Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 11

Bài42:

ƯU - ƯƠU

I. Mục tiêu:

- Đọc được: ưu , ươu, tri lựu , hươu sao; từ và các câu ứng dụng.

- Viết được: ưu , ươu, tri lựu , hươu sao.

 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Hổ, bo, gấu, hươu, nai, voi.

 II. Đồ dùng dạy và học:

 - GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, .

 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,.

 III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra:

- Gọi 2 em ln bảng viết : iu – diều so, yu – yu quý

- 2 – 4 em đọc SGK

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hân - lớp.
- Học sinh làm theo yêu cầu
à Giáo viên đưa vào bảng ôn
Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc thầm tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Hướng dẫn học sinh đọc và giải thích.
Hoạt động 4: Viết bảng con.
- Giáo viên hướng dẫn viết từng chữ đúng theo quy trình viết.
 - Theo dõi, uốn nắn.
4. Củng cố – Dặn dò:
Gọi HS đọc lại bài trên bảng.
Nhận xét tiế học.
- Đọc thầm.
- Đọc cá nhân – lớp.
 Lần lượt viết bảng con.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	GV tổ chức trò chơi đọc lại các vần cơ bản
	Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc đoạn thơ ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra đoạn thơ.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Kể chuyện:
- Cho HS quan sát tranh, nêu tên của câu chuyện.
- GV kể chuyện cho HS nghe.
- Yêu cầu các em quan sát tranh kể chuyện theo nhóm.
 - Cho đại diện các nhóm kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra đoạn thơ.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu tên của câu chuyện.
- Theo dõi.
- Quan sát và kể chuyện trong nhóm.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài trên bảng, SGK.
	Nhận xét tiết học.
	Toán
Tiết 41 : 
 LUYỆN TẬP 
Mục tiêu:
Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2(cột 1, 3), 3(cột 1,3), 4.
HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập, phiếu thi đua
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Kiểm tra : Phép trừ trong phạm vi 5 
Cho học sinh đọc bảng trừ trong pbạm vi 5
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ:
Giáo viên đính bảng mẫu vật
à Ghi các phép tính có thể có
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính
Lưu ý: viết số thẳng cột
Bài 2 : Tính. (Làm cột 1, 3)
Làm phép tính trừ với 3 số, ta làm thế nào?
Em có nhận xét gì bài 5 – 1 – 2 = 2 và 5 – 2 – 1 = 2
Bài 3 :(Làm cột 1, 3)
 Điền dấu: >, <, =
Muốn so sánh 1 phép tính với 1 số ta làm mấy bước?
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp
Giáo viên đính tranh lên bảng
Củng cố:
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Giáo viên giao cho mỗi dãy 1 băng giấy gồm 6 phép tính
Nhận xét 
Dặn dò:
Bài nào sai về làm lại, ôn lại các bảng cộng trừ trong phạm vi các số đã học
Chuẩn bị bài số 0 trong phép trừ
- Hát
- Học sinh đọc theo yêu cầu
- Học sinh quan sát và thực hiện ở bộ đồ dùng
3 + 2 = 5
2 + 3 = 5
5 – 3 = 2
5 – 2 = 3
- Học sinh làm bài, sửa miệng
- Lấy số thứ 1 trừ số thứ 2 được bao nhiêu trừ số thứ 3 ra kết quả
- Lớp làm, đại diện 3 dãy lên sửa bảng lớp.
- 5 – 1 – 2 = 2 cũng bằng 5 – 2 – 1 = 2
- Bước 1: tính
- Bước 2: chọn dấu điền
- Sửa bảng lớp, mỗi dãy 1 em
- Học sinh thi đua ghi phép tính có thể có. 2 dãy mỗi dãy 4 bạn
- Học sinh thi đua 3 dãy. Dãy nào làm xong trước dãy đó thắng
- Học sinh nhận xét 
- Tuyên dương tổ nhanh đúng
THỦ CÔNG
XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON
(tiết 2)
I. Mục tiêu.
	- Biết cách xé, dán hình con gà con.
	- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mỏ, mắt, chân gà có thể dùng bút màu để vẽ.
	* Với HS khéo tay:
	- Xé, dán được hình con gà con. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. Mỏ, mắt gà có thể dùng bút màu để vẽ.
	- Có thể xé được thêm hình con gà con có hình dạng, kích thước, màu sắc khác.
	- Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con gà con.
II. Đồ dùng dạy học.
	GV
Bài mẫu về xé, dán hình con gà con có trang trí.
Giấy thủ công màu vàng.
Hồ gián, giấy trắng làm nền.
HS
Giấy nháp có kẻ ô, giấy màu
Bút chì, bút màu, hồ dán.
Vở thủ công.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, ghi tựa.
- GV nhắc qua các bước xé, dán ở tiết 1.
b) Học sinh thực hành.
- GV yêu cầu HS lấy giấy màu, đặt mặt kẻ ô lên.
- Lần lượt đánh dấu vẽ các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác
- Xé rời các hình khỏi tờ giấy màu.
- Lần lượt xé hình thân gà, đầu gà, đuôi gà như đã hướng dẫn.
Luôn nhắc nhở HS khi thực hành xé không được xé vội mà nên xé từ từ, vừa xé vừa sửa cho hình giống mẫu.
- Sau khi xé được hình đầu thân và đuôi mới xé tiếp hình mỏ, mắt và chân (mắt, mỏ, chân có thể dùng bút màu để vẽ).
- Khi HS dán hình vào vở thủ công, GV nhắc các em dán theo thứ tự đã hướng dẫn, dán cân đối, đều.
- GV khuyến khích HS khá giỏi dùng bút màu để trang trí.
4. Nhận xét, dặn dò.
a) Nhận xét chung tiết học.
- Sự chuẩn bi,thái độ học tập, vệ sinh an toàn lao động.
b) Đánh giá sản phẩm.
- Xé được các bộ phận của hình con gafcon và dán được hình cân đối, phẳng.
- Chọn một vài bài xé, dán đẹp tuyên dương.
c) Dặn dò
- Chuẩn bị trước bài sau.
- HS lắng nghe.
- Học sinh lấy giấy màu đánh dấu, vẽ các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác và xé rời khỏi tờ giấy màu.
- Chỉnh sửa cho giống mẫu.
- Dán sản phẩm, phải dán cân đối.
- HS trang trí sản phẩm.
- Gom giấy vụn.
Thứ tư, ngày 03 tháng 11 năm 2010
Học vần
Bài44:
on, an
I. Mục tiêu: 
 - Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè.
 II. Đồ dùng dạy và học:
 - GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra: 
 - Gọi 2 em lên bảng viết : cá sấu, kì diệu
	- 2 – 4 em đọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “on”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
H. Có vần on muốn có tiếng con, phải thêm âm gì ? Âm đó đứng ở vị trí nào? 
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ mẹ con ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần on (giống vần an)
 H. Hai vần on, an có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Có vần on muốn có tiếng con thêm âm c, âm c đứng trước vần on
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
Toán
Tiết 42 : 
 SỐ 0 TRONG PHÉP TRỪ
Mục tiêu:
Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ: 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằn chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
Bài tập cần làm: Bài 1, 2(cột 1,2), 3.
HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Vở bài tập , bộ đồ dùng học toán 
Học sinh :
Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Kiểm tra : Luyện tập
Đọc bảng cộng trong phạm vi 5
Đọc bảng trừ trong phạm vi 5
Nhận xét bảng cộng với bảng trừ
Giáo viên ghi bảng: 4 + 1 = 5
Ghi phép tính ngược lại
Bài mới :
Hoạt động 1: 
Giáo viên treo tranh
1 – 1 = 0: Trong chuồng có 1 con vịt, con vịt đó chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con vịt ?
Nêu phép trừ tương ứng
Tương tự: 3 – 3= 0
Em có nhận xét gì ?
Vậy 6 – 6= ?
10 – 10 = ?
Hoạt động 2: 
4 – 0 = 4: Giáo viên gắn mẫu vật, hỏi: tất cả có 4 hình vuông, không bớt đi hình nào . hỏi còn lại mấy hình vuông?
Không bớt đi hình nào là bớt không hình vuông
Giáo viên ghi bảng : 4 – 0 = 4
Tương tự với 5 – 0 = 5
Em có nhận xét gì ?
Vậy 3 – 3 = ? 8 – 8 = ?
Hoạt động 3: Làm SGK
Bài 1 : Tính kết qủa
Lưu ý: viết các số thẳng hàng dọc với nhau
Bài 2 : Tính. (Làm cột 1,2)
 + Hướng dẫn các em lần lượt làm SGK, bảng
Bài 3 : Viết phép tính thích hợp
Đọc đề toán
Chọn phép tính
Cho các em lần lượt làm SGK, bảng
Củng cố:
Một số trừ đi số đó thì kết quả là gì?
Một số trừ đi 0 thì như thế nào?
Vậy 13 – 13 = ? 14 –0 = ?
Nhận xét 
Dặn dò:
Làm lại các bài còn sai vào vở nhà 
Chuẩn bị bài luyện tập 
- Hát
- Học sinh đọc 
- Phép trừ là phép tính ngược của phép tính cộng
- 5 – 4 = 1
- Học sinh quan sát 
- 1 con vịt bớt đi 1 con vịt còn lại không con vịt
- 1 – 1 = 0
- Một số trừ đi chính số đó thì bằng 0
- 4 hình vuông, không bớt đi hình vuông , có 4 hình vuông
- 4 – 0 = 4
- Học sinh đọc
- Một số trừ đi 0 thì bằng chính số đó
- Cá nhân đọc - ĐT
- Học sinh làm bài và sửa bài miệng
- Học sinh làm bài và sửa ở bảng lớp
- Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa?
- Có 2 con cá trong hồ, vớt ra cả 2 con. Hỏi trong hồ còn mấy con?
- Sửa bảng lớp:
3 – 3 = 0
2 – 2 = 0
- Kết qủa bằng 0
- Bằng chính số đó
Tự nhiên xã hội
Bài 11 :
GIA ĐÌNH
Mục tiêu:
Kể được với các bạn về ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em ruột trong gia đình của mình và biết yêu quý gia đình.
* Vẽ được tranh giới thiệu về gia đình mình.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ ở sách giáo khoa trang 11
Học sinh: 
Sách giáo khoa, tranh ảnh về gia đình mình
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu:
Cả lớp hát bài cả nhà thương nhau
Trong bài hát có những ai ?
à Hôm nay chúng ta học bài : Gia đình em
Hoạt động1: Quan sát theo nhóm nhỏ
Mục tiêu: Các em biết gia đình là tổ ấm của mình
Cách tiến hành :
Bước 1:
Chia nhóm 3 – 4 học sinh 
Gia đình Lan gồm có những ai ?
Gia đình Lan đang làm gì ?
Gia đình Minh gồm những ai ?
Bước 2:
Học sinh trình bày 
à Kết luận: Mỗi người đều có gia đình. Bố mẹ và những người thân
Hoạt động 2: Vẽ tranh
Mục tiêu: Từng em vẽ tranh về gia đình mình
Cách tiến hành
Từng em sẽ vẽ vào vở bài tập về gia đình của mình
à Kết luận: Gia đình là tổ ấm của em. Bố mẹ ông bà và anh hoặc chị là những người thân yêu nhất của em 
Hoạt động 3: Hoạt động lớp
Mục tiêu: Mọi người được kể và chia sẻ với các bạn trong lớp về gia đình mình.
Cách tiến hành :
Cho học sinh giới thiệu tranh giáo viên gợi ý
Tranh vẽ những ai ?
Em muốn thể hiện điều gì trong tranh ?
à Kết luận: Mỗi người khi sinh ra đều có gia đình. Nơi em được yêu thương chăm sóc và che chở. Em có quyền được sống chung với bố mẹ và người thân
 Củng cố - Dăn dò: 
Phải biết phụ giúp với ông bà cha mẹ những việc vừa sức, học giỏi để cho cha mẹ ông bà vui
Chuẩn bị : Xem nhà ở của em gồm có những đồ vật gì, được sắp xếp ra sao ?
- Hát
- Học sinh hát
- Học sinh nêu 
- Học sinh chia nhóm
- Quan sát hình ờ sách giáo khoa trang 11
- Học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Từng đôi kể với nhau về những người trong gia đình mình
- Vẽ tranh về gia đình mình
- Học sinh giới thiệu
- Học sinh nêu 
Mĩ thuật
Bài 11:
VẼ MÀU VÀO HÌNH VẼ ĐƯỜNG DIỀM
I. Mục tiêu:
 - HS tìm hiểu trang trí đường diềm đơn giản và bước đầu cảm nhận vẻõ đẹp của đường diềm.
 - Biết cách vẽ màu vào hình vẽ sẵn ở đường diềm.
 * HS kha,ù giỏi: Vẽ được màu vào các hình vẽ đường diềm, tô màu kín hình, đều, không ra ngoài hình.
II. Đồ dùng dạy học.
Các đồ vật có trang trí đường diềm như: khăn, áo, bát, giấy khen
Một vài hình vẽ đường diềm.
HS vở tập vẽ, màu vẽ.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra đồ dùng của HS.
3. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài, ghi tựa.
b) Giới thiệu đường diềm.
- GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và đặt câu hỏi để HS trả lời.
GV tóm tắt.
- GV nêu câu hỏi HS tìm thêm ví dụ về đường diềm.
c) Hướng dẫn HS vẽ màu.
- GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét đường diềm ở hình 1.
+ Đường diềm này có những hình gì, màu gì?
+ Các hình sắp xếp như thế nào?
+ Màu nền và màu hình vẽ như thế nào?
d) Thực hành.
- GV hướng dẫn HS vẽ màu vào đường diềm hình 2 hoặc hình 3.
- Cách vẽ: Có nhiều cách vẽ màu.
- GV theo dõi giúp HS chọn màu và cách vẽ màu.
e) Nhận xét, đánh giá.
- GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ đúng và đẹp.
- GV yêu cầu HS tìm bài nào có màu đẹp.
g) Dặn dò.
Tìm và quan sát đường diềm ở một vài đồ vật.
- HS trả lời các câu hỏi GV nêu.
- HS trả lời: Có hình vuông, xanh lam.
 Hình thoi , màu đỏ cam.
+ Các hình sắp xếp xen kẽ nhau.
+ Màu nền và màu hình vẽ khác nhau. Màu nền nhạt, màu hình vẽ đậm.
- HS thực hành vẽ, chọn màu theo ý thích.
+ Vẽ màu xen kẽ nhau ở hình bông hoa.
+ Vẽ màu hoa giống nhau.
+ Vẽ màu nền khác với màu hoa.
Thứ năm, ngày 04 tháng 11 năm 2010
Học vần
Bài45:
ân, ă - ăn
I. Mục tiêu: 
 - Đọc được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn.
 - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
 II. Đồ dùng dạy và học:
 - GV: Tranh ảnh, BĐDH Tiếng Việt, ....
 - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV, BĐD học Tiếng Việt,....
 III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra: 
 - Gọi 2 em lên bảng viết : mẹ con, nhà sàn
	- 2 – 4 em đọc SGK
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Dạy vần “ân”
 - Đọc mẫu 
 - Cho HS phân tích, ghép và đọc.
H. Có vần ân muốn có tiếng cân, phải thêm âm gì ? Âm đó đứng ở vị trí nào? 
 - Cho các em ghép và đọc
 - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ cái cân ”
 - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc.
* Dạy vần ăn (giống vần ân)
 H. Hai vần ân, ăn có gì giống và khác nhau?
* Viết bảng:
 - GV hướng dẫn quy trình viết.
 - Cho HS viết bảng con. 
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học.
 - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. 
- Quan sát và đọc.
- Ghép và đọc
- Có vần ân muốn có tiếng cân thêm âm c, âm c đứng trước vần ân
- Ghép và đọc
- Quan sát tranh, rúa ra từ.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- HS lần lượt nêu.
- Lần lượt viết bảng con.
- Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học.
- Đọc cá nhân – cả lớp.
4. Củng cố – Dặn dò:
 Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp.
 Nhận xét tiết học.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Luyện đọc :
- Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng.
- Uốn nắn, sửa sai.
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học.
- Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc.
* Đọc SGK:
- GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc.
- Nhận xét.
* Viết vở:
 - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết.
 - GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm bài:
 - Chấm một số bài tại lớp.
 - Nhận xét.
* Luyện nói:
- Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói.
- Yêu cầu các em quan sát tranh GV đặt câu hỏi. 
- Đọc cá nhân – lớp .
- Thực hiện theo chỉ dẫn của GV.
- Quan sát rút ra câu.
- Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học
- Đọc cá nhân – lớp.
- Đọc cá nhân – lớp
- Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết
- HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói.
- Theo dõi.
- Quan sát và trả lời.
 4. Củng cố - Dặn dò:
 	Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học.
Toán
Tiết 43 :
 LUYỆN TẬP 
Mục tiêu:
Thực hiên được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2,3), 2, 3(cột 1,2), 4(cột 1,2), 5(a).
HS khá , giỏi làm các bài tập còn lại
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Nội dung luyện tập, sách giáo khoa 
Học sinh :
SGK, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Kiểm tra :
Giới thiệu : Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
Một số trừ đi chính số đó thì kết quả như thế nào ?
Một số trừ đi 0 thì kết quả ra sao?
Muốn trừ 3 số ta làm như thế nào ?
Muốn so sánh phép tính với 1 số ta làm gì?
Hoạt động 2: luyện tập 
Bài 1 : Hướng dẫn các em lần lượt làm, SGK, bảng.
Cho các em nhắc lại kiến thức cũ
Bài 2 : Tính
Lưu ý: viết số thẳng cột
Bài 3 : Tính
Hướng dẫn các em tính nhẩm sau đó ghi kết quả
Bài 4 : Điền dấu: >, <, =
Lưu ý tính nhẩm su đó so sánh
- Bài 5 : Hướng dẫn các em nhìn tranh nêu đề toán sau đó ghi phép tính tương ứng.
Củng cố:
Thi đua ghi bài có phép tính theo yêu cầu
1 số trừ đi 0
1 số trừ đi chính số đó
Nhận xét 
Dặn dò:
Ôn lại bài, sửa bài còn sai vào vở nhà 
Chuẩn bị bài luyện tập chung
- Hát
- Kết quả bằng 0
- Bằng chính số đó
- Lấy số thứ nhất trừ số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp số thứ ba 
- Thực hiện phép tính trước rồi so sánh sau
- Học sinh làm bài, sửa bài miệng
- Học sinh làm bài và sửa bài lên bảng
- Đại diện 3 em sửa bảng lớp
- Đại diện mỗi dãy 1 em lên ghi và đọc lại. Ai ghi nhanh, đúng là sẽ thắng.
- Lần lượt làm SGK, bảng
Ââm nhạc
Tiết 11:
HỌC HÁT: BÀI ĐÀN GÀ CON
I. Mục tiêu:
 - Biết hát theo giai điệu với lời 1 của bài.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Song loan, thanh phách
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Vài nhóm HS biểu diễn bài Tìm bạn thân, Lí cây xanh.
- GV cả lớp nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới.
a) Hoạt động 1.
Dạy bài hát Đàn gà con.
- GV giới thiệu bài hát.
- GV hát mẫu.
- Dạy hát từng câu theo lối móc xích.
b) Hoạt động 2.
Vỗ tay theo phách.
- Vỗ tay đệm theo phách : GV làm mẫu
- Gõ đệm theo phách bằng nhạc cu gõ: GV làm mẫu.
- Kết thúc tiết học : GV hát lại một lần vừa hát vừa vỗ tay.
c) Củng cố, dặn dò.
- Cho HS hát lại bài.
- Về nhà hát thật thuộc bài hát.
- HS đọc đồng thanh lời ca.
- HS tập hát theo GV từng câu theo lối móc xích.
- HS vỗ đệm theo GV.
Trông kia đàn gà con lông vàng
 x	x x x
Đi theo mẹ tìm ăn trong vườn
 x	 x	x	x
- HS gõ đệm theo.
- Cả lớp thực hành theo GV.
- Cả lớp hát lại toàn bài kết hợp với vỗ tay.
Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2010
Tập viết
Tuần 9 :
 cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN SANG TUAN 11.doc