Giáo án Lớp 5 - Tuần 19

I. MỤC TIÊU: *Giúp HS:

-Hình thành công thức tính diện tích hình thang.

-Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang, làm bài 1a, 2a.

- GD ý thức tự giác, tích cực và lòng say mê học toán của HS.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bộ đồ dùng dạy học Toán lớp 5.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Ổn định: - Kiểm tra sĩ số HS.

 2.Kiểm tra: - Thế nào là hình thang? Hình thang vuông?

 3. Bài mới:

 

doc 24 trang Người đăng honganh Lượt xem 8173Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(37):
câu ghép.
I. Mục tiêu: 
- Nắm sơ lược khỏi niệm cõu ghộp là do nhiều vế cõu ghộp lại ; mỗi vế cõu ghộp 	 thường cú cấu tạo giống cõu đơn và thể hiện một ý cú quan hệ chặt chẽ với ý của 	 những vế cõu khỏc. (ND Ghi nhớ)
-Nhận biết được cõu ghộp, xỏc định được vế cõu trong cõu ghộp ( BT1, mục III); 	 thờm được một vế cõu vào chỗ trống để tạo thành cõu ghộp ( BT3)
*HSKG làm được BT2 (trả lời cõu hỏi, giải thớch lớ do)
- GD học yêu thích học môn học.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ BT1; 3.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định: - HĐ chuyển tiết.
 	2.Kiểm tra: - HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò :
a)Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 
b).Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng Y/C:
*Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn ; xác định CN, VN trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
*Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai nhóm: câu đơn, câu ghép.
(HS làm việc nhóm 2)
*Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm 2)
-Sau từng yêu cầu GV mời một số học sinh trình bày.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
 c)HD học sinh nêu Ghi nhớ:-Thế nào là câu ghép?
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 d) Luyện tâp:
*Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 2.
-Yêu cầu HS làm bài ở bảng nhóm, gắn lên bảng lớp, trình bày.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2.
-Yêu cầu một số HS trình bày.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Bài 3:
- Yêu cầu HS làm vào vở sau đó chữa bài.
-Yêu cầu HS làm bài ở bảng nhóm, gắn lên bảng lớp, trình bày.
1.Nhận xét:
-2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện từng yêu cầu:
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1: 
1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ cũng
2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ 
3. Con chó chạy sải thì con khỉ 
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông thõng 
b) Yêu cầu 2:
 - Câu đơn: câu 1
 - Câu ghép: câu 2,3,4
c) Yêu cầu 3:
 Không tách được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau.Tách mỗi vế câu thành một câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết với nhau về nghĩa.
*Ghi nhớ:(SGK)
(3HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ)
*Bài 1:(8).Xác định câu ghép:
*Lời giải:
Vế 1 / Vế 2
Trời / xanh thẳm 
biển /cũng thẳm xanh,
Trời / rải mây trắng nhạt.
biển / mơ màng dịu hơi sương
Trời / âm u mây
biển / xám xịt, nặng nề.
Trời / ầm ầm 
biển / đục ngầu, giận giữ
Biển / nhiều khi 
ai / cũng thấy nh thế.
*Bài 2:(9). HS trao đổi nhóm 2, một số HS trình bày.
-Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với các ý của vế câu khác.
*Bài tập 3:(9). Ghi thêm một vế câu thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu ghép:
*VD :
-Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
-Mặt trời mọc, sương tan dần.
4.Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học.
	 - HD học sinh hoàn thành bài tập trong vở bài tập.
Lịch sử (19): 
 Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tường thuật sơ lược chiến dịch Điện Biờn Phủ :
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn cụng và tiờu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tõm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7 – 5 – 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thỳc thắng lợi.
- Trỡnh bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biờn Phủ : là mốc son chúi lọi, gúp phần kết thỳc thắng lợi cuộc khỏng chiến chống thực dõn Phỏp xõm lược.
- Biết tinh thần chiến đầu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch : tiờu biểu là anh hựng Phan Đỡnh Giút lấy thõn mỡnh lấp lỗ chõu mai.
- GD lòng tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng nhóm cho HĐ 2.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định:
 2.Kiểm tra:- phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
	 3.Bài mới :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò :
* Giới thiệu bài:- GV nêu mục đích 
 yêu cầu của tiết học.
*Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) 
- GV tóm lược tình hình địch sau thất bại ở chiến dịch Biên giới:1950- 1953. Nêu nhiệm vụ học tập.
*Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi
nhóm thảo luận một nhiệm vụ:
-Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để
 khẳng định rằng “tập đoàn cứ điểm 
Điện Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất
thực dân Pháp tại chiến trường Đông
Dương (1953-1954) ? Tóm tắt những mốc thời
gian quan trọng trong chiến dịch Điện Biên Phủ?
(Chiến dịch Điện Biên Phủ, chia làm mấy đợt ?)
* Thuật lại đợt tấn công cuối cùng?)
 Nhóm 2: Nêu những sự kiện, nhân vật 
 tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?
 Nhóm 3: Nêu nguyên nhân thắng lợi 
 của chiến dịch Điện Biên Phủ?
- Yêu cầu đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi
bảng.
*Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2:
* Nêu diễn biến sơ lược của 
chiến dịch Điện Biên Phủ:
 *Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3
 *Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3
 *Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến
ngày 7– 5 thì kết thúc thắng lợi.
* Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ?
(*Gợi ý: Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ có thể ví với những chiến thắng nào trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta mà em đã học ở lớp 4?)
- Yêu cầu đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo (nhóm bàn)Ghi
 kết quả vào bảng nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả:
*“tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” “pháo đài” kiên cố nhất của thực dân Pháp tại
 chiến trường Đông Dương (1953-1954).
*Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13 – 3
*Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30 – 3
*Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1 – 5 và đến
 ngày 7– 5 thì kết thúc thắng lợi.
*Những tấm gương tiêu biểu: Phan 
Đình Giót, Tô Vĩnh Diện,...
*Nguyên nhân thắng lợi : (SGK)
*Diễn biến:
-Ngày 13 – 3 - 1954, quân ta nổ súng
 mở màn chiến dịch Điện Biên Phủ.
-Ngày 30 – 3 – 1954, ta tấn công lần 2.
-Ngày 1 – 5 – 1954, ta tấn công lần 3.
*ý nghĩa:
Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm 
lược.
4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
 	 - Nhắc HS chuẩn bị bài ôn( tiết 20).
Đạo đức (19):
Em yêu quê hương (tiết 1)
I. Mục tiêu: *Học xong bài này, HS biết:
	-Mọi người cần phải yêu quê hương.
-Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng 	 của mình.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với 	 những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
II. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định :
 2.Kiểm tra:- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 7.
	3.Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò:
1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em (trang 28-SGK)
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc truyện: Cây đa 
làng em
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: thảo luận các câu hỏi trong SGK.
-Yêu cầu HS các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 43.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK.
*Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Gọi đại diện các nhóm HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu học sinh trao đổi với bạn cùng bàn theo gợi ý sau:
*Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
*Bạn đã làm được việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- Gọi một số HS trình bày trước lớp, các HS khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
- GV nhận xét, tuyên dương HS thảo luận tốt.
*Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
*Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để thể hiện tình yêu quê hương.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm2.
- đại diện các nhóm HS trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Kết luận: trường hợp a, b, c, d thể hiện tình yêu quê hương.
*Ghi nhớ:(SGK).
*Mục tiêu: HS kể được những việc mà em đã làm thể hiện tình yêu quê hương của mình.
-HS thảo luận theo nội dung Gv hướng dẫn.
-Một số HS trình bày.
-HS khác trao đổi.
*Hoạt động nối tiếp: 
	-HS vẽ tranh, sưu tầm các bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê hương.
Thứ tư ngày 14 tháng 01 năm 2009.
Toán (93):
Luyện tập chung.
I.Mục tiêu: - Giúp HS:
	-Tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc vuụng, hỡnh thang.
	-Giải toỏn cú liờn quan đến diện tớch và tỉ số phần trăm, làm bài 1, 2.
- GD học sinh tự giác, tích cực hoàn thành bài tập.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định: - Kiểm tra sĩ số HS.
2.Kiểm tra: - Công thức tính diện tich hình thang.
3.Bài mới :
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò :
*Giới thiệu bài:- GV nêu MT của tiết học.
*HD học sinh làm bài tập:
*Bài 1 (95): Tính S hình tam giác vuông...
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Bài 2 (95): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 2 học sinh làm vào bảng nhóm. 
-Hai HS treo bảng nhóm.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Bài 3 (95): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào nháp, 2 Hs làm bài vào bảng nhóm, gắn bài lên bảng lớp, trình bày.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt ý đúng.
- Yêu cầu HS đổi nháp, chấm chéo.
*Bài 1 (95): Tính S hình tam giác vuông:
*Kết quả:
a. 6 cm2
b. 2m2
c. dm2
*Bài 2 (95): 
 *Bài giải:
 Diện tích của hình thangABED là:
 (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46 (dm2)
 Diện tích của hình tam giácBEC là:
 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) 
 . Diện tích hình thangABED lớn hơn diện tích của hình tam giácBEC là:
 2,46 - 0,78 = 1,68 (dm2)
 Đáp số: 1,68 dm2
*Bài 3 (95): 
-HS làm vào nháp, 2 Hs làm bài vào bảng nhóm, gắn bài lên bảng lớp, trình bày.
 *Bài giải:
a) Diện tích mảnh vườn hình thang là:
 (50 + 70) x 40 : 2 = 2400 (m2)
 Diện tích trồng đu đủ là:
 2400 : 100 x 30 = 720 (m2)
 Số cây đu đủ trồng được là:
 720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
 2400 : 100 x 25 = 600 (m2)
 Số cây chuối trồng được là:
 600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng được nhiều hơn số cây đu đủ là: 
 600 – 480 = 120 (cây)
 Đáp số: a) 480 cây ; b) 120 cây.
4.Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tập đọc (38): 
Người công dân số Một. (tiếp)
 (Hà Văn Cầu-Vũ Đình Phùng)
I. Mục tiêu:
 -Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tõm đi tỡm đường cứu 	nước, cứu dõn, tỏc giả ca ngợi lũng yờu nước, tầm nhỡn xa và quyết tõm cứu nước 	của người thanh niờn Nguyễn Tất Thành. Trả lời được cõu hỏi 1, 2 và 3( khụng 	yờu cầu giải thớch lớ do)
 -Biết đọc đỳng một đoạn văn bản kịch, phõn biệt được lời cỏc nhõn vật, lời tỏc giả.
 -HS khỏ giỏi phõn vai đọc diễn cảm đoạn kịch, giọng đọc thể hiện được tớnh cỏch 	của từng nhõn vật. (trả lời cõu 4.)
- GD học sinh yờu kớnh Bỏc Hồ, học tập và làm theo "5 điều Bác Hồ dạy".
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh (SGK).
II. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định: - HĐ chuyển tiết.
 2.Kiểm tra:- Bài:"Người công dân số Một."
 3.Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò :
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Gọi HS đọc bài.
- HD Chia đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm 2.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:
*Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
 *GV chốt ý1:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3:
*Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ nào?
*Người công dân số Một trong đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?
*GV chốt ý 2: 
-Nội dung chính của phần hai, của toàn bộ đoạn trích là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 4 HS đọc phân vai.
- Yêu cầu cả lớp tìm giọng đọc phù hợp với mỗi nhân vật.
- HD-HS luyện đọc phân vai trong nhóm 2 (đoạn 2) 
-Y/C từng nhóm HS thi đọc diễn cảm, HS khác nhận xét. GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay nhất.
- 1HS giỏi đọc.
- HS chia đoạn.(2 đoạn):
-Đoạn 1: Từ đầu đến Lại còn say sóng nữa
-Đoạn 2: Phần còn lại.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1.
*Khác nhau:
-Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảnh 
-Anh Thành: không cam chịu, ngược lại
* ý1) Cuộc trò chuyện giữa anh Thành và anh Lê.
- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2.
*Lời nói:"Để giành lại non sông, chỉ có."
*Cử chỉ:"Xoè hai bàn tay ra:Tiền đây ...”
*Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành có thể gọi nh vậy là vì ý thức công dân.
* ý 2)Anh Thành nói chuyện với anh Mai và anh Lê về chuyến đi của mình.(Quyết tâm của anh Thành ra nước ngoài tìm con 
đường cứu nước, cứu dân.)
*Nội dung:Người thanh niên yêu nước Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài tìm con đường cứu nước cứu dân.
* Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.
- 4HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
-HS thi đọc,bình chọn bạn đọc hay nhất.
4.Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại nội dung đoạn kịch.
	 - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn .
Tập làm văn (37):
Luyện tập tả người.
(Dựng đoạn mở bài)
I. Mục tiêu:
 -Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và giỏn tiếp) trong bài văn tả người BT1. 
 -Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 trong 4 đề ở BT2. 
 - GD học sinh yêu thích học bộ môn để dành điểm cao.
II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết kiến thức:
	*Mở bài trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người hay sự vật định tả.
	*Mở bài gián tiếp: Nói một việc khác từ đó chuyển sang giới thiệu người hay sự 	 vật định tả.
	-Bảng nhóm BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định:- HĐ chuyển tiết.
2.Kiểm tra:- HS nhắc lại 2 kiểu mở bài đã học ở lớp 4.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò :
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2.Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài 1 (12):
- Yêu cầu 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
*Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào?
- Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.
*Bài 2 (12):
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Yêu cầu một số HS đọc đoạn văn viết
được, 2HS gắn bảng nhóm lên bảng lớp rồi chữa bài.
- GV hướng dẵn HS cả lớp nhận xét để hoàn thiện các đoạn mở bài.
*Bài 1 (12):
- HS đọc nội dung bài tập 1, trả lời câu hỏi.
- Có hai kiểu mở bài:
*Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đối 
tượng được tả.
*Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện.
*Lời giải:
a) Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu ngay người bà trong gia đình.
b) Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác nông đân đang cày ruộng.
*Bài 2 (12): Tập viết đoạn văn.
* Chọn đề (nói về đối tượng (người em yêu thích), có tình cảm đặc biệt về người đó.)
-HS viết đoạn văn vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- một số HS đọc đoạn văn viết được, 2HS gắn bảng nhóm lên bảng lớp rồi chữa bài.
 4.Củng cố - dặn dò: 
	-HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở bài trong văn tả người, GVnhận xét giờ học.
 -Nhắc HS viết cha đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và chuẩn bị bài sau
Khoa học (37):
Dung dịch.
I. Mục tiêu: *Sau bài học, HS biết: 
- Nờu được một số vớ dụ về dung dịch.
- Biết tỏch cỏc chất ra khỏi một số dung dịch bằng cỏch chưng cất.
- HS say mê tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Một ít đường hoặc muối, nước sôi để nguội, một cốc thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy học:
	1.ổn định: - HĐ chuyển tiết.
 2.Kiểm tra:- Nêu phần Bạn cần biết? 
	3.Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò :
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 
*Hoạt động 1: Thực hành. 
*Mục tiêu: HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể được tên một số dung dịch.
*Cách tiến hành:
- HD-HS thực hành theo hướng dẫn của GV( quan sát, nếm từng chất, nêu nhận xét, ghi vào vở bài tập.)
- GV cho HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung:
* Tạo ra một dung dịch đường (hoặc dung dịch muối) tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định:
* Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
* Dung dịch là gì?
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: (S GV – Tr. 134)
*Hoạt động 2: Thực hành tách các chất trong dung dịch.
*Mục tiêu: HS biết cách tách các chất trong dung dịch.
*Cách tiến hành: - GV hướng dẫn.
 -Bước 1: - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 2.
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lợt làm các công việc 
-Bước 2: Làm việc cả lớp
*Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Qua thí nghiệm, em hãy cho biết làm thế nào để tách các chất ra khỏi dung dịch?
*GV kết luận: SGV-Tr.135.
+Để sản xuất ra nớc cất dùng trong y tế 
người ta sử dụng phương pháp nào?
+Để sản xuất muối từ nước biển người ta làm cách nào?
1) cách tạo ra một dung dịch:
*Thực hành:
-HS thực hành theo hướng dẫn của GV
( quan sát, nếm từng chất, nêu nhận xét, ghi vào vở bài tập.)
- Đại diện các nhóm trình bày.
*Kết luận:Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có 2 chất trở lên.
2) cách tách các chất trong dung dịch.
- Các nhóm lần lượt làm các công việc :*Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
*Làm thí nghiệm:
*Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
*Kết luận: ta có thể tách các chất ra khỏi dung dịch bằng cách trưng cất.
*Phương pháp trng cất.
*Người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn
4.Củng cố - dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	 - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài 
 Thứ năm ngày 14 tháng 01 năm 2010.
Toán (94):
Hình tròn. Đường tròn.
I. Mục tiêu: - Giúp HS: 
-Nhận biết được về hỡnh trũn, đường trũn và cỏc yếu tố của hỡnh trũn.
-Biết sử dụng com pa để vẽ đường trũn, làm bài 1, 2. 
 	- GD học sinh yêu thích học tập để đạt đợc điểm cao.
II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán.Com-pa, thước kẻ.
II.Các hoạt động dạy học:
 	1.ổn định: - HĐ chuyển tiết.
 	2.Kiểm tra: - HS nêu công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang.
 	3.Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò :
a)Giới thiệu bài:GV nêu MT của 
tiết học . 
*Giới thiệu về hình tròn, đường tròn:
- GV dùng hình tròn trong bộ (ĐDDH),
gắn lên bảng và nói: “Đây là hình tròn”.
- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình 
tròn rồi nói: “Đầu chì của com pa vạch 
ra một đường tròn”. 
*HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình
 tròn.
*Giới thiệu về bán kính: 
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán 
kính hình tròn. *Cho HS tự tạo dựng các
bán kính khác.
- Các bán kính của một hình tròn như
 thế nào với nhau?
*Giới thiệu về đường kính:
-Tương tự nh vậy GV hướng dẫn HS 
tạo dựng đường kính. (HS đổi vở kiểm
 tra chéo.)
*Trong một hình tròn đường kính gấp 
mấy lần bán kính?
* Luyện tập:
*Bài 1 (96): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Yêu cầu HS vẽ hình tròn vào nháp.
- GV nhận xét. 
*Bài 2 (96): 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm vào vở. 
-Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên
bảng vẽ hình.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Bài 3 (96): 
- Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS vẽ vào nháp, 1HS lên bảng vẽ.
- GV nhận xét.
*HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình tròn.
 Ô 
* Lấy một điểm A trên đường tròn nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính của hình tròn.
-Trong một hình tròn các bán kính đều bằng nhau.
 *OA = OB. 
 *OA = ON.
 M
 A O B
 N
-Trong một hình tròn đường kính gấp 2 lần bán kính. 
 * AB = MN.
*Bài 1 (96): Vẽ hình tròn.
*Bài tập 2 (96): *vẽ 2 hình tròn có bán kính: 2cm, trên đoạn thẳng: 4cm.
*Thực hành vẽ hình tròn.
*Bài 3 (96): 
*Vẽ đường tròn và 2 nửa đường tròn.
4.Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. 
	 -Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. 
Luyện từ và câu (38):
 Cách nối các vế câu ghép.
I. Mục tiêu: 
	-Nắm được cỏch nối cỏc vế cõu ghộp bằng cỏc quan hệ từ và nối cỏc vế cõu ghộp 	 khụng dựng từ nối. (ND Ghi nhớ)
-Nhận biết cõu ghộp trong đoạn văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn theo yờu 	 cầu BT2.
	- Cú ý thức sử dựng đỳng cõu ghộp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:
 1.ổn định: -HĐ chuyển tiết.
 	2.Kiểm tra: Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy:
Hoạt động của trò :
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.Phần nhận xét:
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung bài tập, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. 
-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép ; gạch dới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Gọi 4 học sinh phát biểu ý kiến, mỗi em phân tích một câu.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép?
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*Luyện tâp:
*Bài 1:(13) Xác định câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu một số học sinh trình bày.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
*Bài 2:(13)

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 19 LOP 5 CKTKN.doc