Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016

ĐẠO ĐỨC (Tiết 24)

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

(Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về các tấm gương giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng; có thể yêu cầu học sinh kể về những việc làm của mình, của các bạn hoặc của nhân dân địa phương trong việc bảo vệ các công trình công cộng)

* Biết nhắc các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.

II. CHUẨN BỊ:

- SGK Đạo đức 4.

- Phiếu điều tra (theo bài tập 4)

- Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 2

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

1.Khởi động: 1’

2. Bài cũ: 5’

+ Em hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?

+ Nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: 1’

Hôm nay chúng ta sẽ biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Qua bài học: “Giữ gìn các công trình công cộng’. GV ghi đề.

b. Hướng dẫn thực hành:

HĐ1: Báo cáo về kết quả điều tra: 13’

 (Bài tập 4- SGK/36).

- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.

- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.

HĐ2: Bày tỏ ý kiến: 12’

(Bài tập 3- SGK/36)

- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.

- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

 + Ý kiến a là đúng

 + Ý kiến b, c là sai

 Kết luận chung:

 - GV mời 1- 2 HS đọc to phần ghi nhớ

4.Củng cố - Dặn dò: 3’

- HS thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Sưu tầm các tấm gương, mẫu chuyện nói về ý thức giữ gìn , bảo vệ nơi công cộng.

- Chuẩn bị bài tiết sau. + Hát.

+ Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,.

+ HS đọc bài học.

- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.

- Cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:

+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.

+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.

+ HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3.

- HS biểu lộ thái độ theo quy ước ở hoạt động 3, tiết 1- bài 3.

- HS trình bày ý kiến của mình.

+ HS cả lớp thực hiện.

 

doc 31 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ruyện – chuyện – truyện – chuyện – truyện.
- Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc nối tiếp.
+ HS thảo luận nhóm.
- Báo cáo kết quả.
a. Là chữ nho
+ Nho thêm dấu hỏi thành nhỏ.
+ Nho thêm dấu nặng thành nhọ.
 b). Là chữ chi
+ Chi thêm dấu huyền thành chì
+ Chi thêm dấu hỏi thành chỉ
+ Chi thêm dấu nặng thành chị
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 47)
CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
* HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
II. CHUẨN BỊ: 
- Một số tờ phiếu và bảng phụ.
- Ảnh gia đình của mỗi HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 Các em đã học một số kiểu câu kể Ai Làm gì? Ai thế nào? Các em cũng đã viết đoạn văn có các kiểu câu đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được học thêm một kiểu câu kể nữa. Đó là câu kể Ai là gì?
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
I.Phần nhận xét: 
Bài tập 1+ 2+ 3+ 4: 
- GV giao việc: Các em đọc thầm đoạn văn, chú ý 3 câu văn in nghiêng.
+ Trong 3 câu in nghiêng vừa đọc, câu nào dùng để giới thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu Chi?
+ Trong 3 câu in nghiêng, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? bộ phận nào trả lời câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
 * Kiểu câu Ai là gì? Khác 2 kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? Ở chỗ nào ?
- GV nhận xét và chốt lại: 
 Ai? Là gì? (là ai?)
+ Đây Diệu Chi, bạn mới
+ Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của 
+ Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy.
** Ghi nhớ: 
4. Phần luyện tập: 
HĐ2: Cá nhân: 15’
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT 1.
- GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó nêu tác dụng của các câu kể vừa tìm được.
- Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã chép trước ý a, b, c.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: 
Bài tập 2: Dùng câu kể Ai là gì? Giới thiệu về các bạn
* GV gợi ý HS có thể dựa vào bài giới thiệu bạn Diệu Chi để giưói thiệu về mình hay bạn
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng và khen những HS giới thiệu hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
GV củng cố bài học
- Yêu cầu cả lớp về nhà hoàn chỉnh đoạn giới thiệu, viết lại vào VBT.
- GV nhận xét tiết học.
- HS 1 đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ đã học ở tiết LTVC trước.
- HS 2 nêu một trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu tục ngữ.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu của BT 1, 2, 3, 4.
- HS đọc 3 câu in nghiêng, cả lớp đọc thầm 3 câu văn này.
 + Câu 1, 2: Giới thiệu về bạn Diệu Chi.
 + Câu 3: Nêu nhận định về bạn Diệu Chi.
- HS trả lời.
Câu 1: Đây
Câu 2: Bạn Diệu Chi
Câu 3: Bạn ấy
+ Ba kiểu câu này khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
+ Bộ phận vị ngữ khác nhau là: 
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi Làm gì?
+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi như thế nào?
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi Là gì (là ai, là con gì)?
+ HS đọc nội dung ghi nhớ.
+ HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ HS làm bài. Báo cáo kết quả.
a.Thì ra nó là một thứ máy cộng trừ mà Pa- xean đã đặt hết tình cảm của người con vào việc chế tạo(Câu giới thiệu về thứ máy mới)
Đó là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới  hiện đại.(Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên)
** b. Lá là lịch của cây - Nêu nhận định (chỉ mùa).
Cây lại là lịch đất - Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
Trăng lặn rồi trang mọc - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
 Là lịch của bầu trời - Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
Mười ngón tay là lịch - Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
Lịch lại là trang sách- Nêu nhận định (năm học).
c. Sầu riêng là loại trái cây quý hiếm của 
miền Nam. Chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân, ghi ra giấy nháp lời giải giới thiệu và kiểm tra các câu kể Ai là gì ? có trong đoạn văn.
- Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe.
- Đại diện các nhóm lên thi.
- Lớp nhận xét.
Thứ tư, ngày 19 tháng 2 năm 2014
LỊCH SỬ (Tiết 24)
 ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất,...
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).
II. CHUẨN BỊ: 
- Băng thời gian trong SGK phóng to.
- Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê.
- Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: 1’
Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19.
 b.Hướng dẫn ôn tập: 
HĐ1: Nhóm: 14’
- GV treo băng thời gian lên bảng và phát phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.
+ Năm: 1009 – 1226; Thế kỉ XV; Năm: 1226 – 1400; Năm: 938 – 1009.
 Buổi đầu độc lập; Nước đại Việt thời Lý; Nước đại Việt thời Trần; Nước đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
- Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ2: Cả lớp: 16’
- Chia lớp làm 2 dãy: 
 + Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
 + Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau.
- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước cả lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố - Dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh–Nguyễn phân tranh”. Nhận xét tiết học.
- HS hát.
+ Văn học: Các tác phẩm nổi tiếng “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi và“Hồng Đức quốc âm thi tập” Lê Thánh Tông.
+ Khoa học: Bộ Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Nguyễn Trãi
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
1.Ôn tập các giai đoạn lịch sử
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên diền kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Năm: 938 – 1009: Buổi đầu độc lập
+ Năm: 1009 – 1226: Nước đại Việt thời Lý
+ Năm: 1226 – 1400; Nước đại Việt thời Trần
+ Thế kỉ XV: Nước đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả.
- Cho HS nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp tham gia.
- HS cả lớp.
KỸ THUẬT (Tiết 24)
CHĂM SÓC RAU, HOA
I. MỤC TIÊU: 
- Biết mục đích, tác dụng, ácch tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
* - Có thể thực hành chăm sóc rau, hoa trong ácc bồn cây, chậu cây của trường (nếu có).
- Ở những nơi không có điều kiện thực hành, không bắt buộc HS thực hành chăm sóc rau, hoa.
II. CHUẨN BỊ: 
- Vật liệu và dụng cụ: 
+ Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+ Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+ Dầm xới, hoặc cuốc. 
+ Bình tưới nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Tiết 1
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay các em sẽ biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa. Qua bài: “Chăm sóc rau, hoa”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
* Hoạt động 1: Cả lớp: 15’
+ Tại sao phải tưới nước cho cây?
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng dụng cụ gì? 
+ Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?
- GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
- GV làm mẫu cách tưới nước.
- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, 
+ Thế nào là tỉa cây?
+ Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.
HĐ2: Cá nhân: 15’
 - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi: 
+ Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?
+ Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ? 
- GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa.
- Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS: 
+ Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới.
+ Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
+ Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.
- Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì? 
- Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 
- GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý: 
+ Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát.
+ Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.
 4. Củng cốt- dặn dò: 3’
- Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. 
- HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ học tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
1. Tưới nước cho cây: 
- HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời.
đ- Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.đ
+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng cụ tưới là bình, 
+ Có nhiều cách như dùng gáo múc nước tưới, tưới bằng bình, vời hoa sen,
HS đ ba
2. Tỉa cây: 
- Loại bỏ bớt một số cây
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.
- HS quan sát và nêu: H2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.
3. Làm cỏ: 
- Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
- Cỏ mau khô.
- HS nghe.
- Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.
- HS lắng nghe.
4.Vun xới đất cho rau, hoa: 
- Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
- Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.
- Cả lớp.
TOÁN (Tiết 118)
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU: 
Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
* Bài 1, bài 3
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1.
- Muốn thực hiện phép trừ hai phân số có cùng mẫu số chúng ta làm như thế nào?
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 1’
- Các em đã biết cách thực hiện phép trừ các phân số có cùng mẫu số, bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 15’
1.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số 
- GV nêu bài toán: Một cửa hàng có tấn đường, cửa hàng đã bán được tấn đường. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu phần của tấn đường?
* Để biết cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn đường chúng ta phải làm phép tình gì?
* Hãy tìm cách thực hiện phép trừ - 
- GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
 * Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số chúng ta làm như thế nào?
4.Luyện tập – Thực hành 
HĐ2: Cá nhân: 15’
 Bài 1: Tính.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS. 
 Bài 3: GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. 
- HS lắng nghe. 
- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.
- Làm phép tính trừ - .
- HS trao đổi cách thực hiện phép trừ - .
- Cần quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực hiện phép trừ.
- HS thực hiện: 
Ø Quy đồng mẫu số hai phân số: 
 = = ; = = 
Ø Trừ hai phân số: 
 - = - = 
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, chúng ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 - = - = 
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- HS tóm tắt bài toán, sau đó 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
 Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: 
 - = (diện tích)
 Đáp số: diện tích.
TẬP LÀM VĂN (Tiết 47)
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU: 
Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học - SGK
- Bút dạ, tờ giấy khổ to, tranh, ảnh về cây chuối tiêu.
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
+ Đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
+ Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
 Hôm nay chúng ta sẽ cùng vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh. Qua bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 7’
Bài tập 1: Đọc dàn ý bài văn tả cây chuối tiêu dưới nay: 
* Từng ý trong dàn ý vừa đọc thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối.
- GV nhận xét và chốt lại: 
HĐ2: Cá nhân: 23’
Bài tập 2: Dựa vào dàn ý trên, bạn Hồng Nhung dự kiến viết bốn đoạn văn, nhưng chưa viết hoàn chỉnh được đoạn nào. Em hãy
- GV giao việc: Nhiệm vụ của các em là giúp bạn Hồng Nhung hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết thêm ý vào chỗ có dấu ba chấm.
- Cho HS làm bài: GV phát 8 tờ giấy và bút dạ cho 8 HS (GV dặn cụ thể 2 em làm cùng một đoạn )
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS viết hay.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
+ GV củng cố bài học.
- Yêu cầu HS về nhà viết vào vở hoàn chỉnh cả 4 đoạn văn.
- GV nhận xét tiết học.
- Mỗi đoạn văn vào một nội dung nhất định 
- Khi viết, hết mỗi đoạn văn cần xuống dòng.
- 1 HS đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu (thuộc phần Mở bài).
+ Đoạn 2+ 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thuộc phần Thân bài).
+ Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (thuộc phần Kết luận).
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn văn của Hồng Nhung đã làm, suy nghĩ và viết thêm những ý bạn Hồng Nhung còn thiếu.
- Một số HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
Đoạn1: Hè nào em cũng được về thăm bà ngoại.Vườn nhà bà em trồng nhiều thứ cây: nào na, nào ổi, nhưng nhiều hơn cả là chuối. Em thích nhất
Đoạn 2:  Đến gần mới thấy rõ thân chuối như cột nhà. Sờ vào thân thì không còn cảm giác mát rượi vì cái vỏ nhẵn bóng của cây đã hơi khô.
Đoạn 3:  Đặc biệt nhất là buồng chuối dài lê thê, nặng trĩu với bao nhiêu nải úp sát nhau khiến cây như oằn xuống.
Đoạn 4: Cây chuối dường như chẳng bỏ đi thứ gì
- 8 HS làm bài vào giấy dán lên bảng lớp kết quả.
KỂ CHUYỆN (Tiết 24)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU: 
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: 
- Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV yêu cầu HS kể chuyện của tiết 24.
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 1’
Hôm nay chúng ta cùng sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng. Qua bài học: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. GV ghi đề.
 b.Tìm hiểu bài: 
 HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề: 7’
- GV viết đề bài lên bảng lớp và gạch chân những từ ngữ quan trọng.
 Đề: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó.
- Cho HS gợi ý.
- GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia; VD em kể về một buổi trực nhật 
HĐ2: HS kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện: 23’
- GV mở bảng phụ đã viết vắn tắt dàn ý bài kể chuyện.
- Cho HS kể chuyện.
- GV nhận xét cách kể, nội dung câu chuyện, cách dùng từ, đặt câu, sự kết hợp lời kể với động tác 
3. Củng cố, dặn dò: 3’
+ Gv củng cố bài học
- Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện vào vở và xem trước bài tiết sau.
- GV nhận xét tiết học
- HS kể lại câu chuyện em đã nghe, đọc ca ngợi cài hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.
+ HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý.
* Kể chuyện theo nhóm
- HS đọc thầm lại dàn ý trên bảng.
- HS kể chuyện theo cặp và nhận xét, góp ý cho nha và thảo luận ý nghĩa câu chuyện.
* Thi KC trước lớp.
- Đại diện các cặp lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét.
Thứ năm, ngày 20 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 47)
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
 (Huy Cận)
I. MỤC TIÊU: 
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào.
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích).
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’ Bài Vẽ về cuộc sống an toàn.
+ Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
+ Em hãy nêu ý nghĩa bài học.
+ Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 2’
Biển cả và những người lao động luôn là đề tài hấp dẫn các hoạ sĩ, nhà văn, nhà thơ,Bài thơ mà các em học hôm nay là một trong những bài thơ rất hay của nhà thơ Huy Cận. Bài thơ nói về cảnh đẹp huy hoàng và kì vĩ của biển cùng vẻ đẹp trong lao động của những người đánh cá. Bài thơ thầy muốn giới thiệu với các em là bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá”. GV ghi đề.
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
HĐ1: Luyện đọc. 8’
GV hoặc HS chia khổ thơ: 5 khổ.
* Cần đọc với giọng nhịp nhàng, khẩn trương. Nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi cảnh đẹp huy hoàng của biển và tinh thần lao động của người đánh cá: hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, loé rạng đông, đội biển, huy hoàng 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu thơ khó: 
 - Hát rằng / cá bạc Biển Đông lặng,
 - Gõ thuyền / đã có nhịp trăng cao
 - Sao mờ / kéo lưới kịp trời sáng
+ GV giải nghĩa một số từ khó: 
Ra khơi: ra biển.
Huy hoàng: vẻ đẹp chói lọi, rực rỡ.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ1: Tìm hiểu bài: 12’
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc 
nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
GV: Mặt trời xuống biển là lúc mặt trời lặn đó các em ạ. Bởi vì quả đất hình cầu nên ta có cảm tưởng như mặt trời đang lặn xuống đáy biển.
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc 
nà? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
 GV: Vào lúc bình minh, những ngôi sao đã mờ, ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt trời đang nhô lên từ đáy biển.
* Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
* Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
HĐ3: Đọc diễn cảm: 5’
+ Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài: khổ 4,5.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi , uốn nắn 
+ Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 5’
* Bài thơ nói lên điều gì?
+ Liên hệ giáo dục.
5. Dặn dò: 1’
HS học bài và Chuẩn bị bài “Khuất phục tên cướp biển”
Nhận xét tiết học.
+ Hát – báo cáo sĩ số.
* Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống an toàn.
* Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: “Chỉ trong 4 tháng  đã nhận được 50.000 bức tranh ”
+ HS nêu.
+ Nhận xét, bổ sung.
HS khá đọc toàn bài
- Tiếp nối nhau đọc từng khổ 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu thơ khó
- Tiếp nối nhau đọc lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm khổ 1.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
- HS đọc thầm khổ 4,5.
* Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó là: 
+ Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng.
+ Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông
+ Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng.
+ Mặt trời đội biển nhô màu mới.
- HS đọc thầm toàn bài.
* Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển.
¶ Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
 Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
¶ Mặt trời đội biển nhô màu mới.
 Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
- HS đọc thầm toàn bài
* Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
* Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng: cá bạc Biển Đông lặng buổi nào.
* Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật 
đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặngnắng hồng 
* Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu haut căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. 
- HS đọc toàn bài.
+ Luyện đọc theo nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
+ HS đọc thuộc lòng một đoạn tự chọn.
Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển.
TOÁN (Tiết 119)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Thực hiện được phép trừ hai phân số, trừ một số tự nhiên cho một phân số, trừ một phân số cho một số tự nhiên.
* Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 1’
2.Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1. 
+ Muốn thực hiện p

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 4 TUAN 24.doc