Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 8 năm học 2009

BÀI 30 :ua - ưa

I.MỤC TIÊU:

1.HS đọc và viết được: ua , ưa , cua bể, ngựa gỗ.

2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế , mía , dừa , thị cho bé.

3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa từ 2 đến 3 câu .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.

2.Bộ đồ dùng Tiếng Việt

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Tuần 8 năm học 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 và giúp cho các em 
 _______________________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2009.
Toán :
Luyên tập
I. Mục tiêu:
 - Giúp học sinh 
 - Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3, 4 . Làm bài1, bài 2 (dòng 1), bài 3.
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng
- Giáo dục ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ – Phấn màu- SGK , bộ đồ dùng Toán 1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Số ? 
2 + 3 = ..... 3+ 2 = .....
4 + 1 = ..... 1+ 4 =
5 = ....+ 2 5 = 2+......
5 = + 5= +
Bài 2: Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
Hỏi: +Mấy cộng một bằng năm?
+ Năm bằng mấy cộng hai?...
- GV nhận xét đánh giá
- 2 HS lên bảng( Bài 1)
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi của GV( Bài 2)
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
 GV ghi bảng
2.Luyện tập
a- Bài 1 : Số ?
1 + 1= 	2 + 1 =	3 + 1 =	4 + 1 =
1 + 2 = 2 + 2 =	3 + 2 =
1 + 3 = 2 + 3 =
1 + 4 = 2 + 3 = 3 + 2 4 + 1 = 1 + 4
Sau khi chữa bài ,GV cho học sinh nhìn vào phép tính 2 + 3 = và 3 + 2 = và hỏi : Con có nhận xét gì về hai phép tính này ?( Kết quả bằng nhau)
- Các số trong hai phép tính này như thế nào ?( Đổi chỗ cho nhau)
- GV giúp HS nhận xét : Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
-  HS nêu yêu cầu
- HS làm bài 
- HS chữa bài trên bảng lớp
- HS nêu tính chất của phép cộng( cá nhận- đồng thanh)
b-Bài 2 :Tính 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài trên bảng lớp
- HS đổi vở chữa bài.
Giáo viên chú ý hướng dẫn học sinh viết các số thẳng cột với nhau.
c- Bài 3 : Tính
2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 = 	1 + 2 + 2 =
1 + 2 + 1 = 1 + 3 + 1 = 	2 + 2 + 2 =
 GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm 
+ Nêu cách tính 1 + 2 + 2 = ?( Lấy 1 cộng 2 bằng 3, lấy 3 cộng với 2 bằng 5.
Vậy 1 + 2 + 2 = 5 
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài
- 3 HS làm bài trên bảng lớp.
III. Củng cố dặn dò
 *Củng cố :
Trò chơi : Nối phéptính với kết quả đúng 
* Dặn dò : - Học thuộc các bảng cộng 3,4,5
_______________________________
Học vần
Bài 31: Ôn tập
I. Mục tiêu:
 1. HS đọc và viết được chắc chắn các vần vừa học: ia, ua, ưa
 2. Nhận ra các vần đã học trong các tiếng , từ ứng dụng.
 3. Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
 4. Nghe, hiểu và kể lại theo tranh một đoạn chuyện kể :	Khỉ và Rùa.(Học sinh khá giỏi kể)
II. Đồ dùng dạy học:
 1. Bảng ôn trang 64 SGK.
 2. Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng 
 3. Tranh minh hoạ cho truyện kể Khỉ và Rùa.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II.Bài cũ:
- HS đọc bài trong SGK 
- HS viết bảng :cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia
Cả lớp hát một bài.
- 4 HS đọc bài trong SGK
- Cả lớp viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
- GV nhận xét , đánh giá
III. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
+Trong tuần qua chúng ta đã học được những nào? Trong tuần qua , các con đã được học rất nhiều vần mới . Giờ học hôm nay , chúng ta ôn tập lại các vần đó.
2. Ôn tập:
a. Các vần đã học.
* Bảng ôn 1
GV ghi những âm HS trả lời ra góc bảng
HS trả lời
GV treo bảng ôn đã được phóng to.
- GV chỉ chữ HS đọc vần.
- GV đọc vần HS chỉ chữ.
b. Ghép âm và vần thành tiếng.
- Gv ghi bảng
- HS tập ghép các âm ở cột dọc với âm và vần ở dòng ngang để thành các tiếng mới.
- GV lưu ý HS chữ ngh chỉ ghép e, ê, i
- Hs đọc trơn từng tiếng.
- HS đọc đồng thanh toàn bộ bảng ôn. 
? Trong tiếng ghép được, các âm ở cột dọc đứng ở vị trí nào?
? Các âm và vần dòng ngang đứng ở vị trí nào?
? Nếu ghép âm ở dòng ngang đứng trước và âm ở cột dọc đứng sau có được không?
- HS trả lời
c. Đọc từ ngữ ứng dụng :
 	mua mía mùa dưa ngựa tía trỉa đỗ
 - GV giải nghĩa từ ứng dụng.
+ Mùa dưa: Là mùa có nhiều dưa, thường là vào mùa hè.
+ Ngưa tía: là ngưa có màu đỏ tía.
+ Trỉa đỗ: Là gieo hạt đỗ xuống đất, để nảy mầm thành cây trên luống đất trồng.
- HS đọc từ ngữ ứng dụng, kết hợp phân tích tiếng
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS cách viết.
-GV nhận xét
- HS viết bảng: mùa dưa, ngựa tía
 I.Bài cũ:
a. Luyện đọc
Đọc bài ở bảng lớp
- GVnhận xét , đánh giá.
II.Bài mới:
1 .Đọc câu ứng dụng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
? Bức tranh vẽ gì?
-> Nội dung câu ứng dụng:
Gió lùa kẽ lá
Lá khẽ đu đưa
Gió qua cửa sổ
Bé vừa ngủ trưa
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
- GV chấm điểm , nhận xét.
-HS đọc bài trên bảng lớp 
- HS quan sát tranh minh hoạ câu ứng dụng và thảo luận về tranh 
-HS tìm tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm, lớp)
-HS mở SGK , đọc bài . 
3. Luyện viết vở
mùa dưa, ngựa tía
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút,đặt vở
- HS viết mùa dưa, ngựa tía
vào vở tập viết in
4. Luyện nói
 Kể chuyện: Khỉ và Rùa 
- GV kể chuyện theo tranh.
- GV giúp học sinh tìm hiểu kĩ nội dung truyện bằng các câu hỏi gợi mở.
+Tranh 1: Khỉ và Rùa là một đôi bạn thân. Một hôm, Khỉ báo cho Rùa biết là nhà mình vừa có tin mừng: Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa liền vội vàng theo Khỉ tới thăm nhà Khỉ.
+ Tranh 2: Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm được vợ Khỉ vì nhà Khỉ ở trên một chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm chặt vào đuôi mình để lên nhà.
+ Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào. Rùa quên cả việc ngậm đuôi Khỉ, liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
+ Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai rùa có các vết rạn nứ
GV nêu ý nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?( Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại. Khỉ cẩu thả vì bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc hoạ vào thân. Chuyện còn giải thích sự tích cái mai rùa.)
III. Củng cố, dặn dò:
-Gv chỉ bảng ôn cho Hs theo dõi và đọc theo.
-Tìm tiếng và chữ vừa học trong SGK và trong các văn bản bất kì.
- HS chia thành các nhóm , kể lại câu chuyện.
 - GV nhận xét cách kể của HS.
- HS đọc.
_________________________
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Giáo dục học sinh ăn uống đủ chất 
I. Mục tiêu : 
 - HS nắm được tại sao phải ăn uống đủ chất .
 - HS nắm được cách vệ sinh snh thực phẩm và ăn uống đủ chất.
 - GD các em yêu thích môn học.
II.Tài liệu – Phương tiện : - Đồ dùng vệ sinh lớp .
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) ổn định :
2)Kiểm tra :
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài :- GV hỏi :
? Hàng ngày em ăn những gì ?
? Em mấy bữa trong ngày ?
? Trước khi ăn em phải làm gì?
? Tại sao lại phải vệ sinh thực phẩm trước khi ăn?
c) Thực hành Vệ sinh thực phẩm
- GV hướng dẫn 
4) Củng cố – Dặn dò 
- GV giáo dục các em vệ sinh và ăn uống đủ chất .
Hát
- HS theo dõi . Trả lời .
- HS vệ sinh răng miệng .
Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2009.
Phép cộng trong phạm vi 5
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh
- Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. Làm bài tập 1, 2, bài 4 phần a.
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ thực hành toán 1
Bảng phụ- Phấn màu
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:
Bài 1: Tính
2 + 2 = ..... 1+ 3 = .....
3 + 1 = ..... 2+ 2 =
1 + 2 =  1 + 1 =
2 + 1 =  3 + 1 =, 
- GV nhận xét đánh giá
Bài 2: Đọc bảng cộng trong phạm vi 3, 4
Hỏi: +Mấy cộng ba bằng bốn ?
+ Bốn bằng hai cộng mấy ?...
- 2 HS lên bảng( Bài 1)
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi của GV( Bài 2)
- GV nhận xét đánh giá
II. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5:
a. Giới thiệu phép cộng: 
4 + 1 = 5
- HS quan sát hình minh họa nêu đề toán
+ Có 4 con cá thêm 1 con cá . Hỏi có tất cả mấy con cá ?( có 4 con cá thêm 1 con cá ,tất cả có 5 con cá )
+Ta làm phép tính gì ?( tính cộng)
+Hãy đọc phép tính?
- GV ghi bảng phép tính
4 + 1 = 5
- HS trả lời đầy đủ.
-HS lập phép tính trên thanh cài
-HS đọc phép tính (cá nhân,đồng thanh)
b. Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5 
- GV đưa ra 4 cái mũ và đưa thêm 1 cái mũ nữa
- Có 4 cái mũ , thêm 1 cái mũ nữa . Hỏi tất cả có mấy cái mũ?( có 4 cái mũ thêm 1 cái mũ nữa, có tất cả 5 cái mũ)
 - GV ghi bảng phép tính
 1 + 4 = 5
.HS quan sát 
- HS nêu phép tính
- HS đọc phép tính
c. Giới thiệu phép cộng 3+2 = 5 và phép cộng 2 + 3 = 5 :các bước tương tự như giới thiệu phép tính 4 + 1 = 5và phép tính 1 + 4 = 5
-HS sử dụng bộ thực hành, tự nêu bài toán và lập phép tính trên thanh cài( sử dụng hình 
vuông , hình tròn để nêu phép
 3+2 = 5
tính)
 2 + 3 = 5
d. So sánh 4 + 1 = 5và 1 + 4 = 5; 3 + 2 = 3 và 2 + 3= 5
+ Con có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính trên?( đều bằng nhau và bằng 5)
- Bốn cộng một bằng năm , một cộng bốn bằng 5, Vậy trong phép cộng khi đổi chỗ các số thì kết qủa không thay đổi .
- HS giơ thanh cài
- HS đọc phép tính(cá nhân, đồng thanh)
- HS rút ra tính chất của phép tính cộng.
e.Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5
- HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5( cá nhân, đồng thanh)
4 + 1 = 5
1 + 4 = 5
3+ 2 = 5
2 + 3 = 5
- HS ghi nhớ bảng cộng
2. Luyện tập:
a- Bài 1 : Tính
4 + 1 =	2 + 3 = 	2 + 2 =	4 +1=
3 + 2 = 1 + 4 =	2 + 3 =	3+1=
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- HS chữa miệng( mỗi HS chữa 1 cột)
b- Bài 2 Tính
- GV lưu ý hs viết các số phải thẳng cột
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài 
- 1 HS làm bảng phụ
- Chữa bài- Nhận xét.
c- Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
Bài toán : 
a) Có 4 con hươu, có thêm 1 con hươu nữa. Hỏi có tất cả mấy con hươu ?
 => Phép tính : 4 + 1 = 5 ( hoặc 1+ 4 = 5)
.III. Củng cố:
* Củng cố :
- HS đọc bảng cộng trong phạm vi 5
- HS nêu yêu cầu 
- HS nhìn hình vẽ nêu bài toán
- HS viết phép tính cộng tương ứng 
- HS đổi vở chữa bài
* Dặn dò: Học thuộc lòng bảng cộng trong phạn vi 5
 _______________________________
 Thể dục
 Đội hình đội ngũ – Rèn luyện tư thế cơ bản .
I.Mục tiêu :
- Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học . Yêu cầu thực hiện ở mức độ cơ bản đúng , nhanh , trật tự .
- Làm quen với tư thế cơ bản và đứng đưa hai tay về phía trước. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng .
- Ôn trò chơi : “Qua đường lội ”. Yêu cầu biết cách chơi vầ tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động .
- GD ý thức luyện tập tốt .
II.Địa điểm , phương tiện : - Sân trường dọn vệ sinh , còi .
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu :
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung .
*Trò chơi : Diệt các con vật có hại .
2)Phần cơ bản :
*Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng , đứng nghiêm nghỉ , quay phải , quay trái , dàn hàng , dồn hàng . Đi thường theo nhịp .
 - GV hướng dẫn làm quen với tư thế cơ bản. Hô cho HS tập .
*Ôn tổng hợp .
*Trò chơi : “Qua đường lội”.
- GV và HS cùng chơi .
3)Phần kết thúc :
- Tập hợp lớp , nhận xét giờ .
- Chuẩn bị bài gìơ sau .
- Tập hợp lớp , báo cáo sĩ số .
- Đứng hát một bài .
- Khởi động .
- Giậm chân tại chỗ .
- HS thực hành chơi.
- HS chỉnh sửa trang phục .
- HS tập .
- HS tập 2 lần .
- HS chơi 
- Giậm chân tại chỗ , nghiêm nghỉ .
- Thả lỏng . Đứng vỗ tay hát 1 bài .
 _______________________
 Học vần
 Bài 32 :oi- ai
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được: oi, ai, nhà ngói , bé gái
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng:Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sẻ ,ri , bói cá, le le.( HS luyện nói được từ 2 đến 3 câu)
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
HS đọc bài trong SGK và viết bảng :mùa dưa, đu đưa, cửa sổ , ngủ trưa.
-GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài trong SGK và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : oi, ai
-GVghi bảng.
- HS nhắc lại tên bài.
2. Dạy vần
2. 1. oi
a. Phát âm, nhận diện :
GV gài oi. trên bộ thực hành biểu diễn.
+ Phát âm:oi
-GV phát âm mẫu .
+ Nhận diện:
-Phân tích vần oi
b. Đánh vần, ghép vần
- GV đánh vần mẫu.
- Ghép vần :oi
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần. +Vần oi có âm o đứng trước, âm i đứng sau.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần oi trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
- Ghép tiếng : ngói.
+Có vần oi, muốn ghép tiếng ngói ta làm như thế nào? 
-GV giới thiệu tiếng ngói và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn.
Thêm âm ng trước vần oi.
-HS ghép ngói trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: ngói.
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
+Phân tích tiếng ngói?
HS phân tích tiếng
ngói(Tiếng ngói có âm ng đứng trước , vần oi đứng sau).
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 nhà ngói
-GV hỏi HS về nhà ngói.
nhà ngói: nhà lợp bằng ngói
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: nhà ngói
- HS giải thích.
-HS ghép từ nhà ngói
-1HS gài từ nhà ngói trên bộ thực hành biểu diễn.
-Luyện đọc: nhà ngói
- GV nhận xét
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Phân tích : 
+Từ nhà ngói có tiếng nhà đứng trước ,tiếng ngói đứng sau.
-HS phân tích từ nhà ngói
e. Luyện đọc trơn
oi- ngói- nhà ngói
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. ai
Khi dạy vần ai ,các bước thực hiện tương tự vần oi
-Phân tích:
+Vần ai có âm a đứng trước, âm i đứng sau.
Tiếng mới: gái
Từ mới: bé gái
-So sánh vần oi và vần ai
+Giống nhau : âm i cuối vần.
+Khác nhau : vần oi có âm o đứng trước, vần ai có âm a đứng trước.
-HS so sánh hai vần vừa học.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
oi- ngói - nhà ngói
ai - gái - bé gái
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất đồ dùng
3. Đọc từ ứng dụng :
củ tỏi ngà voi
cái còi gà mái
-GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn.
-Tiếng voi có trong từ nào? 
-Phân tích từ cái còi.
*GV giải nghĩa từ.
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới(tỏi , cái , còi , voi, mái)
- HS trả lời
HS luyện đọc, phân tích từ.
4. Viết bảng con
- oi, ai
- nhà ngói , bé gái.
- GV hỏi HS về cấu tạo chữ
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
-GV nhận xét, sửa lỗi.
-Cấu tạo:
+oi:con chữôiđứng trước, con chữ i đứng sau.
+ai: con chữ a đứng trước, con chữ i đứng sau.
+ nhà ngói : gồm chữ nhà đứng trước, chữ ngói đứng sau.
+Bé gái: gồm chữ bé đứng trước và chữ gái đứng sau.
-HS viết bảng con
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
I.Bài cũ:
 oi ai
 ngói gái
nhà ngói bé gái
-HS đọc bài trên bảng lớp 
củ tỏi ngà voi
cái còi gà mái
- GVnhận xét , đánh giá.
 1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? 
 -GV giới thiệu nội dung tranh 
 Câu ứng dụng: 
Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
Chú nghĩ về bữa trưa.
-HS quan sát tranh minh hoạ 
+Trong câu có dấu hỏi chấm , khi đọc ta chú ý điều gì ?( hơi lên cao giọng ở cuối câu hỏi)
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới(Bói)
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
- GV chấm điểm , nhận xét.
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
- oi, ai
- nhà ngói , bé gái
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở.
-HS viết bài trong vở tập viết in
4. Luyện nói
Chủ đề:Sẻ , ri , bói cá , le le
+Tranh vẽ gì? ( vẽ rất nhiều loại chim)
+ Con biết những con chim nào trong những loài chim ở trong bức tranh trên.?( HS tự kể theo hiểu biết của bản t hân)
+Chim bói cá và le le sống ở đâu, thích ăn gì ?( bói cá sống ở trên cây , le le sống ở dưới nước. Chúng đều thích ăn cá)
+Chim sẻ và chim ri thích ăn gì ?( chúng thích ăn thóc , gạo ...)
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
III. Củng cố - dặn dò.
-Củng cố.
-Dặn dò.
Bài sau: ôi , ơi
-HS đọc lại bài.
Tìm từ ngoài bài có vần ai
_______________________________________________________________________ 
Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2009.
Mĩ thuật
(GV CHUYÊN DAY)
__________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5. Làm bài tậ 1, 2, bài 3 dòng 1, bài 5.
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
- Yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng Toán 1
- Bảng phụ , SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
Bài 1: Số ? 
2 + 2 = ..... 1+ 3 = .....
3 + 1 = ..... 2+ 2 =
4 = ....+ 2 4= 2+......
4 = + 4= +
Bài 2: Đọc bảng cộng trong phạm vi 4
Hỏi: +Mấy cộng một bằng bốn ?
+ Bốn bằng mấy cộng hai?...
 - GV nhận xét đánh giá
- 2 HS lên bảng( Bài 1)
- HS dưới lớp trả lời câu hỏi của GV( Bài 2)
II. Bài mới.
Giới thiệu bài
Luyện tập
a- Bài 1 : Tính
+ Giáo viên lưu ý học sinh viết các số thẳng cột với nhau.
-   HS nêu yêu cầu
- HS làm bài
- HS đổi vở chữa bài
b- Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống.
Giáo viên hướng dẫn : Ví dụ lấy 1 cộng 1 bằng 2,viết 2 vào ô trống 
- GV nhận xét , đánh gía
- HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài
- HS lên bảng chữa bài
c- Bài 3 : Tính
2 + 1 + 1 = 4
1 + 2 + 1 = 4
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát mẫu
Giáo viên hướng dẫn : - GV hướng dẫn HS cách tính
nhẩm
Tính từ trái qua phải ,lấy 2 số đầu cộng với nhau được bao nhiêu cộng với số còn lại.
 Ví dụ : 1 + 1+ 1 = 2 + 1 = 3
( Lấy 1 cộng 1 bằng 2, lấy 2 cộng với 1 bằng 3,viết 3 vào sau dấu bằng)
 - HS làm bài
- HS lên bảng chữa bài
Bài 5 :
GV hướng dẫn
- HS làm
III. Củng cố
*Củng cố:
-HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, 4
- Trò chơi: GV nêu ra 1 phép tính sau đó chỉ định 1 HS nói kết quả. Nếu HS đó nói được kết quả thì có quyền ra một phép tính khác và chỉ định một bạn khác trả lời. Ai nhanh và đúng sẽ được khen.
* Dặn dò: Xem trước bài sau: Phép cộng trong phạm vi 5
2HS đọc
- HS tham gia chơi.
Âm nhạc:
(GV chuyên dạy)
__________________________
Học vần
Bài : ÔI , ƠI
I.Mục tiêu: 
1.HS đọc và viết được: ôi , ơi , trái ổi , bơi lội
2.Đọc được từ ứng dụng: và câu ứng dụng: Bé trai , bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
3.Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Lễ hội (HS luyện nói từ 2 đên 3 câu)
II.Đồ dùng dạy học:
1.Tranh minh hoạ cho từ khoá ; từ , câu ứng dụng và phần luyện nói.
2.Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I.Bài cũ:
HS đọc bài trong SGK và viết bảng : nhà ngói , bé gái , cái còi , ngà voi
-GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài trong SGK và viết bảng con ( mỗi tổ viết một từ)
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hôm nay cô dạy các con hai vần : ua , ưa.
-GV ghi bảng.
2. Dạy vần
2. 1. ôi
a. Phát âm, nhận diện :
-GV gài ôi trên bộ thực hành biểu diễn.
+Phát âm: ôi
-GV phát âm mẫu .
+ Nhận diện:
-Phân tích vần ôi
+Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau.
b. Đánh vần, ghép vần
- GV đánh vần mẫu.
- Đánh vần: ô - i - ôi
- Ghép vần : ôi
-HS phát âm ( cá nhân , tổ)
-HS phân tích vần.
-HS đánh vần ( cá nhân ).
-HS ghép vần ôi trên bộ thực hành.
-HS đọc trơn (cá nhân, đồng thanh)
c. Ghép, luyện đọc, phân tích tiếng.
-GV giới thiệu tiếng: ổi và gắn tiếng mới trên bộ thực hành biểu diễn.
+Có vần ôi, muốn ghép tiếng ổi ta làm như thế nào? 
- Thêm thanh hỏi trên đầu âm ô.
-HS ghép ổi trên bộ thực hành.
- Luỵện đọc: ổi
-HS đọc cá nhân ,đọc đồng thanh.
d.Ghép từ, luyện đọc, phân tích từ.
 trái ổi
 -GV hỏi HS về cách gọi của trái ổi
trái ổi: còn có cách gọi khác là quả ổi.
- HS quan sát tranh để gợi từ khoá: trái ổi
-HS ghép từ trái ổi
-1HS gài từ trái ổi trên bộ thực hành biểu diễn.
-Luyện đọc: trái ổi
- GV nhận xét
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
-Phân tích : 
+Từ trái ổi có tiếng trái đứng trước ,tiếng ổi đứng sau.
-HS phân tích từ trái ổi
e. Luyện đọc trơn
 ôi - ôỉ - trái ổi
-HS đọc bài trên bảng lớp.( cá nhân , đồng thanh)
2. 2. ơi - Khi dạy vần ơi ,các bước thực hiện tương tự vần ơi
-Phân tích:
+Vần ơi có âm ơ đứng trước, âm i đứng sau.
Tiếng mới: bơi
Từ mới: bơi lội
+ bơi lội: môn thể thao rất có lợi cho sức khoẻ.
-So sánh vần ôi và vần ơi
-HS so sánh hai vần vừa học.
+Giống nhau : âm i cuối vần.
+Khác nhau : vần ôi có âm ô đứng trước, vần ơi có âm ơ đứng trước.
2. 3. Luyện đọc trơn toàn bài
 ôi - ổi- trái ổi
ơi- bơi - bơi lội
- GV nhận xét , đánh giá.
-HS đọc(cá nhân, đồng thanh)
Nghỉ 2' : Cất mô hình
3. Đọc từ ứng dụng :
cái chổi ngói mới
thổi còi đồ chơi
-GV gài từ ứng dụng trên bộ thực hành biểu diễn.
-Tiếng có vần mới: chổi , thổi , mới , chơi
-Tiếng chổi có trong từ nào? 
-Phân tích từ đồ chơi.
 -GV giải nghĩa từ.
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng chứa vần mới
- HS luyện đọc, phân tích từ.
- HS tìm và phân tích từ
4. Viết bảng con
- ôi , ơi.
- trái ổi , bơi lội
- GV hướng dẫn HS viết bảng 
Lưu ý HS điểm đặt bút , dừng bút , độ cao , độ rộng của các chữ.
-Cấu tạo:
+ ôi :con chữ ô đứng trước, con chữ i đứng sau.
+ ơi: con chữ ơ đứng trước, con chữ i đứng sau.
-HS viết bảng con
-GV nhận xét, sửa lỗi .
+ trái ổi: gồm chữ trái đứng trước, chữ ổi đứng sau.
+ bơi lội: gồm chữ bơi đứng trước và chữ lội đứng sau.
III. Củng cố- Dặn dò: 
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS tìm tiếng , từ chứa vần vừa học.
I.Bài cũ:
 ôi ơi
 ôỉ bơi
 trái ổi bơi lội
-HS đọc bài trên bảng lớp 
 cái chổi ngói mới 
 thổi còi đồ chơi
- GVnhận xét , đánh giá.
II.Bài môi:
 1 .Đọc câu ứng dụng
 +Tranh vẽ gì? ( vẽ hai bạn đi chơi với bố mẹ ngoài phố)
-GV giới thiệu nội dung tranh 
Câu ứng dụng: Bé trai , bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
-HS quan sát tranh minh hoạ 
-Tiếng có vần mới: chơi , với
+Trong câu có dấu phảy , khi đọc ta chú ý điều gì ?( nghỉ lấy hơi rồi đọc tiếp)
-HS tìm tiếng và gạch chân tiếng có vần mới.
-HS luyện đọc câu
-HS đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Luyện đọc sách giáo khoa.
- GV chấm điểm , nhận xét.
-HS mở SGK , đọc bài . 
Nghỉ 2 phút
3. Luyện viết vở
- ôi , ơi
- trái ổi , bơi lội
- GV nhắc HS ngồi đúng tư thế , hướng dẫn HS cách cầm bút , đặt vở.
-HS viết bài trong vở tập viết in
4. Luyện nói
Chủ đề: Lễ hội
Câu hỏi gợi ý: 
+Tranh vẽ gì? 
+ Tại sao con biết tranh vẽ về lễ hội?
+ Trong lễ hội thường có những gì ?( mọi người ăn mặc đẹp , cùng nhau ca hát , chơi nhiều trò chơi..)
+ Con được đi dự lễ hội bao giờ chưa?( HS tự trả lời ).....
-HS quan sát tranh 
- HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý 
- Đại diện các

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8- lop1.doc