Học vần
BÀI 69: ăt - ât
I.Mục tiêu:
1.HS đọc và viết được : ăt , ât , rửa mặt , đấu vật
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Cái mỏ tí hon
Cái chân bé xíu
Lông vàng mát dịu
Mắt đen sáng ngời
ơi chú gà ơi
Ta yêu chú lắm.
Phát triển lời nói từ 2 đến 4 câu tự nhiên theo chủ đề: Ngày chủ nhật
3. Giáo dục các em chăm chỉ tập đọc .
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ mô hình Tiếng Việt
ô nước sạch rồi vắt sạch nước , tiến hành lau. Lau từ cuối lớp lên. Lau một vùng khoảng 4 bàn HS thì giặt chổi lau một lần vào xô. Cứ như vậy đến xong thì thôi. Xong rửa sạch dụng cụ để ở nơi quy định . Rửa sạch chân tay. GV: Ngoài ra để giữ lớp học sạch, đẹp các con cần lau chùi bàn ghế của mình cho thật sạch, xếp bàn ghế ngay ngắn . 3 – Củng cố - Nếu lớp học bẩn thì có điều gì xảy ra?( Mất vệ sinh, dễ sinh bệnh, ảnh hưởng đến sức khoẻ và học tập) + HS trả lời cá nhân, các HS khác nhận xét , bổ sung. - HS trả lời cá nhân + HS làm việc theo nhóm 4 HS, các HS quan sát và thảo luận trong nhóm các câu hỏi GV nêu ra. - Các HS khác nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến. - Một vài HS lên làm để các bạn trong lớp nhận xét. - HS trả lời cá nhân __________________________________________________________________ Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010. Toán Bài 63 : Luyện tập chung I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về: phép tính giải bài toán, cộng trừ dãy số, điền số, xắp sếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Rèn kĩ năng tính toán. - Giáo dục các em yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học 1. Phấn màu, bảng phụ. 2. Hình vẽ minh hoạ bài 3. III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ : GV gọi 1HS lên bảng làm bài Tính. 10 – 2 – 4 = 3 + 5 – 2 = 9 – 3 – 2 = 6 + 4 – 3 = - GV nhận xét, cho điểm bài trên bảng Kiểm tra miệng: Hs đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 HS nx 2. Luyện tập Bài 1: Số? 2= 1 + 6= 2 + 8 =+3 10 = 8+ 3= 1 + 6 =+ 3 8= 4 + 10=+3 4=+ 1 7 = 1 + 9=+1 10= 6 + 4= 2 + 7= + 2 9=+3 10=+5 5=+1 7= 4 + 9 = 7+ 10=10+ 5=3 + 8= .. +1 9 = 5 + 10 = 0+ 6=+ 1 8 = 6 + 10 =+ 1 1 = 1+ Bài 2:Viết các số 7, 5, 2, 9, 8: a)Theo thứ tự từ bé đến lớn:.................. b)Theo thứ tự từ lớn đến bé:.................. GV treo bảng phụ nam châm *Nghỉ giữa giờ Bài 3: Viết phép tính thích hợp - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS chữa bài miệng theo cột. - Nhận xét bài làm của bạn HS đọc đề bài. Hs ở dưới lớp làm bài HS lên bảng gắn các số theo thứ tự từ bé đến lớn,từ lớn đến bé Hs nhận xét và chữa bài a) Có 4 bông hoa, thêm 2 bông hoa nữa. Hỏi có tất cả mấy bông hoa? b) Có : 7 lá cờ Bớt đ i : 2 lá cờ Còn : lá cờ? Gọi HS đọc đề toán và phép tính giải của mình , GV nhận xét - HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự quan sát tranh, đặt thầm đề toán rồi viết phép tính giải vào ô trống. HS nhận xét III. Củng cố – Dặn dò. *Trò chơi: “Nhìn vật đặt đề toán” - Ôn lại các phép cộng trừ trong phạm vi đã học. - 2 nhóm HS lên chơi Học vần Bài 70: ôt , ơt I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: ôt , ơt , cột cờ , cái vợt 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Hỏi cây bao nhiêu tuổi Cây không nhớ tháng năm Cây chỉ dang tay lá Che tròn một bóng râm. Phát triển lời nói từ 2 đến 4 câu tự nhiên theo chủ đề: những người bạn tốt 3. Giáo dục các em biết yêu quý và giúp đỡ bạn bè. II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 I.Bài cũ: HS đọc bài trong SGK và viết bảng : đấu vật , rửa mặt , bắt tay , thật thà -GV nhận xét, đánh giá. HS đọc bài trong SGK và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) II.Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : ôt , ơt - 2. Dạy vần 2. 1 ôt a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm: ôt -Nhận diện: -Phân tích vần ôt +Vần ôt có âm ô đứng trước, âm t đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: ô - t- ôt - Ghép vần : ôt -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần ôt trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng : cột +Có vần ôt, muốn ghép tiếng cột ta làm như thế nào? (Thêm âm c trước vần ôt, thanh nặng dưới âm ô) -HS ghép cột trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: cột -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. cột cờ - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: cột cờ -HS ghép từ cột cờ -1HS gài từ cột cờ trên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: cột cờ - GV nhận xét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -Phân tích : +Từ cột cờ có tiếng cột đứng trước,tiếng cờ đứng sau -HS phân tích cột cờ e. Luyện đọc trơn ôt - cột - cột cờ -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2. ơt -Phân tích: +Vần ơt có âm ơ đứng trước, âm t đứng sau. Tiếng mới: vợt Từ mới: cái vợt - Khi dạy vần ơt,các bước thực hiện tương tự vần ôt -So sánh vần ôt và vần ơt +Giống nhau : âm tcuối vần. +Khác nhau : vần ôt có âm ô đứng trước, vần ơt có âm ơ đứng trước. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài ôt - cột - cột cờ ơt - vợt - cái vợt - GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : cơn sốt quả ơt xay bột ngớt mưa -Tiếng có vần mới: sốt , bột , ớt , ngớt -Tiếng bột có trong từ nào? ( xay bột, ) -Phân tích từ ngớt mưa( Từ ngớt mưa có tiếng ngớt đứng trước, tiếng mưa đứng sau) -GV giải nghĩa từ. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. 4. Viết bảng con - GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. ôt , ơt cột cờ , ngớt mưa -Cấu tạo: + ôt :con chữ ô đứng trước,con chữ t đứng sau + ơt: con chữ ơ đứng trước,con chữ t đứng sau +cột cờ: chữ cột đứng trước , chữ cờ đứng sau +ngớt mưa: chữ ngớt đứng trước , chữ mưa đứng sau -GV nhận xét, sửa lỗi. -HS viết bảng con III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. I.Bài cũ: ôt ơt cột vợt cột cờ cái vợt -HS đọc bài trên bảng lớp cơn sốt quả ơt xay bột ngớt mưa- GVnhận xét , đánh giá. II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng +Tranh vẽ gì? ( vẽ một cái cây rất to) Câu ứng dụng: -Tiếng có vần mới :một Câu ứng dụng là thể thơ năm chữ -HS quan sát tranh minh hoạ HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở ôt , ơt -HS viết bài trong vở tập viết in cột cờ , ngớt mưa - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. 4. Luyện nói Chủ đề: những người bạn tốt + Trong tranh vẽ gì?( vẽ các bạn đang cùng nhau học bài ) +Con hãy giới thiệu tên những người bạn thân của con ?( HS tự giới thiệu) +Theo con những người bạn như thế nào là bạn tốt?( người bạn biết giúp đỡ bạn ) +Con đã được những người bạn tốt của mình giúp đỡ những gì ?( con được bạn chép bài hộ khi bị ốm , bạn gọi điện hỏi thăm con khi con nghỉ học.....) +Muốn có nhiều bạn tốt con phải làm gì ?( con cũng phải biết giúp đỡ bạn , ngoan ngoãn...) - GV nhận xét , đánh giá. -HS quan sát tranh - HS thảo luận nhóm ( một học sinh đặt câu hỏi , một học sinh trả lời ) III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. -Dặn dò. -GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà.Bài sau: et , êt. -HS đọc lại bài. _________________________________ Đạo Đức Trật tự trong trường học (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1.HS hiểu đựoc: - Cần phải giữ trật tự trong giờ học khi nghe giảng và khi ra , vào lớp. - Giữ trật tự trong giờ học và khi ra , vào lớp là để thức hiện tốt quyền được học tập , quyền được đảm bảo an toàn của trẻ em. Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự khi nghe giảng , khi ra vào lớp . 2. Giáo dục HS có ý thức giữ trật tự khi ra , vào lớp và khi ngồi học II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức 1. III.Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của GV I : Kiểm tra bài cũ - Để giữ trật tự khi ra vào lớp em phải làm gì? GV nhận xét. II : Bài mới 1 - Giới thiệu bài GV ghi đầu bài 2 - Hoạt động 1: GV giới thiệu tranh BT 3. Học sinh xem tranh và thảo luậni bài tập 3 Gv chia nhóm , yêu cầu học sinh quan sát tranh BT3 và thảo luận xem các bạn trong tranh ngồi học như thế nào?. Kết luận: HS cần trật tự khi ra nghe giảng, không đùa nghịch, nói chuyện riêng, giơ tay xin phép khi muốn phát biểu. 3 -Hoạt động 2: Tô màu tranh bài tập 4. Thảo luận: + Vì sao em lại tô màu vào quần áo các bạn đó? + Chúng ta nên học tập các bạn đó ? Vì sao? Kết luận: Chúng ta nên học tập các bạn giữ trật tự trong giờ học. 4 -Hoạt động 3:Làm bài tập 5 Gv chia nhóm , yêu cầu học sinh quan sát tranh BT5 và thảo luận xem + Việc làm của hai bạn đó đúng hay sai? Vì sao? + Mất trật tự trong lớp sẽ có tác hại gì? Kết luận: - Hai bạn đã giằng nhau quyển truyện gây mất trật tự trong giờ học. - Tác hại của mất trật tự trong trường học: + Bản thân không nghe được bài giảng , không hiểu bài. + Làm mất thời gian của cô giáo. + Làm ảnh hưởng đến các bạn xung quanh. III – Củng cố – dặn dò : GV cho HS đọc 2 câu thơ cuối bài. Hoạt động của HS 2 HS trả lời HS quan sát tranh. HS đàm thoại theo nhóm đôi. HS trình bày, kết hợp chỉ tranh trước lớp. Cả lớp trao đổi, bổ sung. - HS tô màu vào quần áo các bạn giữ trật tự trong giờ học. HS thảo luận. Nhận xét, bổ sung HS quan sát tranh. HS đàm thoại theonhóm 4HS. HS trình bày, kết hợp chỉ tranh trước lớp. Cả lớp trao đổi, bổ sung. Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010. Toán Bài 64 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Biết cấu tạo mỗi số trong phạm vi 10, viết được các số theo thứ tự quy định , viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán. Làm bài 1 cột 3,4 , bài 2 , bài 3. Rènd kĩ năng tính toán cho học sinh. Giáo dục ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. Phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ : GV gọi 2 HS lên bảng làm bài Viết các số 1, 9, 6, 4, 5, 7: a)Theo thứ tự lớn dần:........................... b)Theo thứ tự bé dần:............................ GV nhận xét, cho điểm bài trên bảng Kiểm tra miệng: Hs đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10 HS nhận xét II. Bài luyện tập: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài 1: Nối các chấm theo thứ tự Bài 2:Tính: GV treo bảng phụ b) 4+5-7=... 6-4+8=... 10-9+6=... 9-4-3= 1+2+6=... 3+2+4=... 8-2+4=... 8-4+3= 3-2+9=... 7-5+3=... 3+5-6=... 2+5-4= *Nghỉ giữa giờ Bài 3: Điền dấu >,<,= 0...1 3 + 2...2 + 3 5 - 2...6 - 2 10...9 7 - 4...2 + 2 7 + 2...6 + 2 - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở - HS lên bảng chữa bài chữa bài - Nhận xét bài làm của bạn - HS đọc đề bài. Hs ở dưới lớp làm bài HS lên bảng làm phần (a) Chữa miệng phần (b) Hs nhận xét và chữa bài HS đọc đề bài HS tự làm bài Đổi vở chữa bài Yêu cầu HS nêu cách điền dấu nhanh vào các phép tính: 3+2...2+3 5-2...6-2 Gv treo bảng phụ nam châm -Gv nhận xét III. Củng cố – Dặn dò. - Ôn lại các phép cộng trừ trong phạm vi đã học. _______________________________ Học vần Bài 71: et - êt I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: et , êt , bánh tét , dệt vải 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam . Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo hàng.Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 theo chủ đề: Chợ Tết 3. Giáo dục các em yêu tiếng Việt. II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ: - HS đọc và viết bảng : cơn sốt , xay bột , quả ớt , ngớt mưa - GV cho HS đọc câu ứng dụng ở bài trước -GV nhận xét, đánh giá. HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) 2 HS đọc II.Bài mới 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : et, êt 2. Dạy vần 2. 1. et a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm : et -Nhận diện: -Phân tích vần et +Vần et có âm e đứng trước, âm t đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: ê- t - et - Ghép vần : et -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần et trên bộ thực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng tét +Có vần et, muốn ghép tiếng tét ta làm như thế nào? (Thêm âm t trước vần et, thanh sắc trên âm e) -HS ghép tét trên bộ thực hành. - Luỵện đọc: tét -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: bánh tét -HS ghép từ bánh tét -1HS gài từ bánh tét ên bộ thực hành biểu diễn. -Luyện đọc: bánh tét -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS phân tích từ bánh tét -Phân tích : +Từ bánh tét có tiếng bánh đứng trước , tiếng tét đứng sau e. Luyện đọc trơn -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2 êt -Phân tích: +Vần êt có âm ê đứng trước, âm t đứng sau. Tiếng mới:dệt Từ mới: dệt vải - Khi dạy vần êt,các bước thực hiện tương tự vần et -So sánh vần et và vần êt +Giống nhau : âm t cuối vần. +Khác nhau : vần et có âm e đứng trước, vần êt có âm ê đứng trước. -HS so sánh hai vần vừa học. 2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài et - tét - bánh tét êt - dệt - dệt vải - GV nhận xét , đánh giá. -HS đọc(cá nhân, đồng thanh) Nghỉ 2' : Cất mô hình 3. Đọc từ ứng dụng : nét chữ con rết sấm sét kết bạn -Tiếng có vần mới nét , sét , rết , kết -Tiếng kết có trong từ nào? kết bạn) -Phân tích từ nét chữ.( Từ nét chữ có tiếng nét đứng trước , tiếng chữ đứng sau) GV giải nghĩa từ.( có thể yêu cầu HS giải nghĩa) + nét chữ : Các nét tạo thành chữ chúng ta viết . + Sấm sét: Trời mưa to nhất là mùa hè con thường thấy gì? Con có sợ sấm sét không? + Con rết : Con vật có nhiều chân. + Kết bạn: Mọi người chơi với nhau, làm ban với nhau. 4. Viết bảng con et , êt bánh tét , dệt vải -Cấu tạo: + et:con chữ e đứng trước, ,con chữ t đứng sau. êt : con chữ ê đứng trước, con chữ t đứng sau. -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới -Luyện đọc, phân tích từ. - GV hướng dẫn HS viết bảng Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ. -HS viết bảng con -GV nhận xét, sửa lỗi. + bánh tét: gồm chữ bánh đứng trước, chữ tét đứng sau. + dệt vải : gồm chữ dệt đứng trước và chữ vải đứng sau. III. Củng cố- Dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học. I.Bài cũ: et êt tét dệt bánh tét dệt vải -HS đọc bài trên bảng lớp nét chữ con rết sấm sét kết bạ - GVnhận xét , đánh giá. II.Bài mới: 1 .Đọc câu ứng dụng +Tranh vẽ gì? (vẽ đàn chim đang bay trên trời ) GV giới thiệu nội dung tranh Câu ứng dụng: Chim tránh rét bay về phương nam . Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay theo đàn.. -Tiếng có vần mới: rét , mệt 2. Luyện đọc sách giáo khoa. - GV chấm điểm , nhận xét. -HS quan sát tranh minh hoạ -HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới. -HS luyện đọc câu -HS đọc cá nhân, đồng thanh. -HS mở SGK , đọc bài . Nghỉ 2 phút 3. Luyện viết vở -HS viết bài trong vở tập viết - et , êt - bánh tét , dệt vải - GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở. in +Chợ tết có gì đẹp ?( chợ tết có nhiều bánh kẹo , mứt , nhiều cây đào , cây quất , nhiều hoa và cây cảnh...) + Con thích chợ Tết không?Vì sao? - GV nhận xét , đánh giá. III. Củng cố - dặn dò. -Củng cố. Trò chơi: Thi tìm từ nhanh -HS đọc lại bài. Thủ công Gấp cái ví I/ Mục tiêu: HS biết cách gấp và gấp được cái ví bằng giấy. Gấp được cái ví bằng giấy . Ví có thể chưa cân đối . các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. HS khéo tay gấp được cái ví bằng giấy phẳng , làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. Giáo dục các em biết vệ sinh và thu dọn dụng cụ và đồ dùng thủ công. II/ đồ dùng dạy học: Ví giấy mẫu 1 tờ giấy màu hình chữ nhật Bút chì , thước kẻ , hồ dán. Quy trình các nếp gấp ( hình phóng to) III/ hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I- Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS II-Bài mới : 1- Giới thiệu bài. Gv ghi đầu bài GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. GV giới thiệu ví mẫu và hỏi HS : - Con có nhận xét gì về cái ví ? GV chỉ cho Hs thấy ví có hai ngăn đựng và được gấp từ tờ giấy hình chữ nhật. 3- GV hướng dẫn mẫu cách gấp. Gv thao tác gấp ví trên một tờ giấyhình chữ nhật. + Bước 1: Lấy đườngdấu giữa Đặt tờ giấy hình chữ nhật trước mặt, để dọc giấy.Măt màu ở dưới. Gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa . Sau khi lấy dấu xong , mở tờ giấy ra như ban đầu. + Bước 2: Gấp hai mép ví Gấp mép hai tờ giấy vào khoảng 1 ô + Bước 3: Gấp ví Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong sao cho hai miệng ví gấp sát vào đường dấu giữa. Lật ra mặt sau theo bề ngang giấy. Gấp hai phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa bề dài và bề ngang của ví. Gấp đôi hình theo đường dấu giữa được cái ví hoàn chỉnh. 4 - HS thực hành - GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu , sau đó cho HS thực hành từng nếp gấp . - GV quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng . III- Nhận xét, dặn dò - Thái độ học tập và sự chuẩn bị của HS. Mức độ hiểu biết về các nếp gấp . Đánh giá kết quả học tập của HS Chuẩn bị đồ dùng để học bài “ Gấp cái ví.” HS trả lời cá nhân HS quan sát ví mẫu - HS quan sát. - HS thực hành từng nếp gấp . __________________________________________________________________ Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010. Toán: Bài 65 : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: +Biết cấu tạo các số trong phạm vi 10, thực hiện cộng trừ các số trong phạm vi 10. So sánh các số trong phạm vi 10 + Cộng trừ và cấu tạo các số trong phạm vi 10 .Viết phép tính thích hợp theo hình vẽ để giải bài toán + Giáo dục ý thức học bài tự giác. II. Đồ dùng dạy học: 1. Phấn màu, bảng phụ. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I.Bài cũ : GV gọi HS lên bảng làm bài Điền >,<,= : 5 ...4 + 2 8 + 1...3 + 6 6 + 1...7 4 - 2...8 - 3 GV nhận xét, cho điểm bài trên bảng Kiểm tra miệng: Hs đếm từ 0 đến 10 và từ 10 về 0 HS nhận xét 2. Luyện tập Bài 1:Tính: GV treo bảng phụ a) b) 8-5-2=... 10-9+7=... 9-5+4=... 10+0-5= ... 4+4-6=... 2+6+1=... 6-3+2=... 7-4+4=... Bài 2: Số? 9=+ 5 9 = 10 - 7= ...+7 10=4+... 6= + 5 2= 2 -... *Nghỉ giữa giờ Bài 3: Trong các số: 6, 8, 4, 2, 10: Số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? GV ghi bảng , gọi HS lên bảng chữa bài GV nhận xét - HS đọc đề bài. Hs ở dưới lớp làm bài HS lên bảng làm phần (a) Chữa miệng phần (b) Hs nhận xét và chữa bài - HS đọc đề bài HS làm bài Đổi vở chữa bài HS đọc đề bài HS tự làm bài HS lên bảng chữa bài HS nhận xét Bài 4: Viết phép tính thích hợp - HS đọc yêu cầu đề bài a) Có : 5 con cá Thêm : 2 con cá Có tất cả : con cá? Gọi HS đọc đề toán và phép tính giải của mình GV nhận xét Yêu cầu HS tự quan sát tranh, đặt thầm đề toán rồi viết phép tính giải vào ô trống. HS đọc đề toán và phép tính giải của mình HS nhận xét Bài 5: Trong hình bên : Có bao nhiêu hình tam giác? Gv treo bảng phụ nam châm Gv nhận xét HS đọc yêu cầu đầu bài Hs làm bài Hs lên bảng chữa bài HS nhận xét III. Củng cố – Dặn dò: - Ôn lại các phép cộng trừ trong phạm vi đã học. _______________________________ Thể dục Rèn luyện tư thế cơ bản .trò chơi vận động I.Mục tiêu : - Biết dược kiến thức kĩ năng cơ bản trong học kỳ 1 . Có thể có thể quên một vài chi tiết và thực hiện được cơ bản đúng những kĩ năng đó - Ôn trò chơi : “Chuyển bóng tiếp sức”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động . - GD ý thức luyện tập tốt . II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi . III.Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1)Phần mở đầu : - GV nhận lớp , phổ biến nội dung . *Trò chơi : Diệt các con vật có hại . 2)Phần cơ bản : *Ôn tập các động tác rèn luyện tư thế cơ bản : Đứng đưa một chân ra sau hai tay giơ cao thẳng hướng . - GV hướng dẫn làm quen với tư thế cơ bản. Hô cho HS tập . *Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước 2 tay chống hông , đứng đưa một chân ra sau hai tay chống hông . *Ôn phối hợp - GV hướng dẫn , quan sát , nhận xét . *Trò chơi : Chuyền bóng 3)Phần kết thúc : - Tập hợp lớp , nhận xét giờ . - Chuẩn bị bài gìơ sau . - Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số . - Đứng hát một bài . - Khởi động . - Giậm chân tại chỗ . - HS thực hành chơi. - HS chỉnh sửa trang phục . - HS tập . - HS tập 2 lần . - HS tập - HS thực hành chơi - Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ . - Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài . _____________________________ Học vần Bài 72: ut - ưt I.Mục tiêu: 1.HS đọc và viết được: ut, ưt, bút chì , mứt gừng 2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Bay cao cao vút Chim biến mất rồi Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. Phát triển lời nói tự nhiên từ 2 đến 4 theo chủ đề: ngón út, em út , sau rốt. 3.Giáo dục các em ý thức luyện đọc và viết tốt. II.Đồ dùng dạy học: 1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói. 2.Bộ mô hình Tiếng Việt III.Hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạtđộng của HS Tiết 1 I.Bài cũ: HS đọc và viết bảng :bánh tét , dệt vải , sấm sét , nét chữ. - GV cho HS đọc câu ứng dụng ở bài trước GV nhận xét, đánh giá. II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô dạy các con hai vần : ut , ưt 2. Dạy vần 2. 1. ut a. Phát âm, nhận diện : -Phát âm: ut -Nhận diện: -Phân tích vần ut +Vần ut có âm uđứng trước, âm t đứng sau. b. Đánh vần, ghép vần - Đánh vần: u - t - ut - Ghép vần : ut c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng. - Ghép tiếng : bút +Có vần ut muốn ghép tiếng bút ta làm như thế nào? (Thêm âm b trước vần ut , thanh sắc trên âm u ) Luỵện đọc: bút +Phân tích tiếng bút? (Tiếng bút có âm b đứng trước , vần ut đứng sau , thanh sắc trên âm u). d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ. bút chì Luyện đọc bút chì - GV nhận xét -Phân tích : +Từ bút chì có tiếng bút đứng trước ,tiếng chì đứng sau. e. Luyện đọc trơn ut - bút - bút chì HS đọc và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ) 2 HS đọc - -HS phát âm ( cá nhân , tổ) -HS phân tích vần. -HS đánh vần ( cá nhân ). -HS ghép vần ut trên bộthực hành. -HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh) -HS ghép tiếng bút trên bộ thực hành. -HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh. - HS phân tích tiếng bút - HS quan sát tranh để gợi từ khoá: bút chì -1HS gài từ bút chì trên bộ thực hành biểu diễn. -HS đọc cá nhân, ghép từ bút chì đồng thanh. HS phân tích từ bút chì -HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh) 2. 2.ưt
Tài liệu đính kèm: