Giáo án Lớp 3 - Tuần 1

I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

 A . Tập đọc

 1, Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

1 Đọc trôi chảy toàn bài , đọc đúng các từ ngữ có âm , vần , thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : hạ lệnh , vùng nọ , xin sữa , đuổi đi , mâm cỗ .

2 Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , dấu phẩy , giũa các cụm từ .

3 Biết đọc phân biệt lời người kể và lời nhân vật ( cậu bé , nhà vua )

2, Rèn kĩ năng đọc – hiểu

3 Đọc thầm nganh hơn lớp 2

4 Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó đợc chú giải ở cuối bài .

5 Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện ( ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé)

B . Kể chuyện

 1 . Rèn kĩ năng nói

6 Dựa vào trí nhớ và tranh , kể lại từng đoạn của câu chuyện .

7 Biết kết hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt : biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung .

2, Rèn kĩ năng nghe

8 Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện .

9 Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn : kể tiếp được lời kể của bạn .

II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

10 Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện trong SGK (tranh phóng to )

11 Bảng viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .

II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 28 trang Người đăng honganh Lượt xem 3649Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âu Bác Hồ .
2 . HS hiểu , ghi nhớ và làm theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
3 . HS có tình cảm kính yêu Bác Hồ .
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN 
Vở bài tập đạo đúc 3 
Các bài thơ , bài hát , truyện , tranh , băng hình về Bác Hồ , về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi .
Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt động 1 tiết 1 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . Kiểm tra sách vở của các em 
3 . Bài mới 
GTB : Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí Minh . Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên , nhi đồng lại yeu quý Bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó .
* Hướng dẫn tìm hiểu 
GV chia HS thành các nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh , tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh .
Em còn biết gì thêm về Bác ? 
-30	Bác sinh ngày tháng năm nào ?
-31	Quê Bác ở đâu ?
-32	Bác có những tên gọi nào khác ? 
-33	Tình cảm giữa Bác Hồ vá các cháu thiếu nhi NTN ? 
-34	Bác có công lao to lớn NTN đối với nước ta , dân tộc ta ? 
GV tóm tắt những ý chính ghi bảng nhờ một vài HS đọc lại : 
* Hoạt động 2 
- GV kể chuyện “Các cháu vào đây với bác”
- Qua câu chuyện trên , em thấy tình cảøm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ?
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác .
GV kết luận : Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ vá Bác Hồ cũng rất yêu quí , quan tâm đến các cháu thiếu nhi .
* Hoạt động 3 
GV yêu cầu HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiêu niên nhi đồng : 
- Chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của một trong Năm điều Bác Ho dạy thiếu niên , nhi đồng .
GV củng cố lại nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nien , nhi đồng .
* Hướng dẫn thực hành 
-35	Ghi nhớ và thực hiện tôùt Năm điều Bác Hồ dạy Thiếu niên , nhi đồng .
-36	Sưu tầm các tấm gương Cháu ngoan Bác Hồ .
HS hát bài “ Ai yêu Bác Hồ chí Minh hon thiếu niên , nhi đồng ( Phong Nhã )
*Hoạt động 1 :
HS các nhóm thảo luận .
Các nhóm cử đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh . Cả lớp trao đổi .
Thảo luận cả lớp .
 19 tháng 5 năm 1890 .
làng Sen xã Kim Liên , huyện Nam Đàn , tỉnh Nghệ An .
 Nguyễn Sinh Cung , Nguyễn Aùi Quốc Anh Ba 
Bác rất thương và yêu mến các cháu thiếu niên nhi đồng (trung thu gửi quà cho các cháu .)
Bác đã lãnh đạo nhân dân ta giành độc lập thoát khỏi chế độ phong kiến thực dân Bác là người đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt nam của chúng ta .(2 – 9 - 1945)
2 HS đọc chuyện 
Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ vá Bác Hồ cũng rất yêu quí , quan tâm đến các cháu thiếu nhi .
 thực hiện tốt năm điều Bác dạy , nhi đồng 
- Các nhóm thảo luận , ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy .
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp . HS cả lớp bổ sung .
Thứ ba
Toán
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (không nhớ)
I . MỤC TIÊU
Giúp HS : Ôn tập củng cố cách tính cộng ,trừ các số có ba chữ số .
Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn , ít hơn 
II . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 , Oån định
2 , Bài cũ
GV kiểm tra vở bài tập toán của HS
-2	GV nhận xét – Ghi điểm
3 , Bài mới
-3	GV giới thiệu bài “Cộng , trừ ”
-4	Ghi tựa
* Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
Bài 2 :
Bài 1 và bài 2 củng cố cho ta gì ?
Bài 3 :
Bài toán cho ta biết gì ?
Bài toán bát ta tìm gì ?
Bài 5 : Với ba số 315 ; 40 ; 355 và các dấu + , - , = em hãy lập các phép tính đúng .
4 . Củng cố
- Hỏi lại bài
- GV thu một số vở chấm
5 . NX – DD
- GV nhận xét chung
- Về nhà các em sử dụng vở bài tập , làm bài 4 SGK .
HS lên bảng chũa bài 4
-5	Số lớn nhất là số : 735
-6	Số bé nhất là số : 142
3 HS nhắùc lại
HS tính nhẩm :
Dãy A Dãy B
400 + 300 = 700 500 + 40 = 540
700 – 300 = 400 540 – 40 = 500
700 – 400 = 300 540 – 500 = 40
100 + 20 + 4 =124 300 + 60 + 7 = 367
Nhóm 1 : 352 + 416 = 768
Nhóm 2 : 732 – 511 = 221
Nhóm 3 : 418 + 201 = 619
Nhóm 4 : 395 – 44 = 351
Củng cố cho ta về cộng trừ các số có ba chữ số .
2HS đọc đề toán
- Cho biết khối 1 có 245 HS khối 2 có ít hơn khối 1 là 32 HS .
- Tìm số HS của khối lớp 2
HS làm vào vở . 1 hs làm xong trước lên bảng chũa bài .
Giải
Số HS của khối 2 có là :
245 – 32 = 213(học sinh)
Đáp số 213 học sinh
HS làm bảng con :
315 + 40 = 355 ; 355 – 40 = 315
355 – 315 = 40 355 – 40 = 315
355 – 315 = 40I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
Đoọc trôi chảy cả bài 
+ Càc từ mới : siêng năng , giăng giăng . thủ thỉ 
Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và giưã các khổ thơ .
 2 . Rèn kĩ năng đọc - hiểu 
- Nắm được nghĩa và biết dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc .
Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ (hai bàn tay rất đẹp , rất có ích và đáng yêu ) . 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
A . Oån định 
B , Kiểm tra bài cũ 
 - GV nhận xét ghi điểm 
C , Bài mới 
1; GTB “Tiếp theo truyện Cậu bé thông minh , hôm nay các em sẽ học một bài thơ về đôi bàn tay cua em . Qua bài thơ này , các em sẽ hiểu đôi bàn tay đáng quí , đáng yêu và cân thiết như thế nào đối với chúng ta .”
2 ; Luyện đọc 
a, GV đọc bài thơ ( với giọng vui tươi , dịu dàng , tình cảm )
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
GV kết hợp nhắc nhở các em ngắt nghỉ hơi đúng , tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc .
TN : siêng năng (chăm chỉ làm việc ) 
TN : giăng giăng ( dàn ra theo chiều ngang )
3 , Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ? 
GV : hình ảnh so sánh rất đúng và đẹp .
Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? 
4 , Học thuôc lòng bài thơ 
GV hướng dẫn các em đọc thuộc lòng tùng khổ thơ 
5 , Củng cố - dặn dò 
-11	GV nhnậ xét tiết học 
-12	Về nhà HTL bài thơ 
3 HS tiếp nối nhau kể lại 3 đoạn của câu chuyện cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung mỗi đoạn .
HS đọc nối tiếp - mỗi em 2 dòng thơ ( hai lựợt ) . Sau đó lần lượt 5 em đọc tiếp nối đến hết bài thơ (2 lượt) 
HS đọc từng khổ thơ theo nhóm 
Từng cặp HS đọc 
Cả lớp đọc đồng thanh (cả bài)với giọng vừa phải . 
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi .
 của bé được so sánh với những nụ hoa hồng ; những ngón tay xinh như những cánh hoa . 
 (+Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé : hoa kề bên má , hao ấp cạnh lòng .
+ Buổi sáng tay giúp bé đánh răng , chải tóc 
+ Khi bé học , bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy .
+ Những khi một mình , bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn . )
+ Thích khổ thơ 1 vì hai bàn tay được tả đẹp như nụ hoa đầu cành .
Thích khổ thơ 2 vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em , cả khi em ngủ .
+ Thích khổ thơ 3 vì hình ảnh rất đẹp : răng trắng hoa nhài , tóc ngời ánh mai .
+ Thích khổ thơ 4 vì hình ảnh bàn tay làm nở hoa trên giấy hình ảnh rất đẹp . 
+ Thích khổ thơ 5 vì hình ảnh bạn nhỏ thủ thỉ cùng đối bàn tay là hình ảnh rất vui , rất thú vị . 
HS thi học thuộc bài thơ
HS hai tổ thi nhau đọc tiếp sức . Tổ 1 đọc trước ( Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ cho đến hết bài . Tiếp đếùn tổ 2 
2 – 3 HS đọc thuộc cả bài thơ 
CHÍNH TẢ (1tiết)
CẬU BÉ THÔNG MINH 
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 1 . Rèn kĩ năng viết chính tả 
Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh .
Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên , củng cố cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa , chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô , kết thúc câu đặt dấu chấm , xuống dòng , gạch đầu dòng .
Viết đúng và nhơ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn của phương ngữ : l /n , an / ang .
 2 . Ôn bảng chữ 
Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trông trong bảng 
Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng .
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn tập chép ; nội dung bài tập 2a 
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A . Ổn định 
- GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu giờ học chính tả , việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học ( vở , bút , bảng ) nhằm củng cố nề nếp học tập ( đã hình thành ở lớp 2) cho các em . 
B . Dạy bài mới 
1 . GTB :Trong giờ chính tả hôm nay thầy sẽ hướng dẫn cho các em :
-20	Chép lại đúng một đoạn trong bài tập đọc mới học .
-21	Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm , vần dễ lẫn như : an / ang 
-22	Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại .
GV ghi tựa :
2 . Hướng dẫn học sinh tập chép . 
GV đọc đoạn chép
-23	Hướùng dẫn HS nhận xét ;
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ cái đầu câu viết như thế nào ? 
* Hướng dẫn viết từ khó : û
GV theo dõi uốn ắn 
* Chấm chũa bài :
- Chữa bài : HS tự chũa lỗi bằng bút chì ra lề vở .
GV châm 5 – 7 bài ; nhận xét tùng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng/ sai) chữ viết (đúng /sai , sạch / bẩn , đẹp / xấu)cách trình bày :đúng /sai , đẹp / xấu ) 
3 . Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2b. Điền vào chỗ trống an hay ang
Bài 3 : Hướng dẫn các em viết vào những chữ và tên chữ còn thiếu không cần kè bảng vào vở .
4 . Củng cố – Dặn dò 
-24	GV nhận xét tiết học nhắc nhở các em khắc phục những thiếu sót .
3 HS nhắclại 
3 HS đọc đoạn chép trên bảng
 Cậu bé thông minh 
viết giữa trang vở 
 có 3 câu 
 dấu chấm 
 viết hoa 
HS viết bảng con các từ : chim sẻ , kim khâu , sắc , xẻ thịt . bảo , cỗ
HS chép bài vào vở .
HS làm bảng con điền vào chỗ trống an hay ang ;
 - đ hoàng 
-25	đ ông 
-26	sloáng
1 HS làm mẫu : ă – á . các hs khác làm bảng con : a- a ; ă – á ; ớ – ơ ; b – bờ ; c – cờ ; ch – xê hát ; d – dờ ; đ – đờ ; e – e ; ê – ê . 
HS đọc thuộc thứ tự của 10 chữ va tên chữ tại lớp .
THỂ DỤC 
Bài 1 : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH – TRÒ CHƠI NHANH LÊN BẠN 
I . MỤC TIÊU
Phổ biến một số qui định trong tập luyện . Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng .
Giới thiệu chương trình môn học . Yêu cầu HS biết được điểm cơ bản của chương trình , có thái độ và tinh thần tập luyện tiùch cực .
Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động .
II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN 
Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ .
Còi , kẻ sân chơi trò chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Phần mở đầu 
GV tập trung lớp theo 4 hàng dọc , quay phải (hoặc trái ) về phía GV , phổ biến nội dung ,yêu cầu bài học .
2 . Phần cơ bản 
- GV phân công tổ tập luyện , chọn cán sự môn học .
- Nhắc lại nội qui tập luyện và phổ biến nội dung yêu câu môn học 
- Chỉnh đốn trang phục , vệ sinh tập luyện 
* Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” 
GV phổ biến cách chơi 
* Ôn lại một số động tác đội hình đội ngũ ở lớp 1 –2 
3 . Phần kết thúc
Đi thường theo nhịp 1 – 2 , 1 – 2 và hát theo nhịp 
-32	Gv cùng hệ thống bài
-33	GV nhận xét giờ học 
-34	GV kết thúc giờ học hô “giải tán” 
HS giậm chân tại chỗ vỗ tay theo nhip hát .
Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2 1 lần ( mỗi động tác 2 x 8 nhịp) 
HS chọn ra lớp trưởng , lớp phó , 4 tổ trưởng
HS chơi thử một vài lần 
HS chơi thật 
HS đồng thanh hô “ khoẻ”
Tự nhiên xã hội 
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ 
Bài 1 : HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP 
I . MỤC TIÊU 
 Sau bài học HS có khả năng :
Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào hoặc thở ra .
Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ .
Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra .
Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
 Các hình trong SGK trang 4 – 5 phóng to .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định
2 . GV kiểm tra sách vở của các em 
3 . Bài mới 
GTB – Ghi tựa 
Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu 
* Mục tiêu : để các em nhận biết sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
Bước 1 : GV hướng dẫn các em thực hiện động tác “ Bịt mũi nín thở” 
GV hỏi cảm giác của các em sau khi nín thở lâu ?
Bước 2 : 
Gọi 1 HS lên thực hiện trước lớp động tác thở sau như hình 1 SGK .
_ GV yêu Cầu HS cả lớp đứng tại chỗ đặt 1 tay lên ngực và cùng thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
GV hướng dẫn HS vừa làm vừa theo dõi cử động phồng lên xẹp xuống của lồng ngực khi các em thực hiện các động tác trên .
- Em có nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào thật sâu và khi thở ra hết sức .
So sánh lồng ngực khi hít vào , thở ra bình thường và thở sâu ?
Kết luận : khi ta thỡ , lồng ngực phồng lên , xẹp xuống đều đặn đó là cử động ho hấp . Cử động hô hấp gồm 2 động tác : hít vào và thở ra . Khi hít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí , lồng ngục sẽ nở to ra . Khi thở ra hết sức lồng ngựïc xẹp xuống , đẩy không khí từ phổi ra ngoài .
* Hoạt động 2 
- GV yêu cầu HS mở SGK , quan sát hình trang 5 . Hai bạn sẽ lần lượt người hỏi người trả lời .
(Nhóm đôi) 
- GV gọi một số cặp lên hỏi , đáp trước lớp và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo .
- GV giúp các emhiểu cơ quan hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận của cơ quan hô hấp .
* Kết luận : 
- Cơ quan hô hấp gồm : mũi , khí quản , phế quản và hai lá phổi .
-39	Mũi , khí quản , phế quản là đường dẫn khí .
-40	Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí .
4 . Củng cố 
-41	Hỏi lại bài 
5 . NX – DD 
-42	GV nhận xét tiết học 
3 HS nhắc lại
 thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .
HS cả lớp theo dõi 
1 HS thực hiện động tác thở sâu như H1 
lồng ngực căng phồng lên và xẹp xuống sau khi thở ra .
+ HS A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của các cơ quan hô hấp .
HS B : Bạn hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 trang 5 SGK .
+ HS A : Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ? 
+ HS B : Đố bạn biết khí quản , phế quản có chức năng gì ?
+ HS A : Phổi có chức năng gì ?
HS B : chỉ trên hình 3 trang 5 SGK đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra ?.
Thứ tư TOÁN
LUYỆN TẬP 
I . MỤC TIÊU
 Giúp HS : Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ (không nhớ)các số có 3 chữ số 
- Củng cố , ôn tập bài toán về “tìm x”giải toán có lời văn và xếùp hình .
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
-43	GV kiểm tra một số vở BTT của HS 
-44	GV nhận xét
3 . Bài mới 
-45	GTB – Ghi tựa 
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : 
GV yêu cầu đặt tính rồi tính :
Bài 2 : 
GV hỏi để các em nắm được cách tìm số bị trừ chưa biết , số hạng chưa biết .
Bài 3 : 
Bài toán cho ta biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
4 . Củng cố – Dặn dò 
-46	Hỏi lại bài 
-47	Về làm bài tập 4 trang 31 SGK 
3 HS nhắc lại 
HS làm các phép tinh . Sau đó đổi chéo vở của nhau để chữa bài .
a) 324 761 25
 405 ; 128 ; 721
 729 889 746 
b) 645 666 485 
 302 ; 333 ; 72
 343 333 413
Dãy A : X – 125 = 344
 X = 344 + 125 
 X = 469
Dãy B : X + 125 = 266
 X = 266 – 125 
 X = 141
 Cách tìm số bị trừ chưa biết ,( Lấy hiệu công với số trừ ) 
 Cách tìm số hạng chưa biết , ( lấy tổng trừ cho số hạng đã biết ) 
2 HS đọc đề toán 
 đội đồng diễn có 285 người trong đó 140 bạn nam .
 hỏøi số bạn nữ trong đội đồng diễn ?
Giải 
Số bạn nữ có trong đội đồng ca là : 
285 – 140 = 145 (bạn nữ)
Đáp số : 145 bạn nữ 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN VỀ CÁC TỪ CHỈ SỰ VẬT 
I . MỤC ĐÝCH YÊU CẦU 
Ôn về các từ chỉ sự vật 
Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong bài tập 1 .
Bảng lớp viết sẵn các câu văn trong bài tập 2 
Tranh (ảnh) minh hoạ biển xanh bình yên , một chiếc vòng ngọc thạch , giúp HS hiểu câu văn của bài tập 2b
Tranh minh hoạ cánh diều giống như dấu á .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Oån định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới 
- GTB : Hằng ngày , khi nhận xét , miêu tả về các sự vật , hiện tượng , các em đã biết cách nói so sánh đơn giản : VD như : Tóc bà trắng như bông ; Bạn A học giỏi hơn bạn B ; Bạn B cao hơn bạn A .
- Trong tiết học hôm nay , các em sẽ ôn các từ ngữ chỉ sự vật . Sau đó sẽ bắt đầu làm quen với những hình ảnh so sánh đẹp trong thơ văn , qua đó rèn luyện óc quan sát . Ai có óc quan sát tốt , người ấy sẽ biết cách so sánh hay . 
 - GV ghi tựa 
* Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 :
Bài 2 : 
GV gợi ý HS nhớ lại bài tập đọc (câu hỏi 1 – Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
GV chốt lại lời giải đúng : 
Măït biển được so sánh với tấm thảm khổng lồ ( tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch ).
Cánh diều được so sánh với dấu “á”ù.
Dấu hỏi đựoc so sánh với vành tai nhỏ .
GV kết hợp nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ , trả lời để hiểu vì sao các sự vật nói trên được so sánh với nhau . 
A .Vì sao hai bàn tay em được so sánh với hoa đầu cành ?
B . Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm khổng lồ ? Màu ngọc thạch là màu NTN ?
GV : khi gió lặng , không có dông bão , mặt biển phẳng lặng , sáng trong như một tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch .
a.	Vì sao cánh diều đựoc so sánh với dấu “á” 
b.	Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ ? 
Bài tập 3 : GV mời HS đọc câu hỏi : GV khuyến khích HS trong lớp phát biểu tự do ( Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2 ? Vì sao ? 
4 . Củng cố 
 - Hỏi lại bài
5 . NX - DD
GV nhận xét chung tiết học 
3 HS nhắc lại 
2 HS đọc yêu cầu của đề . cả lớp đọc thầm theo .
1 HS lên bảng làm mẫu – Tìm những từ ngữ chỉ sừ vật trong dòng thơ .
VD : Tay em đánh răng 
Lần lượt các em làm 3 câu còn lại : 
 Răng trắng hoa nhài 
 Tay em chải tóc
 Tóc ngời ánh mai 
2 HS đọc yêu cầu của bài cả lớp đọc thầm theo .
 hai bàn tay của bé với hoa đầu cành )
- HS từng cặp trao đổi 
3 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thô , câu văn 
- HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng.
vì hai bàn tay của bé nhỏ xinh như một bông hoa .
đều phẳng , êm và đẹp . Xanh biếc , sáng trong . 
 vì cánh diều có hình cong cong , võng xuống giống hệt dấu “á”
HS trả lời tự do không nhất thiết theo thứ tự câu hỏi .
TẬP VIẾT
CỦNG CỐ VIẾT HOA CHỮ A
I . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
Củng cố cách viết chữ viết hoa A ( viết đúng theo mẫu , đều nét và nối chữ đúng quy định ) thônh qua từ ứng dụng :
Viết tên riêng ( Vừ A Dính ) bằng chữ cỡ nhỏ 
Viết câu ứng dụng ( Anh em như thể chân tay / Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
Mẫu chữ viết hoa A 
Tên riêng Vừ A Dính câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li .
Vở tập viết 3 tập 1 , bảng con , phấn .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . ổn định 
2 . Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
3 . Bài mới 
GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học là củng cố cách viết chữ viết hoa A ; bên cạnh đó , củng cố viết một chữ viết hoa có tên riêng và câu ứng dụng .
GV ghi tựa 
* Hướng dẫn viết bảng con 
a, Luyện viết chư õhoa 
GV viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
b, GV HD HS viết từ ứng dụng (tên riêng)
GV giới thiệu Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc Hmông , anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng .
c, Luyện viết câu ứng dụng 
GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ : anh em thân thiết , gắn bó với nhau như chân với tay , lúc nào cũng phải yêu thương , đùm bọc

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1.doc