Giáo án các môn khối lớp 1 - Nguyễn Thị Nga - Tuần 26

A/ Mục đích yêu cầu:

1/ Kiến thức:

- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài.

- Đọc đúng được các từ ngữ: Yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương.

2/ Kỹ năng:

- Biết đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.

- Biết nhìn tranh và nói câu chứa tiếng có vần an, at.

- Hiểu nội dung bài: “Tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ. Hiểu tấm lòng yêu quí, biết ơn của bạn nhỏ”.

3/ Thái độ:

 - Thấy được nỗi vất vả của cha mẹ.

- Biết giúp đỡ cha mẹ các công việc phù hợp với sức của mình, .

B/ Đồ dùng dạy học:

1. Giáo viên:

- Tranh, ảnh minh hoạ trong bài, .

 - Tranh minh hoạ phần từ ngữ, .

2. Học sinh:

- Đồ dùng môn học, .

C/ Phương pháp:

- Vấn đáp, giảng giải, luyện tập, thực hành, .

 

doc 28 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 898Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối lớp 1 - Nguyễn Thị Nga - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a sai.
‚. Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài:
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài.
+ Viết tên bài vào giữa trang giấy.
+ Chữ cái đầu dòng phải viết lùi vào 1 ô.
+ Tên riêng phải viết hoa.
ƒ. Cho học sinh chép bài vào vở.
- Đọc lại bài.
- Cho học sinh tập chép vào vở.
- Cho học sinh soát lại bài.
- Chữa một số lỗi chính tả.
- Thu bài chấm điểm.
 3. Bài tập:
*Bài tập 2/57: Điền vần: an hay at ?
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3/57: Điền chữ g hay gh ?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
? Tranh vẽ gì ?
? Vậy ở bức tranh thứ nhất các con phải điền chữ gì ?
? Bức tranh thứ hai phải điền chữ gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
IV. Củng cố, dặn dò: (2').
? Nêu cách viết một bài chính tả ?
- Nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Lên bảng làm bài tập 2a/SGK/51.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
. Nắm cách tập chép:
- Đọc nhẩm.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Đọc đoạn viết trên bảng phụ.
- Tìm và đọc tiếng khó: CN - ĐT.
- Viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
‚. Nắm cách trình bày bài:
- Lắng nghe, nắm cách trình bày bài.
ƒ. Cho học sinh chép bài vào vở.
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Chép bài vào vở.
- Soát bải, sửa lỗi ra lề vở.
- Nộp bài cho giáo viên.
*Bài tập 2/57: Điền vần: an hay at ?
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng điền vào chỗ chấm.
kéo đ..àn.. t..át.. nước
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/57: Điền chữ g hay gh ?
- Nêu yêu cầu: Điền g hay gh ?
=> Tranh vẽ nhà ga, cái ghế.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lên bảng làm bài tập.
Nhà ..g..a cái .. gh..ế
- Nhận xét, sửa sai.
=> Đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, viết đúng dòng.
- Về nhà tập viết bài nhiều lần.
*******************************************************************************
Tiết 5: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.
Bài 26: CON GÀ.
I. Mục tiêu:
 *Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Quan sát và phân biệt các bộ phận bên ngoài của con gà.
VD: Đầu, mình, đuôi, ...
2. Kỹ năng:
- Nêu được đặc điểm của con gà (con gà trống, mái, ...).
3. Thái độ:
- Biết được ích lợi của việc nuôi gà.
- Có ý thức chăm sóc gà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Một số tranh ảnh về một số con gà (Gà trống, gà mái, gà con, ...).
2. Học sinh:
- Vở bài tập, quan sát co gà ở nhà (Con gà trống, gà mái, gà con, ...).
III. Phương pháp:
	- Quan sát, vấn đáp, giảng giải, ...
IV. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (2').
? Nêu đặc điểm của cá ?
? Nuôi cá có ích lợi gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (25').
 a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Khởi động.
- Cho học sinh hát bài hát: “Đàn gà con”.
Nhạc: Phi-líp-pen-cô.
Lời: Việt Anh.
=> Nhấn mạnh: Bài hát tả đàn gà con đang đi tìm mồi trong vườn cùng mẹ, tác giả tả đặc điểm của đàn gà con (lông vàng, ...) và những đặc điểm đáng yêu của đàn gà con.
*Hoạt động 2: Quan sát.
 Mục tiêu: Giúp học sinh biết các bộ phận bên ngoài của con gà.
 Tiến hành: Cho học sinh quan sát con gà.
- Đưa tranh cho học sinh quan sát con gà.
? Hãy mô tả mầu lông của con gà ?
? Khi ta vuốt bộ lông gà cảm thấy như thế nào ?
? Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con gà ?
? Con gà di chuyển như thế nào ?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Kết luận: Toàn thân con gà được bao phủ bằng một lớp lông mượt. Gà có đầu, mình, đuôi, có 2 chân, có mắt to, có màu mầu đỏ, gà di chuyển nhanh, có thể nhẩy lên cành cây, ...
*Hoạt động 3: Thảo luận. 
 Mục tiêu: Biết lợi ích của việc nuôi gà, mô tả tiếng gáy của gà.
 Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
? Người ta nuôi gà để làm gì ?
? Nhắc lại một số đặc điểm khi gà bới mồi ?
? Em cho gà ăn gì ?
- Theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhấn mạnh ý trả lời của học sinh.
=> Kết luận: Người ta nuôi gà để gà báo thức mỗi khi trời sáng và làm cảnh. Móng chân gà có vuốt sắc.
4. Củng cố, dặn dò: (2’).
? Hôm nay chúng ta học bài gì ?
? Em hãy mô tả tiếng gà gáy ?
- Tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Nhắc lại đầu bài.
*Hoạt động 1: Khởi động.
- Hát bài hát:
Trông kia đàn gà con
... xinh kia ơi.
- Lắng nghe, theo dõi.
*Hoạt động 2: Quan sát.
- Quan sát con gà.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
*Hoạt động 3: Thảo luận. 
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Học bài: “Con gà”.
- Bắt trước tiếng gáy của gà.
- Về học bài, xem trước bài học sau.
*******************************************************************************
Soạn: 27/02/2010.	 Giảng: Thứ 4 ngày 03 tháng 03 năm 2010.
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC.
Bài 6: VẼ NGỰA.
A/ Mục đích yêu cầu:
1/ Kiến thức:
- Đọc trơn cả bài, đọc đúng các tiếng có phụ âm đầu: v, gi, s.
- Biết đọc các từ ngữ: bao giờ, sao, bức tranh, ngựa.
- Bước đầu biết đọc truyện theo các phân vai.
- Biết nghỉ hơn đngs sau các dấu chấm, dấu phẩy.
- Ôn các vần: ưa, ua. 
- Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ưa, ua.
2/ Kỹ năng:
- Hiểu được tính hài hước của câu chuyện:
+ Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa khiến bà không nhận ra con vật gì.
+ Khi bà hỏi bé vẽ con gì, bé lại ngây thơ tưởng rằng bà chưa nhìn thấy con ngựa nên không nhận ra con ngựa trong bức tranh của bé.
- Biết hỏi - đáp tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói của bài.
3/ Thái độ:
	- Yêu thích môn học, nhận ra được các đặc điểm của con ngựa, ...
B/ Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
	- Tranh minh hoạ của bài Tập đọc, ...
2. Học sinh:
- Vở bài tập, bộ thực hành Tiếng Việt.
C/ Phương pháp:
- Vấn đáp, giảng giải, luyện tập, thực hành, ...
D/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát đầu giờ.
- Kiểm tra sĩ số học sinh.
II. Kiểm tra bài cũ: (4').
- Gọi học sinh đọc lại bài: “Cái Bống”.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét, bổ sung.
III. Bài mới: (29').
Tiết 1.
 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các con được học một chuyện vui có tên gọi “Vẽ ngựa”. Câu chuyện kể về một em bé rất thích vẽ, ...
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- Gọi học sinh đọc bài.
. Luyện đọc tiếng, từ:
=> Trong bài chúng ta cần chú ý các từ:
Bao giờ, sao, bức tranh.
- Cho học sinh đọc các tiếng, từ.
- Phân tích tiếng, từ.
? Nêu cấu tạo tiếng: bao giờ ?
- Cho học sinh đọc tiếng hay lẫn.
- Đọc tiếng tương tự với các tiếng còn lại.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Luyện đọc câu:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Cho học sinh đọc trơn từng câu.
- Cho học sinh đọc từng dòng.
- Theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ. Luyện đọc đoạn, bài:
*Luyện đọc từng dòng thơ.
- Cho học sinh quan sát bài và hỏi:
? Bài gồm có mấy đoạn ?
- Chia thành từng đoạn cho học sinh đánh dấu.
- Cho học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
- Cho học sinh đọc toàn bài.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.
 3. Ôn vần: ua - ưa.
. Tìm tiếng trong bài có vần: ua- ưa.
? Tìm trong bài các tiếnửatong bài có vần ua - ưa ?
? Tìm tiếng ngoài bài có vần ua - ưa ?
- Cho học sinh đánh vần, đọc trơn.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.
‚. Nói câu chứa tiếng:
+ Có vần: ua.
+ Có vần: ưa.
- Nhận xét, bổ sung.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- Cho học sinh đọc câu mẫu:
Trận mưa rất to.
Mẹ mua bó hoa rất đẹp.
? Nói câu có tiếng chứa vần ua - ưa ?
- Nhận xét, chỉnh sửa.
Tiết 2.
 4. Tìm hiểu bài, luyện đọc theo cách phân vai:
. Tìm hiểu bài:
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi học sinh 2 dòng đầu.
? Bạn nhỏ muốn vẽ con gì ?
? Vì sao nhìn tranh bà không nhận ra ?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Giảng: Em bé ở trong câu chuyện còn rất nhỏ. Bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa nên bà không nhận ra, ...
‚. Luyện đọc phân vai:
? Trong câu chuyện có những ai ?
- Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
+ Giọng người dẫn chuyện: Vui, chậm rãi.
+ Giọng bé: Hồn nhiên, ngộ nghĩnh.
+ Giọng chị: Ngạc nhiên.
- Gọi các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
ƒ. Luyện nói:
- Nêu yêu cầu phần luyện nói.
- Gọi học sinh đọc câu mẫu.
- Cho các cặp hỏi và trả lời theo mẫu.
IV. Củng cố, dặn dò: (5').
- Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hát đầu giờ.
- Báo cáo sĩ số lớp.
- Đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung ý cho bạn.
Tiết 1.
- Học sinh lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe giáo viên đọc bài.
- Đọc lại bài.
. Luyện đọc tiếng, từ:
- Đọc thầm các từ.
=> Âm B đứng trước vần ao đứng sau, giờ: âm gi đứng trước, âm ơ đứng sau và dấu huyền trên âm ơ.
- Đọc: CN - N - Đ.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Luyện đọc câu:
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc trơn từng câu: CN - ĐT.
- Đọc từng dòng: CN - ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
ƒ. Luyện đọc đoạn, bài:
*Luyện đọc từng dòng thơ.
- Học sinh quan sát
=> Bài gồm 4 đoạn.
- Đánh dấu các đoạn.
- Đọc nối tiếp theo đoạn.
- Đọc toàn bài: ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
. Tìm tiếng trong bài có vần: ua- ưa.
- Lên bảng tìm và gạch chân.
- Đánh vần, đọc trơn: CN - ĐT.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
‚. Nói câu chứa tiếng:
VD: Con chim đậu trên cành chanh.
 Bố em mua cho em chiếc cặp sách rất đẹp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và nhận xét tranh.
- Đọc câu mẫu trong sách: CN - ĐT.
- Thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, sửa cáh phát âm.
Tiết 2.
. Tìm hiểu bài:
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc 2 dòng thơ đầu.
=> Bạn nhỏ vẽ con ngựa.
=> Vì bạn nhỏ vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa.
- Nhận xét, bổ sung.
‚. Luyện đọc phân vai:
=> Trong câu chuyện có: em bé, chị của bé, người dẫn chuyện.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Các nhóm đại diện trình bày.
- Nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
ƒ. Luyện nói:
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc câu mẫu.
- Từng cặp hỏi đáp theo mẫu.
- Học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
*******************************************************************************
Tiết 4: TOÁN.
Bài 102: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(Tiếp theo).
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận biết được số lượng, đọc, viết các số từ 30 đến 90.
- Củng cố về đọc, viết các số từ 50 đến 70.
2. Kỹ năng:
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 30 đến 70.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, ...
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
2. Học sinh:
- Vở bài tập, đồ dùng học tập. 
C. Phương pháp:
	- Vấn đáp, giảng giải, hướng dẫn, luyện tập, thực hành, ...
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập ở nhà.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết số.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (30').
 a. Giới thiệu bài:
- Chúng ta tiếp tục học bài: “Các số có hai chữ số”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Nội dung bài:
*Giới thiệu các số: 54, 61, 68:
- Hướng dẫn học sinh quan sát bảng trong SGK/138:
? Có bao nhiêu bó que tính ?
? 5 bó que tính là bao nhiêu que tính ?
- Lấy thêm 4 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời ?
- Đưa 5 bó que tính và thêm 4 que tính rời hỏi học sinh:
? Vậy 5 chục que tính và 4 que tính rời, tất cả có bao nhiêu que tính ?
? Số 54 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?.
- Ghi vào bảng: 54, 61, 68.
CHỤC
ĐƠN VỊ
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
5
4
54
năm mươi tư
6
1
61
sáu mươi mốt
6
8
68
sáu mươi tám
- Các số còn lại giáo viên hướng dẫn tương tự.
 c. Thực hành:
*Bài tập 1/138: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập:
- HS1: Đọc.
- HS2: Viết.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 2/139: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm bài.
- Cho học sinh làm bài vảo vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập:
- HS1: Đọc.
- HS2: Viết.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 3/139: Viết số thích hợp vào ô trống.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/139: Đúng ghi đ, sai ghi s.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- Theo dõi, hướng dẫn thêm cho học sinh.
- Nhận xét bài.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Lên bảng thực hiện yêu cầu.
=> Lớp nghe giáo viên đọc số và viết số vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
*Làm quen với các số: 54, 61, 68:
- Quan sát bảng trong SGK/138.
=> Có 5 bó que tính.
=> Là 50 que tính.
=> Có thêm 4 que tính rời.
- Quan sát, theo dõi.
=> Tất cả có 54 que tính.
=> Số 54 gồm có 5 chục và 4 đơn vị.
- Đọc các số: CN - ĐT.
- Thực hiện tương tự.
*Bài tập 1/138: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
- Nghe bạn đọc số và viết, lớp viết bảng con.
50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/139: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
- Nghe bạn đọc số và viết số.
60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/139: Viết số thích hợp vào ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/139: Đúng ghi đ, sai ghi s.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
a)
Ba mươi sáu viết là 306
s
Ba mươi sáu viết là 36
đ
b)
54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
đ
54 gồm 5 và 4
s
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
*******************************************************************************
Soạn: 27/02/2010.	 Giảng: Thứ 5 ngày 04 tháng 03 năm 2010.
Tiết 1: TOÁN.
Bài 103: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(Tiếp theo).
A. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận biết được số lượng, đọc, viết các số từ 70 đến 99.
2. Kỹ năng:
- Viết được các số từ 70 đến 99.
- Biết đếm và nhận ra thứ tự của các số từ 70 đến 90.
- Học sinh làm được các bài tập.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập, ...
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Bộ đồ dùng dạy Toán lớp 1.
- Bảng phụ ghi bài tập để học sinh lên bảng làm.
2. Học sinh:
- Vở bài tập, đồ dùng học tập.
C. Phương pháp:
	- Vấn đáp, giảng giải, hướng dẫn, luyện tập, thực hành, ...
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập ở nhà.
- Giáo viên đọc cho học sinh viết số.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: (30').
 a. Giới thiệu bài:
- Chúng ta tiếp tục học bài: “Các số có hai chữ số”.
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Nội dung bài:
*Giới thiệu các số: 72, 84, 95:
- Hướng dẫn quan sát bảng trong SGK/140:
? Có bao nhiêu bó que tính ?
? 7 bó que tính là bao nhiêu que tính ?
- Lấy thêm 2 que tính rời nữa.
? Có thêm mấy que tính rời ?
- Đưa 7 bó que tính và thêm 2 que tính rời hỏi học sinh:
? Vậy 7 chục que tính và 2 que tính rời, tất cả có bao nhiêu que tính ?
? Số 72 gồm có mấy chục và mấy đơn vị ?.
- Nhận xét, nhấn mạnh nội dung.
- Ghi vào bảng: 54.
- Các số còn lại giáo viên hướng dẫn tương tự.
CHỤC
ĐƠN VỊ
VIẾT SỐ
ĐỌC SỐ
7
2
72
bảy mươi hai
8
4
84
tám mươi tư
9
5
95
chín mươi lăm
 c. Thực hành:
*Bài tập 1/140: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập:
- HS1: Đọc.
- HS2: Viết.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 2/140: Viết số thích hợp vào ô trống và ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm bài.
- Cho học sinh làm bài vảo vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 3/140: Viết (theo mẫu).
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/140: Trả lời câu hỏi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
Trong hình vẽ có bao nhiêu cái bát ?
Trong số đó có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Hướng dẫn cách làm.
- Nhận xét bài.
4. Củng cố, dặn dò: (2').
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Lên bảng thực hiện yêu cầu.
=> Lớp nghe giáo viên đọc số và viết số vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
*Làm quen với các số: 72, 84, 95:
- Quan sát bảng trong SGK/140.
=> Có 7 bó que tính.
=> Là 70 que tính.
=> Có thêm 2 que tính rời.
- Quan sát, theo dõi.
=> Tất cả có 72 que tính.
=> Số 72 gồm có 7 chục và 2 đơn vị.
- Đọc các số: CN - ĐT.
- Thực hiện tương tự.
*Bài tập 1/140: Viết số.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
- Nghe bạn đọc số và viết, lớp viết bảng con.
70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 2/140: Viết số thích hợp ...
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập.
a)
80
83
90
b)
90
97
99
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/140: Viết (theo mẫu).
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Lên bảng làm bài tập, lớp làm vào vở.
a)
Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị
b)
Số 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị
c)
Số 83 gồm 8 chục và 3 đơn vị
d)
Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị
- Nhận xét bài.
*Bài tập 4/140: Trả lời câu hỏi.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Trả lời các câu hỏi:
Trong hình vẽ có 33 cái bát.
Trong số đó có 3 chục và 3 đơn vị.
- Nhận xét, sửa sai.
- Về nhà học bài xem trước bài học sau.
*******************************************************************************
Tiết 2: CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT.
Tiết 4: CÁI BỐNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết lại chính xác, không mắc lỗi bài: “Cái Bống”.
2. Kỹ năng:
- Biết điền đúng vần anh - ach, chữ ng hay ngh .
- Biết viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều, đẹp.	
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gì vở sạch chữ đẹp, ...
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 + 3/SGK/60.
2. Học sinh:
- Vở bài tập, đồ dùng học tập, ...
III. Phương pháp:
	- Vấn đáp, giảng giải, hướng dẫn, luyện tập, thực hành, ...
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
II. Kiểm tra bài cũ: (2').
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2a/SGK/51.
- Nhận xét, sửa sai.
III. Bài mới: (25').
 1. Giới thiệu bài: 
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Nội dung bài:
. Hướng dẫn học sinh nghe - viêt:
- Đọc mẫu bài chính tả.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Cho học sinh tìm và đọc tiếng khó.
- Ghi các tiếng khó lên bảng.
- Yêu cầu học sinh viết tiếng khó vào bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
‚. Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài:
- Hướng dẫn học sinh cách trình bày bài.
- Đây là bài thơ: Câu trên 6 tiếng, câu dưới 8 tiếng.
+ Viết bài vào giữa trang giấy.
+ Chữ đầu dòng phải viết hoa.
+ Dòng trên 6 tiếng, viết lùi vào 1 ô.
+ Dòng dưới 8 tiếng, viết lùi ra 1 ô.
+ Tên riêng phải viết hoa: Bống.
+ ...
ƒ. Cho học sinh chép bài vào vở.
- Đọc lại bài.
- Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Cho học sinh soát lại bài.
- Chữa một số lỗi chính tả.
- Thu bài chấm điểm.
 3. Bài tập:
*Bài tập 2/60: Điền vần: anh hay ach ?
- Nêu yêu cầu bài tập, hướng dẫn học sinh làm bài.
- Cho học sinh làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3/60: Điền chữ ng hay ngh ?
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
? Tranh vẽ gì ?
? Vậy ở bức tranh thứ nhất các con phải điền chữ gì ?
? Bức tranh thứ hai phải điền chữ gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét, sửa sai.
IV. Củng cố, dặn dò: (2').
? Nêu cách viết một bài chính tả ?
- Nhận xét giờ học.
- Hát chuyển tiết.
- Lên bảng làm bài tập 2a/SGK/51.
- Nhận xét, sửa sai.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
. Nắm cách nghe - viêt:
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Đọc lại bài trong SGK.
- Tìm và đọc tiếng khó: CN - ĐT.
- Viết bảng con.
- Nhận xét, sửa sai.
‚. Nắm cách trình bày bài:
- Lắng nghe, nắm cách trình bày bài.
ƒ. Cho học sinh chép bài vào vở.
- Lắng nghe, đọc thầm.
- Viết bài vào vở.
- Soát bải, sửa lỗi ra lề vở.
- Nộp bài cho giáo viên.
*Bài tập 2/60: Điền vần: anh hay ach ?
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Làm bài vào vở.
- Lên bảng điền vào chỗ chấm.
hộp b..ánh.. túi x..ách.. tay
- Nhận xét, sửa sai.
*Bài tập 3/60: Điền chữ ng hay ngh ?
- Nêu yêu cầu: Điền g hay gh ?
=> Tranh vẽ ngà voi, chú nghé.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lên bảng làm bài tập.
..ng..à chú .. ngh..é
- Nhận xét, sửa sai.
=> Đầu dòng, sau dấu chấm phải viết hoa, viết đúng dòng.
- Về nhà tập viết bài nhiều lần.
*******************************************************************************
Tiết 3: TẬP VIẾT.
Bài 24: TÔ CHỮ HOA: C - D - Đ.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết tô các chữ: C, D, Đ.
- Viết đúng các vần: an, at, anh, ach.
- Viết đúng các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, sạch sẽ.
2. Kỹ năng:
- Biết viết chữ thường, đúng cỡ chữ, đều ngay ngắn.
- Đưa nét bút theo đúng qui trình viết.
- Khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở tập viết.
3. Thái độ:
	- Có ý thức rèn luyện chữ viết, biết giữ gìn vở sạch chữ đẹp, ...
B. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Chữ viết mẫu.
2. Học sinh:
- Vở tập viết, bảng con, bút, phấn, ...
C. Phương pháp:
- Trực quan, giảng giải, đàm thoại, luyện tập thực hành ...
D. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Ổn định tổ chức: (1').
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
II. Kiểm tra bài cũ: (2').
? Nêu qui trình viết chữ ?
- Nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới: (25').
 1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docNGA TUAN 26..doc