Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 16 năm 2010

I. MỤC TIÊU

 - Đọc được :im, um,chim câu,trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng .

 - Viết được: im, um,chim câu,trùm khăn;

 - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: xanh, đỏ, tím ,vàng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV : Tranh tăng cường TV tủm tỉm, con nhím

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ôn định tổ chức

 - Văn nghệ đầu giờ

 

doc 30 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 1 (Chuẩn) - Tuần 16 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t yêm cái yếm .
- GV cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét tuyên dương
- HS nối tiếp nhắc tên bài: iêm – yêm.
- HS: 5 - 7 em đọc trơn vần.
-HS : Có 2 âm , âm iê đứng trước , âm m đứng sau.
- HS so sánh và nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
+ Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê.
 - iê – mờ - iêm - iêm.
- HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.
- Âm x đứng trước, tạo thành tiếng xiêm.
- HS : 5- 7 em đọc trơn.
- Có âm x đứng trước vần iêm đứng sau.
- xờ – iêm –xiêm - xiêm
HS đánh vần theo : cá nhân - nối tiếp -cả lớp. 
- HS : Tranh vẽ cây dừa.
- HS nhẩm và đọc trơn từ.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 dừa xiêm
- HS đọc xuôi, đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm yê và âm m, yê đứng trước, m đứng sau. 
- HS so sánh nêu:
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
+ Khác nhau: yêm mở đầu bằng yê.
- HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
 yê – m – yêm
yêm – sắc - yếm
Cái yếm
- HS đọc cả lớp.
- HS nhẩm đọc và tìm những tiếng chứa iêm, yêm.
 thanh kiếm	âu yếm
 quý hiếm	 yếm dãi
 - HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS nghe.
- HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV, nhóm , cả lớp.
- HS đọc cả lớp.
- HS nghe theo dõi cách viết.
- HS viết vào bảng con:iêm - dừa xiêm
- HS viết bảng con: yêm, cái yếm.
 TIẾT 2:
3. Luyện tập
 a. Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
 - GV nhận xét , tuyên dương.
b. Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS trả lời. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi HS nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
- Khi đọc câu có dấu chấm , dấu phẩy em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b. Luyện viết::
- GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài .
- GV HD các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài.
c. Luyện nói. 
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói
- GV giới thiệu tranh .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý
+ Trong tranh vẽ những ai ?
- Bạn lên trả bài cô giáo ghi bạn mấy điểm?
+ Khi trả bài được điểm mười em có vui không ?
+ Khi nhận được điểm 10 thì em sẽ khoe với ai ?
+ Phải học như thế nào mới được điểm 10?
- GV mời HS nhận xét, HS khác bổ sung.
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
i – ê – mờ – iêm
xờ – iêm – xiêm
dừa xiêm
y – ê – m – yêm
yêm– sắc – yếm
cái yếm
thanh kiếm	âu yếm
quý hiếm	yếm dãi
 - HS 3 dãy thi đọc theo HD của GV.
- HS mở SGK quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ chim sẻ và đàn chim con trong tổ.
 Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.
HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS mở SGK , 3 em đọc to.
 Điểm mười.
HS quan sát tranh và trả lời
- HS .tranh vẽ cô giáo và các bạn học sinh đang học.
- HS :Cô giáo ghi cho bạn điểm mười. 
- HS : có ạ.
- HS : Khoe với các bạn và về nhà khoe với bố mẹ.
- Phải chăm chú nghe cô giảng bài và về nhà học bài đầy đủ.
- HS đọc cả lớp.
 IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV chỉ bài trong sgk đọc mẫu lần 1, lần 2 HS đọc theo .
 - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài uôm - ươm.
 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
..............................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 22tháng 12 năm 2010
H ỌC V ẦN
B ÀI 66 :U ÔM - Ư ƠM
A. MỤC TIÊU
- Đọc được :uôm, ươm,cánh buồm, đàn bướm; từ và câu ứng dụng .
- viết được: uôm, ươm,cánh buồm, đàn bướm; 
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề:ong, bướm, chim, cá ,cảnh..
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV tranh tăng cường TV
 - HS bộ đồ dùng TV, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ổn định tổ chức	 
2. kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho 3 tổ mỗi tổ viết một từ.
 - GV gọi HS theo dãy bàn đọc các từ ngữ ứng dụng.
 - GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng.
GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm.
Văn nghệ đầu giờ
 thanh kiếm , âu yếm , quý hiếm	
 Ban ngày sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
III. B ÀI MỚI
1)giới thiệu bài 
- GV giới thiệu và ghi bảng: uôâm-ươm
2) Dạy vần : Vần uôm.
a) Nhận diện vần
-GV hướng dẫn HS đọc trơn vần uôm.
 - GV hỏi:
+) Vần uôm gồm mấy âm ghéplạiø?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? 
-GV cho HS So sánh uôm với am.
- Vậy đánh vần như thế nào?
-GV cho HS đánh vần nối tiếp theo nhóm, cá nhân.
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS.
*. Dạy tiếng khóa.
 - GV vừa viết vần uôm xuống vừa nói các em vừa được biết vần uôm.Vậy các con xem thầy viết thêm âm gì đứng trước vần uôm? Vần uôm thầy â thêm âm b tạo thành tiếng gì ?
 - GV nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc trơn .
- Em nào phân tích tiếng buồm cho thầy.
- V ậy ta đánh vần như thế nào ?
 - GV nhận xét và cho HS đánh vần.
 -GV nhận xét.
-GV nói : Các con vừa biết tiếng buồm có âm b và vần uôm. Vậy các em xem tranh vẽ gì ?
- GV nhận xét và rút ra từ khóa. 
- Cô có từ cánh buồm ( GV vừa nói vừa ghi bảng)
 - GV cho HS đọc trơn từ.
 -Gv nhận xét tuyên dương.
-GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học.
-GV nhận xét tuyên dương.
 ươm: 
Quy trình tương tự
 *. Nhận diện vần
-GV chỉ vần ươm và hỏi:
+) Vần ươm gồm có mấy âm ghép lại?âm nào đứng trước âm nào đứng sau ?
 -GV cho HS so sánh uôm với ươm.
-GV nhận xét
*. Đánh vần
-GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn.
 GV chỉnh, sửa lỗi cho HS.
-GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần.
-GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
b Đọc từ ứng dụng : 
-GV nói ; Các em vừa viết được uôm cánh buồm: ươm đàn bướm,. Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này thầy mời các em đọc qua các từ ứng dụng nhé .
 - GV ghi bảng các từ.
GV đọc mẫu cho HS đọc từ ứng dụng
-GV giải thích từ
+)Ao chuôm : ao nói chung.
 +) Cháy đượm :Cháy rất to và sau khi cháy để lại than rất hồng.
-GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích.
-GV nhận xét tuyên dương.
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS.
-GV cho HS đọc lại bài .
 - GV nhận xét .
 c.Luyện viết.
-Muốn viết vần uôm ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào?
 GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết:
+) Viết u lia bút lên viết o sao cho nét cong của o chạm vào nét móc của u , rê bút nối liền sang m. Lia bút lên đầu chữ o viết dấu ô .
- Từ cánh buồm có mấy chữ? có chữ nào cao hơn 2 dòng kẻ ?
-GV viết mẫu và nêu cách viết:
+) Viết c, lia bút lên viết a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc của c, nét kết thúc của a nối liền sang n và h, lia bút lên đầu con chữ a viết dấu sắc . Cách ra khoảng 1 chữ o viết chữ buồm ,viết b nối liền sang u, lia bút lên viết o sao cho nét cong của o chạm vào nét móc của u , rê bút nối liền sang m. . Lia bút lên đầu chữ o viết dấu ô và dấu huyền.
-GV cho HS viết vào bảng con.
 – GV chỉnh sửa tuyên dương.
*. Tương tự GV hướng dẫn viết : ươm – đàn bướm. 
-GV cho HS viết bảng con.
-GV nhận xét tuyên dương.
- HS nối tiếp nhắc tên bài :uôm-ươm.
- HS:5 - 7 em đọc trơn vần.
-HS : Có 2 âm , âm uô đứng trước , âm m đứng sau.
-HS so sánh và nêu:
-Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
 - Khác nhau: uôm bắt đầu bằng uô.
 - uô – mờ - uôm / uôm.
-HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp.
- Ââm b đứng trước, tạo thành tiếng buồm.
- HS : 5-7 em đọc trơn.
 - Có âm b đứng trước vần uôm đứng sau.
- bờ–uôm –buôm - \ - buồm / buồm.
HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp. 
 - HS : Tranh vẽ cánh buồm.
-HS nhẩm và đọc trơn từ.
 - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
 cánh buồm. 
-HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. 
- HS : Có 2 âm ươ và âm m, ươ đứng trước, m đứng sau. 
-HS so sánh nêu:
-Giống nhau: đều kết thúc bằng m.
-Khác nhau: ơm mở đầu bằng ươ.
-HS phân tích – đánh vần – đọc trơn 
theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp..
ươ– m – ươm 
- bờ – ươm –bươm - / - bướm.
 Đàn bướm
-HS đọc cả lớp.
-HS nhẩm đọc và tìm những tiếng chứa uôm,ươm.
 Ao chuôm	vườn ươm
 Nhuộm vải	cháy đượm
-HS cả lớp đọc theo 1 lần.
- HS nghe.
-HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo 
chỉ dẫn của gv, nhóm , cả lớp.
HS đọc cả lớp.
Ta viết u trước, tới ô, tới m sau. Các con chữ đều cao 2 dòng kẻ.
-HS nghe.
Có h, b cao 5 dòng, các con chữ cao 2 
dòng kẻ.
-HS nghe theo dõi cách viết.
-HS viết vào bảng con: uôm – cánh buồm
-HS viết bảng con: ươm – đàn bướm
 TIẾT 2:
3) Luyện tập
 a) Luyện đọc
 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1
-GV chỉ không theo thứ tự cho HS đọc .
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh.
 - GV nhận xét , tuyên dương.
Đọc câu ứng dụng.
-GV giới thiệu tranh trong sgk cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho hs thảo luận. 
- Tranh vẽ gì?
- GV gọi hs nhận xét và bổ sung.
- Rút ra câu ứng dụng.
- GV đọc mẫu.
 - Khi đọc câu có dấu chấm , dấu phẩy em cần lưu ý điều gì ?
- GV cho HS đọc.
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
 NGHỈ 5 PHÚT
b.Luyện nói. 
- GV cho HS mở sgk quan sát tranh và gọi 
3 HS đọc tên bài luyện nói
-GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu tranh .
 GV nêu một số câu hỏi gợi ý
Trong tranh vẽ gì?
- GV mời đại diện nhóm trả lời.
GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm.
+ Con chim sâu có lợi ích gì ?
+ Con bướm thích gì ?
+ Con ong thích gì ? 
+ Nhà em có nuôi cá cảnh không ?
- GV chỉ bảng HS đọc lại toàn bài c.Luyện vi ết
- GV cho HS mở vở tập viết, hd HS viết
 bài .
_ GV hd các em viết bài vào vở tập viết.
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- Chấm và nhận xét một số bài
 - HS nối tiếp nhau đọc lại. 
ươ – m – ươm
bø- ươm–bươm-/ - bướm 
 đàn bướm
 uô- m – uôm
 b - uôm – buôm - \ - buồm
 cánh buồm
 Ao chuôm	vườn ươm
 Nhuộm vải	cháy đượm
-HS 3 dãy thi đọc theo hd của GV.
-HS mở sgk quan sát và thảo luận nhóm đôi .
- Tranh vẽ đàn bươm trong vườn hoa cải.
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời , bướm bay lượn từng đàn.
- HS cả lớp đọc.
- Cần nghỉ hơi , ngắt hơi.
HS đọc cá nhận – nhóm – cả lớp.
- HS mở sgk , 3 em đọc to.
 -Ong , bướm , chim , cá cảnh .
HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 em.
- HS .tranh vẽ ong , bướm , chim , cá cảnh . 
- Nhóm cử đại diện trả lời.
- Nó bắt sâu bọ
- Thích hoa.
- Con ong thích hút mật ở hoa. 
- HS : có ạ.
- Hs đọc cả lớp.
- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết bài vào vở.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
GV chæ baøi trong sgk ñoïc maãu laàn 1, laàn 2 hs ñoïc theo .
 Daën caùc em veà nhaø ñoïc laïi baøi – xem tröôùc baøi Oân taäp
GV nhaän xeùt giôø hoïc – öu khuyeát ñieåm.
TO ÁN
B ÀI 63 :LUY ỆN T ẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU
- Thuộc bảng cộng ,trừ ;biết làm tính cộng, trừ trong phạn vi 10;làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV:Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10 phóng to.
 - HS: Bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
I. ổn định tổ chức 	
 2. kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a) giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng:Bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
b) Giảng bài mới
*) Lập bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10
- GV lần lượt gắn các đồ dùng đã chuẩn bị lên bảng, sau đó chia lớp làm 2 đội, mỗi đội lập 1 bảng dưới hình thức thi đua.
- GV cùng HS nhận xét và tuyên bố đội thắng cuộc.
- GV tổ chức cho HS thi nhau đọc thuộc lòng bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
- GV nhận xét tuyên dương.
 NGHỈ 5 PHÚT
c. Luyện tập
Bài 1
- Bài a yêu cầu gì?
- GV cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
- Bài b yêu cầu gì?
- Khi thực hiện phép tính em cần lưu ý gì?
-GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm 
vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:
-Bài 2 yêu cầu gì?
- Để điền đúng số vào ô trống em cần làm gì?
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3 
- GV cho HS nêu yêu cầu bài toán
- GV yêu cầu HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm đôi và nêu bài toán.
- GV cho 1 vài đại diện nhóm nêu bài toán.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết phép tính thích hợp, cả lớp viết vào bảng con.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa.
-Văn nghệ đầu giờ
-3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp lmf vào bảng con.
 1 + 9 = 10 7 + 3 = 10 6 + 4 = 10
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài.
- HS lập bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
1 + 9 = 10	10 - 1 = 9
2 + 8 = 10	10 – 2 = 8
3 + 7 = 10	10 – 3 = 7
4 + 6 = 10	10 – 4 = 6
5 + 5 = 10	10 – 5 = 5
6 + 4 = 10	10 – 6 = 4
7 + 3 = 10 	10 – 7 = 3
8 + 2 = 10	10 – 8 = 2
9 + 1 = 10 	10 – 9 = 1
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.
Bài 1: Tính:
a) HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
 3 + 7 = 10	7 – 2 = 5
 6 + 3 = 9	6 + 4 = 10
 4 + 5 = 9	8 – 1 = 7
10 – 5 = 5	9 – 4 = 5
b.-Viết các số thẳng hàng với nhau
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 5 8 5 10 2
 4 1 3 9 2
 9 7 8 1 4
 5 3 7 
 4 7 5 
 1 10 
10
1
9
2
8
3
7
4
6
5
5
Bài 2: Điền số vào ô trống
+ Dành cho học sinh khá giỏi
9
1
8
2
7
3
6
4
5
8
2
6
7
1
5
3
4
4
7
1
6
2
5
4
3
Bài 3 Viết phép tính hích hợp
 a) Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu chiếc thuyền?
4
+
3
=
7
b.Có : 10 quả bóng
	Cho : 3 quả bóng
	Còn mấy quả bóng?
10
-
3
=
7
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
 - GV củng cố lại bài: HS đọc lại bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 10.
Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
.....................................................................................................................................
Th ứ n ăm ng ày 23 th áng 12 n ăm 2010
H ỌC V ẦN
B ÀI 67 : ÔN T ẬP
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- HS đọc được các vần có kết thúc bằng m ;các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 60 đến bài 67
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 60 đến bài 67
- Nghe hiểu và kể lại được một đoạn câu truyện theo tranh truyện kể: “Đi tìm bạn.”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng ôn (trang 136SGK) phóng to
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
- Tranh minh hoạ câu chuyện “đi tìm bạn”
III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra bài cũ.
-GV đọc cho 4 tổ mỗi tổ viết một từ. 
 – GV gọi 1 - 2 em đọc câu ứng dụng
-GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm
- Văn nghệ đầu giờ
ao chuôm	vườn ươm
nhuộm vải	 cháy đượm	
Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời bướm bay lượn từng đàn.
III.BÀI MỚI 
1) giới thiệu bài
-GV giới thiệu và ghi bảng 
2) ôn tập
a) Các vần vừa học
-GV cho HS đưa ra các vần mới học trong tuần qua .
-GV nhận xét và ghi vào góc bảng .
-GV gắn bảng ôn đã phóng to lên bảng.
 -GV cho HS chỉ các chữ vừa học.
-GV đọc âm cho HS chỉ chữ.
-GV nhận xét.
 -Những âm nào là nguyên âm đôi.
 - GV cho HS đọc.
 -GV nhận xét.
b) Ghép âm thành vần .
-Nhìn âm ở cột dọc với âm ở hàng ngang ghép thành vần.
 - Tương tự cho HS ghép đến hết.
-GV cho HS đọc các vần ghép từng chữ ở cột dọc với các chữ ở các dòng ngang 
.
-GV nhận xét tuyên dương.
- GV các vần vừa ghép xong đều kết thúc bằng âm gì ?
-GV nhận xét.
 NGHỈ 5 PHÚT
 c) Đọc từ ngữ ứng dụng 
-GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
 - GV đọc mẫu.
-GV giải thích từ:
+)Xâu kim . Lấy chỉ luồn qua lỗ kim.
+)Nhóm lửa.Làm cho cháy lên thành ngọn lửa.
 - GV cho HS đọc tư kết hợp phân tích từø.
-GV nhận xét tuyên dương.
d) Viết từ ứng dụng
-Từ xâu kim có mấy chữ? Độ cao các con chữ thế nào?
-GV viết mẫu và nêu cách viết: V iết x lia bút len viết a sao cho nét cong của a chạm vào nét móc của x. Rê bút sang u. Lia bút lên đầu chữ a viết dấu â. Cách ra 1 khoảng viết được con chữ o viết chữ kim.
-Tương tự gv dướng dẫn lưỡi liềm.
-GV cho HS viết bảng con .
-GV chỉnh sửa tuyên dương.
-GV chỉ bảng cho HS đọc lại toàn bài.
-GV nhận xét tuyên dương 
-4 HS nối tiếp nhắc lại: ôn tập
-HS đọc cá nhân, nhóm cả lớp theo hướng dẫn của gv
- Aâm đôi iê, yê, uô, ươ.
- HS đọc cá nhân.
Ghép a với m tạo thành vần am, ă với m tạo thành ăm
m
m
a
am
e
em
ă
ăm
ê
êm
â
âm
i
im
o
om
iê
iêm
ô
ôm
yê
yêm
ơ
ơm
uô
uôm
u
um
ươ
ươm
-HS đọc cá nhân nối tiếp, nhóm, cả lớp.
- HS đều kết thúc bằng âm m.
Lưỡi liềm	xâu kim Nhóm lửa
- HS đọc cả lớp.
-HS nghe.
- HS đọc : các nhân, nhóm , cả lớp.
-4 hs nối tiếp đọc lại
-Có 2 chữ; k cao 5 ô các chữ còn lại cao 2 ô.
-HS theo dõi.
-HS viết bảng con: xâu kim, lưỡi liềm.
- HS đọc cả lớp.
 TIẾT 2
3) Luyện tập 
a) Luyện đọc:
-GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết trước .
-GV tổ chức cho HS đọc các vần .trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng . 
-GV chỉ không theo thứ tự
-GV theo dõi , nhận xét và chỉnh sửa
b) Đọc câu ứng dụng :
-GV cho HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm 2 trả lời:
-Tranh vẽ gì?
-GV nhận xét ghi bảng câu ứng dụng.
-GV đọc mẫu và cho HS đọc 
-Tìm tiếng có vần mới , đọc + phân tích .
-Bài thơ cho biết điều gì?
-GV nhận xét tuyên dương .
 NGHỈ 5 PHÚT
c -Kể truyện
-GV cho HS đọc tên câu chuyện
-GV kể theo mẫu
-GV kể kết hợp chỉ vào tranh 
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 kể trong nhóm và cử đại diện nhóm kể lại
-GV nhận xét tuyên dương 
 + Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3 
+Tranh 4 
Qua câu chuyện này ta học hỏi điều gì? 
 d Luyện viết
-GV dặn dò HS trình bày sạch sẽ, viết đúng mẫu chữ
-GV cho HS viết vào vở tập viết
-GV quan sát giúp đỡ HS yếu
-GV chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương
- HS đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân – nhóm - cả lớp.
- HS quan sát tranh sgk thảo luận nhóm 2 trả lời:
- HS : Tranh vẽ bà đưa tay nâng quả trong vườn nhà. 
-HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp
 Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
-4 HS nối tiếp đọc
Đi tìm bạn 
-HS nghe.
- HS thảo luận nhóm 4 kể trong nhóm và cử đại diện nhóm kể lại
*Sóc và nhím là đôi bạn thân, chúng thường nô đùa, hái hoa, bắt bướm cùng nhau
- Nhưng có một ngày gió lạnh kéo về, rừng cây thi nhau trút lá, khắp nơi lạnh giá. Chiếu đến sóc chạy đi tìm bạn nhím nhưng nhím biệt tăm hơi.
- Gặp thỏ sóc liền hỏi thăm tin tức của nhím, thỏ lắc đầu không biết, sóc tiếp tục đi tìm nhím khắp nơi
- Đến mùa xuân sángóc mới gặp lại nhím, nhím cho sóc biết nhím phải đi tránh rét cùng gia đình.
- Câu chuyện nói lên tình cảm thân thiết của đôi bạn. 
-HS nghe.
-HS viết vào vở:
xâu kim, lưỡi liềm.
 IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:	
 - GV chỉ bảng đọc mẫu và cho HS đọc theo.
Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài sau: ot , at .
GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
TOÁN
BÀI 64 :LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU
- Thực hiện được các phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10;viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: sgk
 - HS: Bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Oån định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới
a) giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng:Luyện tập
 b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2:
3
5
2
10
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Để điền đúng số vào ô thích hợp ta cần làm gì?
- GV gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét sữa chữa
10
 -7 
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu bài
- Đểá điền đúng dấu ta cần làm gì?
GV gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa
Bài 4 
- GV cho hs nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầøu HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- GV nêu câu hỏi gợi ý.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có tất cả có mấy quả em làm tính gì ?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
- GV bao quát giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng hs nhận xét sữa chữa
- Văn nghệ đầu giờ.
- 3 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào bảng con.
3 + 7 = 10	7 – 2 = 5 6 + 4 = 10
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài
Bài 1:Tính:
- HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
+ Dành cho học sinh khá giỏi cột 4,5
1 + 9 = 10	2 + 8 = 10
10 – 1 = 9 10 – 2 = 8
6 + 4 = 10 7 + 3 = 10
10 – 6 = 4 10 – 7 = 3
3 + 7 = 10	4 + 6 = 10
10 – 3 = 7	10 - 4 = 6
8 + 2 = 10	9 + 1 = 10	
10 – 8 = 2	 10 – 9 = 1
 5 + 5 = 10	
 10 – 5 = 5	
 10 + 0 = 10	
 10 – 0 = 10
Bài 2: Điền số
- 2 HS lên bảng làm
+2	 +8
 -3
+ Dành cho học sinh khá giỏi
10 - 5
1 + 4
8 - 3
2 + 3
9 - 4
5 + 0
5
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
> 	10 > 3 + 4 8 < 2 + 7
< ?
= 
 9 = 7 + 2 10 = 1 + 9
 6 – 4 2 + 4
 7 > 7 – 1 2 + 2 > 4 - 2
Bài 4 Viết phép tính thích hợp:
Tóm tắt
Tổ 1:	6 bạn
Tổ 2:	4 bạn
Cả hai tổ: . . . .bạn?
- Làm tính cộng.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
6
+
4
=
10
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ	
- GV củng cố lại bài: GV cho 3 – 4 HS đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10
- Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung
- GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
 Thứ sáu ngày24tháng 12 năm 2010
H ỌC V ẦN
B ÀI 68 :OT _AT 
A, MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đọc được :ot,at,tiếng hót, ca hát; từ và đoạn thơ ứng dụng .
- viết được: ot,at,tiếng hót, ca hát;
- Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 GV bảng cài bảng chữ.
 - Hs bộ đồ dùng TV, bảng con.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. ổn định tổ chức	 
2. kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho HS viết một số từ ngữ ứng dụng của bài ơn tập.
 - GV gọi 3 em đọc các từ ngữ ứng dụng.
 - GV gọi 2 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét – sửa chữa và cho điểm.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Văn nghệ đầu giờ
lưỡi liềm	xâu kim
nhóm lửa
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con phần cháu bà chưa trảy vào.
3. b ài mới
1)giới thiệu bài -GV giới thiệu và ghi bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 16 buoi sangL1.doc