Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm

Tuaàn 12 tieát 12

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC

I. Mục đích yêu cầu :

- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a.

II. Đồ dùng dạy học :

- Giấy khổ to chuẩn bị BT 2a

III. Các hoạt động dạy – học :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 2 HS kiểm tra:

+ Đọc đoạn thơ của Phạm Tiến Duật ( BT 2a).

+ Đọc 4 câu tục ngữ và viết lại cho đúng chính tả ở BT3.

- Nhận xét tuyên dương.

3. Dạy học bài mới :

* Giới thiệu bài : Lê Duy Ứng là một hoạ sĩ dũng cảm. Trong trận chiến đấu giải phóng Sài Gòn cuối tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng bị thương nặng. Anh quệt máu từ đôi mắt bị thương vẽ một bức chân dung Bác Hồ. Hôm nay, các em sẽ được gặp anh qua bài chính tả nghe- viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.

- Ghi tên bài lên bảng.

*Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.

- Đọc đoạn chính tả một lượt.

- Cho HS đọc thầm.

- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: trận, bức tranh, triển lãm, trân trọng.

- Đọc cho HS viết chính tả, đọc từng câu hoặc cụm từ.

- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt.

- Cho hs đổi vở soát lỗi

- Gv thu 5-7 bài nhận xét

* Luyện tập.

+ BT2 lựa chọn :

a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch ?

- Cho HS đọc yêu cầu BT, đọc truyện Ngu Công dời núi.

- Giao việc : BT yêu cầu các em chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống trong truyện.

- Cho HS làm bài.

- Dán 3 tờ giấy to và bút dạ cho HS thi làm bài tiếp sức.

- Nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh, đúng, chốt lại lời giải đúng :

Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắng ngang, chê cười, chết, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.

b/ Tiến hành tương tự câu a :

- Lời giải đúng : vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.

4.Củng cố :

- Cho HS nhắc lại tên bài.

- Cho HS viết lại các từ viết sai nhiều trong bài chính tả : trận, bức tranh, triển lãm, trân trọng.

5.Dặn dò :

- Nhận xét các hoạt động của HS.

- Dặn những HS viết sai nhiều về viết lại bài.

- Chuẩn bị bài sau : Người tìm đường lên các vì sao

- Gv nhận xét tiết học - Hát vui.

- 2 em lần lượt thực hiện theo yêu cầu kiểm tra.

- Nhận xét.

- Lắng nghe.

- Vài em nhắc lại tên bài.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm đoạn văn.

- Viết vào bảng con

- Nghe- viết chính tả.

- Soát lại bài.

- Đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và sữa ra bên lề trang vở.

-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.

- Lắng nghe.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.

- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.

- Chép theo bài làm đúng vào vở.

- Chép theo lời giải đúng vào vở.

- 1 HS nhắc lại tên bài.

- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.

- Lắng nghe.

 

docx 8 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Chính tả Lớp 4 - Tuần 11 đến 14 - Năm học 2015-2016 - Châu Anh Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thöù ba ngaøy 03 thaùng 11 naêm 2015
Moân : TIEÁNG VIEÄT
Phaân moân : Chính taû (nhôù viết)
Tuaàn 11 tieát 11
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục đích yêu cầu :
- Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu thơ đã cho); làm được BT2a
- Hs khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu). 
II. Đồ dùng dạy học :
- Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b; BT3.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra : 
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Các em đã biết những ước mơ cao đẹp của các bạn nhỏ qua bài tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ. Hôm nay, một lần nữa ta gặp lại các bạn nhỏ qua bài chính tả nhớ- viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Ghi tên bài lên bảng.
*Hướng dẫn nhớ- viết chính tả
- Nêu yêu cầu: Các em chỉ viết 4 khổ thơ đầu của bài thơ.
-Cho HS đọc thuộc lòng bài chính tả.
- Cho cả lớp đọc bài chính tả.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai : phép, mầm, giống,
- Cho HS viết chính tả.
-Cho HS soát lỗi.
* Chấm, chữa bài.
- Gv thu 5-7 bài nhận xét
* Luyện tập. 
BT 2a Chọn s hoặc x điền vào chỗ trống:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 2a.
- Giao việc: BT cho trước một đoạn thơ trong đó còn để trống một số chỗ. Nhiệm vụ của các em là chọn s hoặc x để điền vào chỗ trống sao cho đúng.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
-Dán 3 tờ giấy đã chép sẵn đoạn thơ lên bảng để HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: thứ tự cần điền: sang, xíu, sức, sức sống, sáng.
b) Cách tiến hành như câu a:
Lời giải đúng: nổi, đồ, thưởng, đỗi, chỉ , nhỏ, thuở, phải, hỏi, của, bữa, đổ, đỗ. 
* BT3:
- Cho HS đọc yêu cầu BT3 + đọc thuộc câu a,b,c,d.
- Giao việc: BT cho 4 câu a,b,c,d trong mỗi câu có hiện tượng viết sai chính tả. Nhiệm vụ của các em là phải viết lại những chữ còn viết sai chính tả.
- Dán 3 tờ giấy đã chuẩn bị trước lên bảng, cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a/ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b/ Xấu người, đẹp nết.
c/ mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.
d/ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 Dẫu rằng núi lỡ còn cao hơn đèo.
4.Củng cố:
Cho HS giải nghĩa các câu tục ngữ.
5.Dặn dò:
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn HS về học thuộc lòng các câu ở BT3.
- Chuẩn bị bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực
- Gv nhận xét tiết học
- Hát vui.
- Vở chính tả, vở bài tập,
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc to, lớp lắng nghe.
- Đọc thầm thuộc lòng.
- Viết vào nháp hoặc bảng con.
- Gấp SGK, viết chính tả.
- Đổi chéo vở, ghi lỗi.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Các nhóm trao đổi
- Đại diện nhóm lên làm bài.
- Nhận xét.
- Ghi lời giải đúng vào vở.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Hs lên bảng, lớp làm vào vở 
- Nhận xét.
- Lần lượt giải nghĩa.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù ba ngaøy 10 thaùng 11 naêm 2015
Moân : TIEÁNG VIEÄT
Phaân moân : Chính taû (nghe viết)
Tuaàn 12 tieát 12
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a. 
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ to chuẩn bị BT 2a 
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS kiểm tra:
+ Đọc đoạn thơ của Phạm Tiến Duật ( BT 2a).
+ Đọc 4 câu tục ngữ và viết lại cho đúng chính tả ở BT3. 
- Nhận xét tuyên dương.
3. Dạy học bài mới :
* Giới thiệu bài : Lê Duy Ứng là một hoạ sĩ dũng cảm. Trong trận chiến đấu giải phóng Sài Gòn cuối tháng 4 năm 1975, Lê Duy Ứng bị thương nặng. Anh quệt máu từ đôi mắt bị thương vẽ một bức chân dung Bác Hồ. Hôm nay, các em sẽ được gặp anh qua bài chính tả nghe- viết Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Ghi tên bài lên bảng.
*Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả.
- Đọc đoạn chính tả một lượt.
- Cho HS đọc thầm.
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: trận, bức tranh, triển lãm, trân trọng.
- Đọc cho HS viết chính tả, đọc từng câu hoặc cụm từ.
- Đọc lại toàn bài chính tả một lượt.
- Cho hs đổi vở soát lỗi
- Gv thu 5-7 bài nhận xét
* Luyện tập.
+ BT2 lựa chọn :
a/ Điền vào chỗ trống tr hay ch ?
- Cho HS đọc yêu cầu BT, đọc truyện Ngu Công dời núi.
- Giao việc : BT yêu cầu các em chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống trong truyện.
- Cho HS làm bài.
- Dán 3 tờ giấy to và bút dạ cho HS thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét và khen nhóm làm bài nhanh, đúng, chốt lại lời giải đúng :
Trung Quốc, chín mươi tuổi, hai trái núi, chắng ngang, chê cười, chết, chết, cháu, chắt, truyền nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
b/ Tiến hành tương tự câu a :
- Lời giải đúng : vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thuỷ, thịnh vượng.
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho HS viết lại các từ viết sai nhiều trong bài chính tả : trận, bức tranh, triển lãm, trân trọng.
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn những HS viết sai nhiều về viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau : Người tìm đường lên các vì sao 
- Gv nhận xét tiết học
- Hát vui.
- 2 em lần lượt thực hiện theo yêu cầu kiểm tra.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
- Đọc thầm đoạn văn.
- Viết vào bảng con 
- Nghe- viết chính tả.
- Soát lại bài.
- Đổi tập cho nhau để rà soát lỗi và sữa ra bên lề trang vở.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa bài.
- Chép theo bài làm đúng vào vở.
- Chép theo lời giải đúng vào vở.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù ba ngaøy 17 thaùng 11 naêm 2015
Moân : TIEÁNG VIEÄT
Phaân moân : Chính taû (nghe viết)
Tuaàn 13 tieát 13
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đung BT(2) a, BT(3) a.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a. 
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT 3a.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
Gọi hs lên bảng, gv đọc cho hs viết các từ sau :
+ châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng,..
+ vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương nước,..
- Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Các em đã biết nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm mà Xi-ôn-cốp-xki đã trở thành nhà khoa học vĩ đại của thế giới. Hôm nay một lần nữa ta lại gặp lại ông qua bài chính tả nghe – viết một đoạn của bài Người tìm đường lên các vì sao.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả :
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả một lượt.
- Cho hs đọc thầm lại đoạn chính tả.
- Cho hs viết một số từ ngữ dễ viết sai : nhảy, rủi ro, non nớt,..
- Nhắc hs cách trình bày bài chính tả.
- Đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
- Đọc lại toàn bài chính tả cho hs soát lại bài.
- Cho hs đổi vở soát lỗi
- Gv thu 5-7 bài nhận xét
* Luyện tập.
+ BT2: 
a/ Tìm các tính từ :
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2a.
- Giao việc : Các em phải tìm được những tính từ có trong hai tiếng bắt đầu bằng l và những tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng n.
- Phát bút dạ, gấy cho một số nhóm. Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét, khen những nhóm làm nhanh, đúng : 
+ Những tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l : lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lấp lửng, lập lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy,
+ Những tính từ có hai tiếng đều bắt đầu bằng n : nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức,
b/ Cách tiến hành như câu a :
- Lời giải đúng : nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm.
+ BT3 : 
a/ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc : BT3 đã cho nghĩa của các tiếng bắt đầu bằng l hoặc n. Nhiệm vụ của các em là tìm các tiếng đó.
- Phát giấy cho một số HS làm bài.
- Cho Hs trình bày.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : nản chí, lí tưởng, lạc lối,
b/ Tiến hành như câu a.
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Cho HS viết lại các từ sai nhiều trong bài chính tả như : nhảy, rủi ro, non nớt,..
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn những HS viết sai nhiều về viết lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo búp bê .
- Gv nhận xét tiết học
- Hát vui.
- 2 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm.
- Viết vào bảng con hoặc vở nháp.
- Lắng nghe để trình bày đúng.
- HS viết chính tả vào vở.
- Soát lại bài.
- Đổi vở cho nhau, soát lỗi 
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Một số nhóm làm vào giấy, HS còn lại làm vào vở BT.
- Đại diện các nhóm dán kết quả đã làm lên bảng.
- Nhận xét.
- Chép theo bài làm đúng vào vở.
- 1HS đọc to cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Các em được phát giấy làm bài vào giấy, cả lớp làm vào VBT.
- Dán bài làm lên bảng và lần lượt đọc cho lớp nghe.
- Nhận xét, sửa bài.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thöù ba ngaøy 24 thaùng 11 naêm 2015
Moân : TIEÁNG VIEÄT
Phaân moân : Chính taû (nghe viết)
Tuaàn 14 tieát 14
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục đích yêu cầu :
- Nghe– viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a, BT (3) a.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết cả đoạn văn BT2a.
- Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT3.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS viết :
+ 3 tiếng có âm đầu l/n.
+ 3 tiếng có vần im/iêm.
- Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài : Bé Ly rất quý đồ chơi của mình. Mùa đông, bé Ly thương búp bê lạnh nên đã may áo cho búp bê. Bé Ly đã may áo cho búp bê như thế nào ? Tâm trạng, tình cảm của Bé Ly ra sao ? Điều đó các em sẽ được biết qua bài chính tả nghe – viết : Chiếc áo búp bê.
- Ghi tên bài lên bảng.
* Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả :
- Đọc đoạn chính tả một lượt.
+ Đoạn văn Chiếc áo búp bê có nội dung gì ?( Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương).
- Có thể nêu nội dung cho HS nghe.
- Nhắc HS viết hoa tên riêng : Bé Ly, chị Khánh.
- Cho HS viết những từ ngữ dễ viết sai : phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,..
- Đọc cho HS viết.
- Cho hs đổi vở soát lỗi
- Gv thu 5-7 bài nhận xét
* Luyện tập :
+ BT2 : 
a/ Chọn tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- Phát giấy cho 3, 4 nhóm làm bài. Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : xinh xinh, trong xóm – xum xít – màu xanh- ngôi sao- khẩu súng – sờ – xinh nhỉ – nó sợ.
b/ Cách làm như câu a.
- Lời giải đúng : lất phất- Đất –nhấc –bậc lên – rất nhiều – bậc tam cấp – lật – nhấc bổng – bậc thềm.
* Làm BT3 : ( Chọn câu a hoặc câu b ).
a/ Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Giao việc : BT yêu cầu các em tìm các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x.
- Phát bút dạ cho 3 nhóm. Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : sung sướng, sáng suốt, sành sỏi, sát sao,
Xanh xao, xum xuê, xấu xí,
b/ Tiến hành tương tự như câu a.
- Lời giải đúng : thật thà, chật chội, tất bật, chật vật,lấc cấc, lấc láo, xấc xược,
4.Củng cố :
- Cho HS nhắc lại tên bài.
- Đọc cho HS viết những từ còn viết sai nhiều ở bài chính tả : phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,..
5.Dặn dò :
- Nhận xét các hoạt động của HS.
- Dặn những HS viết sai nhiều về nhà viết lại bài. Viết vào sổ tay các từ vừa tìm được.
- Chuẩn bị bài sau : Cánh diều tuổi thơ.
- Gv nhậnxét tiết học
- Hát vui.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Vài em nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe.
+ Hs trả lời.
- Lắng nghe.
- HS viết vào bảng con hoặc vở nháp.
- HS chính tả vào vở.
- Đổi vở với nhau soát lỗi 
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm làm bài vào giấy, HS còn lại làm vào VBT.
- Đại diện nhóm dán bài làm lên bảng.
- Các nhóm nhận xét.
- Chép theo bài làm đúng vào vở.
-1HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- 3 nhóm làm vào giấy, cả lớp làm vào vở BT.
- 3 nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét.
- Chép theo bài giải đúng vào vở.
- 1 HS nhắc lại tên bài.
- 2 HS viết trên bảng, cả lớp viết vào vở.
- Lắng nghe.
* Rút kinh nghiệm : .............................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docxCHINH TA.docx