Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 23 năm 2014

Học vần (2 tiết)

BÀI 95 : OANH – OACH

I. Mục tiêu:

- Đọc và viết được:oanh , oach , doanh trại , thu hoạch

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy cửa hàng doanh trại.

- Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi

II. Đồ dùng dạy-học:

- GV:Tranh minh hoạ SGK, bộ đồ dùng dạy học TV.

- HS:Bộ đồ dùng học vần. bảng con

III. Các hoạt động dạy- học:

 

docx 37 trang Người đăng hong87 Lượt xem 689Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần học 23 năm 2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết vở tập viết 
 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt 
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt 
c) Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề luyện nói: 
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
+ Em thấy cảnh gì ở tranh ?
+Trong cảnh đó em thấy những gì ? 
+Mỗi buổi tối em thường làm gì?
- Nói về 1 Phim hoạt hình em đã xem (tên phim, phim có những nhân vật nào em thích hoặc việc làm của một nhân vật trong bộ phim hoạt hình mà em thích.
- GV nhận xét 
4. Củng cố:
- GV nhận xét giờ.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài . 
-Phim hoạt hình
Mọi người đang xem phim hoạt hình
- Em đều xem phim hoạt hình
Chiều
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết vần, chữ “oat, oăt”.
- Củng cố kĩ năng đọc và viết vần, chữ, từ có chứa vần, chữ “oat, oăt”.
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV:Bộ đồ dùng dạy học TV.tranh vẽ SGK
- HS:Vở bài tập , Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: oat, oăt.
- Viết : oat, oăt, oach, hoạt bát, nhọn hoắt.
GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới: Ôn và làm bài tập
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại bài: oat, oăt.
- Gọi HS đọc thêm: toát mồ hôi, loạt xoạt, loắt choắt, thoăn thoắt, sinh hoạt sao, 
Viết:
- Đọc cho HS viết: oat, oăt, at, ăt, đoạt giải, toát mồ hôi, nhọn hoắt, thoăn thoắt.
*Tìm từ mới có vần cần ôn 
( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach.
Cho HS làm vở bài tập 
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
GV chữa bài
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: loắt choắt, loạt xoạt.
- Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
4.Củng cố: 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- HS đọc và viết bài
- HS yếu đọc lại bài
- HS viết bảng con
- HS tìm từ mới
- HS khác nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu và làm bài
- HS đọc lại câu vừa nối
Nối 
Lạnh toát	
Dứt choắt
Loắt khoát
Sinh hoạt sao, kiểm soát
Xoàn xoạt, nhọn hoặt
HS đọc và viết bài vào vở 
- HS thi đua giữa các tổ
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng thước kẻ xăng ti mét để vẽ đoạn thẳng .
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài tính theo xăng ti mét cho trước.
- Yêu thích hình học. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Thước kẻ có đơn vị xăng - ti - mét phóng to
- HS: Mỗi em một thước kẻ có đơn vịđo xăng ti mét
III. Các hoạt động dạy-học: 
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc: 7cm, 15cm, 20cm.... 
- Chỉ trên thước kẻ vạch chỉ 8cm, 17 cm... 
3. Bài mới 
a, Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
b, Thực hành 
Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm; 
7 cm; 3 cm 
- Quan sát nhắc nhở em yếu 
Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau: 
 Tóm tắt:
 Đoạn thẳng AB : 4 cm
 Tự nêu yêu cầu và vẽ vào vở
-HS nêu yêu cầu đề bài
-Học sinh tự trình bày bài giải
-HS khá chữa bài 
 Đoạn thẳng BC : 3 cm
 Cả hai đoạn thẳng:  cm ?
- Gọi HS nhận xét, gọi HS bổ sung cho bạn, nêu các câu lời giải khác. 
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng AO dài 2 cm rồi vẽ đoạn thẳng OB dài 3 cm để có đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- Gọi HS nêu yêu cầu
 -Quan sát, giúp 
4. Củng cố: 
- Muốn vẽ đoạn thẳng theo số đo cho trước ta thực hiện những thao tác nào?
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 
- Về nhà ôn bài.
 Bài giải
 Cả hai đoạn thẳng dài là:
 4 + 3 = 7( cm )
 Đáp số: 7 cm
-HS nêu yêu cầu 
-HS thực hành vẽ 
Ta dùng thước kẻ có vạch kẻ rõ ràng 
Đạo đức
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS biết vị trí đường dành cho người đi bộ.
- Sự cần thiết phải đi bộ đúng nơi quy định
- HS biết đi bộ đúng lề đường hoặc đi trên vỉa hè 
- HS có ý thức tự giác đi bộ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy- học 
- Đồ dùng trò chơi “ Đèn giao thông” 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Ổn điịnh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy định đối với người đi bộ
3.Bài mới: Giới thiệu bài
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài
* Trả lời câu hỏi
- ở thành phố khi tham gia giao thông em sẽ đi bộ ở đâu?
- ở nông thôn khi tham gia giao thông em đi bộ ở phần đường nào?
- Khi muốn sang đường ở thành phố
 ( nông thôn ) em sang đường như thế nào?
*Chốt:
- Ở nông thôn cần phải đi sát lề đường.
- Ở thành phố đi trên vỉa hè, khi qua đường phải tuân theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu.
*Chơi trò chơi đèn tín hiệu
- Bày sa bàn giao thông và đèn tín hiệu các tình huống khác nhau.
- Cho HS thảo luận cặp đôi và xử lí tình huống
 4.Củng cố:
- GV nhận xét giờ.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài. 
Nắm yêu cầu bài, nhắc lại đầu bài
Thảo luận nhóm
Đi bộ trên vỉa hè
-Đi bộ sát lề đường bên phải
-Đi sang đường ở phần đường có vạch kẻ ngang trắng, quan sát xe cộ qua đường nếu thấy vắng đi từ từ qua
Theo dõi
-HS thảo luận và đưa ra cách đi phù hợp
-Em khác nhận xét bổ sung
Thứ tư ngày 12 tháng 2 năm 2014
Sáng
Học vần (2 tiết)
BÀI 97 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được đúng các vần oa, oe, oai, oay, oan, oăn, oang, oăng 
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang và những từ có chứa các vần trong bài
- Đọc được các đoạn thơ ứng dụng: Hoa đào ưa rét, hoa mát dát vàng
- Nghe câu chuyện: Chú gà trống
- Phần truyện kể không yêu cầu học sinh kể toàn bộ nội dung chuyện . 
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy học vần .Tranh minh hoạ SGK
- HS:Bảng ôn tập các vần oa, oe, oai, oay, oan.Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
3.Bài mới
* Giới thiệu
- GV giới thiệu bài ôn tập cho HS
* Ôn tập vần oa, 
*Trò chơi: Xướng hoạ
- GV chia lớp làm 2 nhóm đứng đội diện nhau
- GV làm quản trò chơi
- HS chơi làm 2 nhóm theo sự hướng dẫn của GV
- HS tìm hiểu luật chơi và chơi trò chơi
- Nhóm A cử người hô to vần oa hoặc oe, người của nhóm B phải đáp lại 2 từ có vần mà nhóm A đã hô. Nếu nhóm đó bị loại một người. Trò chơi kết thúc nếu nhóm nào đến cuối cuộc chơi mà có nhiều người thì thắng cuộc
* Học bài ôn
- GV yêu cầu HS đọc bài từ bài 91 đến bài 96
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đọc các vần ở đầu dòng đầu tiên mỗi bài từ bài 91 đến bài 96
- Học sinh đánh vần đọc trơn
a) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bảng ôn sau đó đọc trơn
- Học sinh ghép vần theo bảng ôn
- HS đọc trơn
b)HS làm việc với bảng ôn theo cặp
- Giáo viên cho HS làm việc theo cặp 
- GV cho HS đọc trơn các từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
c) HS chơi trò chơi
 Cho học sinh chơi trò chơi Thi tìm từ
- GV hướng dẫn HS chơi. Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 vần. số lượng từ tìm được cho mỗi vần không hạn chế. Viết các từ tìm được lên phiếu trắng, ghi số tên của nhóm lên phiếu. Dán phiếu lên đúng ô của nhóm.
- GV chọn ra nhóm thắng cuộc và có phần thưởng.
- Học sinh làm việc theo cặp với bảng ôn
- HS đọc trơn các từ khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang 
- Học sinh chơi trò chơi
- HS chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm thi nhau chơi xem nhóm nào nhanh hơn.
Tiết 2: LUYỆN TẬP
a.Luyện đọc
- Học sinh lần lượt đọc trơn đoạn thơ trong bài
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
b.Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tập viết 
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
c) Kể chuyện 
- GV vừa kể, vừa chỉ vào tranh
- GV kể lần thứ hai, vừa kể theo từng đoạn, vừa hỏi HS
- Con Cáo nhìn lên cây và thấy gì?
- Cáo đã nói gì với chú Gà Trống?
- Nghe Gà Trống nói xong, Cáo đã làm gì? Tại sao Cáo làm như vậy?
GV nhận xét và cho HS kể lại 
4.Củng cố:
- GV nhận xét giờ.
5.Dặn dò:
- Về ôn lại bài.
- Học sinh đọc trơn đoạn thơ
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK theo từng cặp 
- HS tìm các tiếng có chứa vần ôn đang học
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết 
Chú gà trống không ngoan
Học sinh nghe kể chuyện
- HS trả lời câu hỏi
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung
- HS kể lại câu chuyện
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS về củng cố về đọc, viết, đếm các số đến 20 
- Phép cộng trong trong phạm vi các số đến 20 
- Giải bài toán 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV:Bộ đồ dùng dạy toán. Phiếu học tập 
- HS:Bộ đồ dùng toán.Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét và đánh giá 
3.Bài mới 
Bài 1: Điền số từ 1 đến 20 vào ô trống 
- GV treo tranh trên bảng cho HS quan sát và thảo luận lớp 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 
- GV phát phiếu học tập cho 3 nhóm 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 3: GV cho 1 em đọc bài toán và hỏi nội dung bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
- GV tóm tắt bài toán : 
Có : 12 bút xanh 
Có : 3 bút đỏ 
Có tất cả ... cái bút 
- GV nhận xét và đánh giá 
Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu 
- GV hướng dẫn luật chơi 
- Cho HS chơi theo 2 đội điền tiếp sức mỗi đội có 5 em 
- Đội nào điền số đúng và nhanh thì đội ấy chiến thắng .
- GV nhận xét và đánh giá 
4.Củng cố: 
- GV nhận xét giờ.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài. 
- 2 Em chữa bài tập 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài: 5 cm, 7 cm 
- HS quan sát tranh và thảo luận lớp 
- Một em lên bảng viết số vào ô trống 
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung .
- HS thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung 
- Một em đọc bài toán 
- Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
- Một em lên trình bày bài giải 
 Bài giải 
Có tất cả số cái bút là : 
 12 +3 = 15 ( cái bút ) 
 Đáp số : 15 cái bút 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
-HS đọc yêu cầu đề
- HS chơi trò chơi theo 2 đội 
- Đại diện 2 em lên thi điền số vào ô trống 
- Các bạn khác cổ động viên 
Chiều Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về giải toán và cộng trừ trong phạm vi 20.
- Củng cố kĩ năng về giải toán và cộng trừ trong phạm vi 20.
- Yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV: Bộ đồ dùng dạy toán . Tranh SGK
- HS: Que tính. Vở bài tập toán 
III. Các hoạt động dạy-học: 
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ: 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 7 cm.
-GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới: 
- Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài.
Thực hành 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 14 + 5 18 - 4 13 + 3
 6 + 11 19 - 9 10 + 7
Chốt: Đặt tính và ghi kết quả cho thẳng cột.
- HS làm vào vở và chữa bài
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
17 - = 12 , 12 + = 15,
15+ = 18 , 16 - = 12
Bài 3: Cô giáo mua 13 quả bóng xanh và 2 quả bóng đỏ. Hỏi cô giáo mua tất cả bao nhiêu quả bóng?
Tóm tắt
 Có : 13 quả bóng xanh
 Và : 2 quả bóng đỏ
Tất cả có.quả bóng ?
Chốt: Muốn viết câu lời giải cần dựa vào câu hỏi của bài toán.
4. Củng cố:
- Nêu các bước khi giải toán.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
3
5
- HS tự nêu yêu cầu , sau đó làm bài.
17 - = 12 , 12 + = 15,
3
4
15+ = 18 , 16 - = 12
Bài giải
Tất cả số quả bóng cô giáo mua là
13 + 2 = 15(quả bóng)
 B,,,, Đáp số: 15 quả bóng.
Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng đọc và viết vần từ bài 91 đến bài 97
- Đọc thành thạo từ ngữ và câu ứng dụng.
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV:Bộ đồ dùng dạy học TV.tranh vẽ SGK
- HS:Vở bài tập , Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bất kì bài đã học 
- Viết : oat, oăt, oach, hoạt bát
GV nhận xét cho điểm
3.Bài mới: Ôn và làm bài tập
Đọc: 
- Gọi HS yếu đọc lại toàn bài
- Gọi HS đọc thêm: toát mồ hôi, loạt xoạt, loắt choắt, thoăn thoắt, sinh hoạt sao, 
Viết:
- Đọc cho HS viết: oat, oăt, at, ăt, đoạt giải, toát mồ hôi, nhọn hoắt, thoăn thoắt.
*Tìm từ mới có vần cần ôn 
( dành cho HS khá giỏi):
- Gọi HS tìm thêm những tiếng, từ có vần oanh, oach.
Cho HS làm vở bài tập 
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho HS đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới: loắt choắt, loạt xoạt.
- Yêu cầu HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.đều, đẹp.
- Thu và chấm một số bài.
4.Củng cố: 
- Thi đọc, viết nhanh tiếng, từ có vần cần ôn.
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Nhắc nhở những em viết chưa đẹp.
- HS đọc 
-Lớp viết bài bảng con
- HS yếu đọc lại bài
- HS viết bảng con
- HS tìm từ mới
- HS khác nhận xét – bổ sung
- HS nêu yêu cầu và làm bài
HS đọc lại câu vừa nối
Nối	
Hòa soát
Rà thoảng
Thỉnh hợp
Điền vần có âm o
Khỏe khoắn, quyết định
Khai hoang, lưu loát
 HS đọc và viết bài vào vở
1 dòng áo choàng
1 dòng đường ngoặt
- HS thi đua giữa các tổ	
Hoạt động tập thể
LUYỆN TẬP
I.Mục đích:
- Tiếp tục rèn luyện sự khéo léo, chính xác, nhanh nhẹn; khả năng tập trung chú ý cao.
II.Đồ dùng dạy-học:
- Bóng nhỏ cao su hoặc nhựa.
- Sân bãi.
III.Các hoạt động dạy-học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới: Luyện tập trò chơi
- GV nhắc lại tên trò chơi: Tung bóng cho nhau.
a.Chuẩn bị:
- Hs xếp thành 2 hàng ngang, quay mặt vào nhau theo từng đôi một cách nhau 2,5 m. Trong từng hàng em nọ cách em kia 1đến 2 m. 
b.GV hướng dẫn lại cách chơi:
- GV hướng dẫn lại động tác tung và bắt bóng.
- Tung bóng bằng 1 tay theo kiểu đưa tay từ dưới thấp lên cao. Lưu ý không được ném bóng.
- Tung phải chính xác đến phía trước ngực bạn.
- Dùng 1 hoặc 2 tay bắt bóng, rồi lại tung bóng sang cho bạn và trò chơi cứ tiếp tục như vậy.
- Nếu bóng bị rơi thì nhặt lên và tiếp tục cuộc chơi. 
- Khi tung và bắt bóng cần di chuyển chân sao cho tung và bắt bóng được chính xác, dễ dàng.
- GV phát lệnh cho HS chơi.
- GV quan sát, chỉnh sửa động tác không đúng của HS.
4.Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò:
- Về thực hành trò chơi.
- Hs chú ý lắng nghe.
- HS xếp thành 2 hàng, hoặc 4 hàng theo hướng dẫn của GV.
- HS quan sát GV hướng dẫn.
- HS thực hiện chơi trò chơi.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn.
Thứ năm ngày 13 tháng 2 năm 2014
Sáng
Học vần (2 tiết)
BÀI 98 : UÊ - UY
I. Mục tiêu:
- Đọc và viết được: uê - uy, bông huệ, huy hiệu 
- Đọc được đúng đoạn thơ ứng dụng.Cỏ mọc xanh chân đê . Hoa khoe sắc nơi nơi
- Biết nói liên tục các câu về chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay
- Phần luyện nói giảm từ 1 đến 3 câu hỏi .
II. Đồ dùng dạy-học:
- GV: Bộ đồ dùng dạy học vần.Tranh minh hoạ SGK.
- HS: Bộ đồ dùng dạy học vần, bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh đọc và viết các từ ứng dụng 
- Học sinh viết bảng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc
3.Bài mới
a) Giới thiệu
- Cho HS quan sát tranh tìm ra vần mới uê - uy
- Giáo viên đọc
- Học sinh quan sát tranh thảo luận tìm ra vần mới
- Học sinh đọc
b) Dạy vần: uê
* Nhận diện
- Vần uê gồm những âm nào ?
- Học sinh nhận diện
-âm u và âm ê
b) Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uê
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá: uê - bông huệ
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần
- Học sinh đánh vần đọc trơn
c) Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ : uê - huệ 
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng: uê - huệ
b3) Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: uê - huệ
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
c) Dạy vần: uy
- Học sinh luyện bảng con:
 uê - huệ
- Học sinh luyện bảng con
Nhận diện 
- Vần uy gồm những âm nào ?
- Cho HS so sánh vần uy với uê
- Học sinh nhận diện và so sánh vần uy với uê
 Đánh vần và phát âm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: uy
- Giáo viên đánh vần và phát âm từ khoá uy – huy hiệu 
- Giáo viên chỉnh sửa
- Học sinh đánh vần 
- Học sinh đánh vần và đọc: uy – huy hiệu 
 Cho học sinh ghép vần
- Giáo viên cho học sinh ghép vần và tiếng trên bộ chữ
- Học sinh ghép vần và ghép tiếng trên bộ chữ
 Luyện bảng
- Giáo viên viết mẫu tiếng: uy - huy 
- Giáo viên nhận xét và sửa sai
- Học sinh luyện bảng con
 Đọc từ ngữ ứng dụng
- Cho 2 - 3 học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên giải thích nghĩa.
- Giáo viên đọc lại
-GV quan sát chỉnh sửa
- Học sinh đọc từ ứng dụng 
- HS luyện đọc và phát hiện gạch chân các tiếng chứa vần mới : 
- HS đọc tiếng từ ngữ 
- HS đọc toàn bài trên bảng
Tiết 2: LUYỆNTẬP
 Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Học sinh lần lượt đọc thầm đoạn thơ ứng dụng tìm tiếng có từ mới học 
- Cho HS quan sát tranh và 1 em tìm câu ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Giáo viên sửa sai
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Học sinh đọc và gạch chân vần mới
- HS quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh đọc
- Lớp đọc câu ứng dụng
- HS luyện đọc toàn bài SGK 
Luyện viết
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết ở vở tập viết: uê, uy, bông hụê, huy hiệu
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tập viết : uê, uy, bông hụê, huy hiệu
Luyện nói
- Cho học sinh đọc chủ đề: 
Gợi ý: tranh vẽ gì ? 
+ Em thấy cảnh gì trong tranh ?
+Em đã được đi ô tô, tàu hoả, đi tàu thuỷ, đi máy bay chưa? Em được đi phương tiện đó khi nào? 
- Nói về một phương tiện giao thông mà em được đi .
- GV nhận xét 
4.Củng cố:
- GV nhận xét giờ .
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
-Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên luyện nói theo chủ đề
 - Các bạn khác nhận xét và bổ sung
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- HS củng cố kĩ năng cộng , trừ nhẩm , so sánh các số trong phạm vi 20 , có độ dài cho trước .
- Giải bài toán có lời văn có nội dung hình học
- Lòng say mê học Toán. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV:Bộ đồ dùng dạy toán, phiếu học tập 
- HS:Vở BTT, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
11 + 2 +3= 15+ 3+ 1=
12+ 3 + 3= 10+ 4 + 5=
 GV nhận xét đánh giá 
3.Bài mới: Luyện tập 
Bài 1: Tính 
Cho HS luyện bảng con 
12 + 3 = 15 ; 15 + 4 = 19
15 - 3 =12 ; 19 - 4 =15 
- GV quan sát và sửa sai 
Bài 2: Khoanh vào số lớn nhất 
 14, 18, 11, 15 
- Khoanh vào số bé nhất
 - 17, 13, 19, 10 
- Cho HS thảo luận lớp, 2 em lên bảng trình bày 
- GV nhận xét đánh giá 
Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm 
- GV cho HS thảo luận lớp , 2 em đại diện lên bảng vẽ đoạn thẳng 
- GV nhận xét và đánh giá
Bài 4: GV tóm tắt bài toán lên bảng cho các em giải vào vở 
- GV chấm chữa và nhận xét - Tóm tắt
 3cm 6cm
A B C
 ?cm
4.Củng cố: 
- GV nhận xét giờ.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài. 
- 2 Em lên chữa bài tập 
HS nêu yêu cầu
- HS luyện bảng con 
- HS thảo luận lớp 
- 2 em lên trình bày kết quả 
- Các bạn khác nhận xét bổ sung 
- HS thảo luận lớp 
- 2 em lên bảng trình bày kết quả 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
1 em đọc yêu cầu bài toán 
- Lớp trả lời câu hỏi bài toán cho biết gì và bài toán hỏi gì ? 
- HS giải bài tập vào vở 
 Bài giải
Đoạn thẳng AC dài số cm là: 
 3 + 6 = 9 ( cm ) 
 Đáp số: 9 cm
Tự nhiên xã hội
 CÂY HOA
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết kể tên 1 số cây hoa và nơi sống của chúng 
- Quan sát phân biệt và nói tên bộ phận chính của cây hoa 
- Nói được ích lợi của việc trồng hoa 
- HS có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- GV và HS đem cây hoa đến lớp .Hình ảnh các cây hoa trong SGK 
- Khăn bịt mắt 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét đánh giá 
3.Bài mới:
- GV và HS giới thiệu cây hoa của mình 
HĐ 1: Quan sát cây hoa 
 GV chia lớp thành các nhóm nhỏ 
+ Chỉ đâu là rễ, thân, lá, hoa 
- GV kết luận: Có nhiều loại hoa khác nhau , mỗi loại hoa đều có màu sắc hương thơm , hình dáng khác nhau . Có loài hoa màu sắc rất đẹp ....
HĐ 2: Làm việc với SGK 
- GV giúp đỡ và kiểm tra hoạt động của HS . Đảm bảo các em thay nhau hỏi và trả lời câu hỏi 
+Kể tên các loại hoa có trong bài 
+ Kể tên các loại hoa khác mà em biết 
+ Hoa được dùng để làm gì ?
- GV kết luận
HĐ 3: Trò chơi: Đố bạn hoa 
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt. Các em tham gia chơi. GV đưa cho mỗi em 1 bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì . Các em dùng tay sờ và mũi để ngửi 
- GV nhận xét và đánh giá 
4.Củng cố: 
- GV nhận xét giờ.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài cây hoa. 
- Cho 1 em HS nhắc lại các bộ phận của cây rau 
- Một vài em giới thiệu cây hoa của mình 
- HS thảo luận nhóm quan sát và nói tên các bộ phận của cây hoa , phân biệt loại hoa này với loại hoa khác 
 Đại diện nhóm lên trình bày 
- Các bạn khác nhận xét và bổ sung 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm . 
- Đại diện nhóm lên trình bày hỏi đáp trước lớp
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- HS chơi trò chơi theo 2 đội mỗi đội 1 em . Đội nào đoán được nhanh và đúng loại hoa thì đội đó chiến thắng 
- Các bạn còn lại cổ động viên 
Chiều
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- HS củng cố kĩ năng cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20, đo đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giải bài toán có lời văn
- Lòng say mê học Toán. 
II. Đồ dùng dạy-học: 
- Thước kẻ, phiếu học tập,vở BTT 
III. Các hoạt động dạy- học: 
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài sau:
 Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm?
- GV nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu
- GV viết bài lên bảng, gọi 4 HS lên làm
- GV nhận xét cho điểm
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài vào VBT sau đó nêu kết quả
- GV nhận xét kết luận
Bài 3: Cho HS đọc kĩ yêu cầu của bài
- GV vẽ lên bảng 2 hình như SGK
- Yêu cầu HS dùng thước đo 2 hình trong VBT rồi nêu kết quả
 GV nhận xét kết luận
Bài 4: GV viết bài toán lên bảng
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu theo nhóm
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm
- Cho HS làm bài vào VBT
+ GV chấm điểm một số bài, nhận xét.
4.Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài.
- 1 HS lên bảng làm
- HS dưới lớp vẽ ra nháp
- Nhận xét bài bạn
- 4 HS lên làm
- HS dưới lớp nhẩm kết quả

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an lop 12 buoiTuan 23.docx