoạt động 3:Những thành tựu của người dân Âu Lạc.
-HS làm việc theo cặp
-Hãy đọc SGK, quan sát hình minh họa cho biết: 
-Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống:
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
-HS nêu kết quả 
-- Hãy xác định vùng Cổ Loa trên lược đồ H1 SGK 
-GV giới thiệu thành Cổ Loa.
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Âu Lạc và nước Văn Lang?.
- Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa(qua sơ đồ)
-GV KLnói: Tác dụng của nỏ thần, thành Cổ Loa qua lược đồ
QS lược đồ
- 1 HS chỉ hình 1.
-xây thành Cổ Loa.
-sử dụng lưỡi cày đồng, rèn sắt.
-chế tạo nỏ thần bắn được nhiều mũi tên.
-Kinh đô nước Văn Lang ở vùng rừng núi, kinh đô nước Âu Lạc ở đồng bằng.
Hoạt động4:Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu Đà.
-Y/c HS đọc đoạn “Từ năm 207 TCNphong kiến phương bắc”
-Dựa vào SGK kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
-Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại?
-Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc?
1-2HS kể NX bổ sung.
-Vì tướng giỏi chỉ huy, vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh cho Trọng Thủy sang làm rể
C. Củng cố dặn dò:2’
-HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học –Chuẩn bị bài sau
* Bổ sung sau tiết dạy : 
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2017
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức : 
- Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu, đoạn văn.
- Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài.
2.Kỹ năng :
 -Bước đầu nắm được 2 loại từ ghép( có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) và 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu, vần và cả âm đầu và vần)
3. Giáo dục : 
 Rèn kĩ năng ghi nhớ
II. Đồ dùng dạy học: 
-Bảng nhóm kẻ sẵn như BT 1, 2 và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ 2’
- Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ?
- Thế nào là từ láy? Cho ví dụ?
GV NX-cho điểm.
-HS trả lời-NX
B. Dạy bài mới 36’
1.Giới thiệu
2. Hướng dẫnlàm BT
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học, ghi bảng
Bài 1: SGK
 *Đọc nội dung BT1.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi.
- GV: Chốt lời giả đúng: 
- Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp, từ bánh rán có nghĩa phân loại
-> Có mấy kiểu từ ghép?
- Thế nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp?
- Thế nào là từ ghép có nghĩa phân loại?
- 1 HS
- Thảo luận cặp đôi và trả lời-NX
Học sinh trả lời.
Bài 2:
*Đọc nội dung BT2 - đọc cả bảng phân loại.
- Phát bảng nhóm + bút dạ .Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 4 và làm bài.
- Đọc yêu cầu
- Làm việc theo nhóm
- Trình bày – NX – bổ sung
Đáp án:
b. Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc.
a. Từ ghép có nghĩa phân loại: Xe điện,xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay.
Bài 3: 
-HS làm bài-chữa-NX. -GVNX-chốt lời giải đúng.
-Tại sao em xếp tàu hoả là từ ghép phân loại?
- Tại sao núi non là từ ghép tổng hợp?
*GV: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Xếp các từ láy sau vào nhóm thích hợp:
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu
Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần
Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả âm – vần
Nhút nhát
Lạt xạt, lao xao
Rào rào,he hé.
- Học sinh trả lời
- 2 HS đọc thành tiếng
- Làm vở.
- Đọc chữa	
-Muốn xếp được các từ láy vào đúng ô cần xác định những bộ phần nào?
Y/c HS phân tích cấu tạo 1 vài từ láy.
Xác định các bộ phận được lặp lại, âm đầu, vần, cả âm đầu và vần.
3.Củng cố dặn dò:1’
-Từ ghép có những loại nào?Cho VD.
-Từ láy có những loại nào?Cho VD.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
TOÁN 
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề – ca – gam, héc - tô - gam, mối quan hệ của dag, hg và g với nhau.
- Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng. 
-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
-Biết thực hiện các phép tính với đơn vị đo khối lượng.
II. Đồ dùng dạy học:
-Kẻ sẵn bảng như SGK chưa viết chữ số:
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ 2’
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học ?
- Nêu nối quan hệ giữa chúng ?
- 1 HS, cả lớp ghi bảng
B. Dạy bài mới 36’
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu dag và hg.
a. Giới thiệu
 đề -ca- gam
GV ghi bảng
- Kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học
1kg = ? g
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục g người ta dùng đơn vị đề ca gam.
+ Đề ca gam viết tắt là: dag (GV viết bảng)
Nêu và viết : 1 dag = 10g
- Yêu cầu HS đọc tên đơn vị mới, viết ký hiệu
Tấn, tạ, yến, kg, g
1kg = 1000g
Nghe giới thiệu
- Học sinh đọc
- Đọc trước lớp
- 10g = ?dag và ngược lại
- Học sinh cầm vật cụ thể: Gói cà phê 20g,gói cháo ăn liền 50g 
- Mỗi quả cân nặng 1 gam, bao nhiêu quả cân như thế thì nặng 1 dag?
- 10 quả
b. Giới thiệu 
héc- tô- gam
-Để đo khối lượng những vật nặng hàng trăm gam, người ta dùng đơn vị đo hec- tô- gam
+ Héc tô gam viết tắt là: hg
+ Nêu và viết: 1hg = 10 dag = 100g
Đọc: héc tô gam
- Viết ký hiệu
- Mỗi quả cân nặng 1 dag. Hỏi bao nhiêu quả cân nặng 1 hec tô gam.
 1hg = ? g (1 hg = 100g)
- Cho HS cầm vật cụ thể: Cầm gói chè:100g (1hg)
 GV thêm: 100g = 1 lạng (mua thịt, cá)
- 10 quả cân
3. Giới thiệu bảng đo khối lượng
- Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học
- Hãy kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé -> lớn
- Dựa vào bảng:
+ kể tên những đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg ? Chúng nằm ở cột bên nào so với kg.
+ Kể tên những đơn vị đo khối lượng > kg? Chúng nằm ở cột bên nào so với kg?
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo kế tiếp nhau. 1 số đơn vị thông dụng -> Hoàn thành bảng như SGK.
1 tấn = ?kg, 1 tạ = ? kg; 1 kg = ? g
- Quan sát bảng vừa lập:
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liền nó?
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng kém mấy lần so với đơn vị lớn hơn và liền kề với nó?
- 2 – 3 học sinh kể.
- Học sinh nêu các đơn vị đo khối lượng theo đúngthứ tự.
 - g, dag , hg
Tấn, tạ yến
- Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.
- kém 10 lần
- Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng vừa lập.
- 3 HS đọc.
4. Luyện tập
Bài 1:
Đọc yêu cầu.
- Nêu cách đổi? 7kg=?g; 3kg300g=?g
-> Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng đã học?
-GV chữa bài-NX
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- Chữa: 4 HS
Bài 2: SGK
Mẫu: 380g +195 g = 575g
- Muốn thực hiện các phép tính có kèm theo đơn vị đo khối lượng làm như thế nào?
-GV chữa bài-NX
- Đọc yêu cầu
- Làm vở
- 4 HS chữa
-> Viết tên đơn vị ở kết quả tính
C. Củng cố dặn dò:2’
- Đọc bảng các đơn vị đo khối lượng. 
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng vừa học?
- Nhận xét giờ học- chuẩn bị bài sau.
* Bổ sung sau tiết dạy : 
ĐỊA LÝ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
 - Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả, trên nương, rẫy, ruộng bậc thang.
 - Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc.
 - Khai thác lâm sản: gỗ, tre, nứa
_ Khai thác khoáng sản ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.
2.Kĩ năng:
Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
Nhận biết dược khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc, quanh co, thường bị sạt lở vào mùa mưa.
-Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc