Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 28 năm 2012

I. Mục tiêu:

1, Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu.

Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc và học thuộc lòng từ đầu học kì II lớp 4 (phát âm rõ các tiếng, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

2, Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

II. Đồ dùng dạy học:

- 17 phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu của học kì II.

- Một số phiếu bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng phuquy Lượt xem 1126Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 28 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Dẫn bóng.
- HS chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
9-11 phút
9-11 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
X
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
 X
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
 * * * * * * * *
X
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012
 TOÁN
 TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hiểu được ý nghĩa thực tiễn tỉ số của hai số.
- Biết đọc, viết tỉ số của hai số, biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số.
II, Các hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5.
- Gv nêu ví dụ:Có 5 xe tải và 7 xe chởkhách.
- Vẽ sơ đồ minh hoạ, giới thiệu tỉ số.
+ Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
- Tỉ số này cho ta biết điều gì?
+ Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay .
b. Giới thiệu tỉ số a : b.
- Gv cho HS lập các tỉ số của hai số 5 và 7; 3 và 6.
- Gv lập tỉ số a và b hay ( b 0).
Lưu ý: Tỉ số không kèm theo tên đơn vị.
VD: 3m và 6m, tỉ số là 3 : 6 hay .
c. Thực hành:
Bài 1: Viết tỉ số của a và b.
- Tổ chức cho HS làm bài.
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu lại ví dụ.
- Tỉ số cho biết số xe tải so với số xe khách.
- HS lập các tỉ số: ; .
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
b, = ; c, = ; d, = 
- HS nêu yêu cầu.
- HS trả lời các câu hỏi.
a, Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là .
b, Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là .
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định các yêu cầu, làm bài vào vở.
 Bài giải:
Số trâu ở trên bãi cỏ là:
 20 : 4 = 5 ( con)
 Đáp số: 5 con.
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II.
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về mội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Phiếu ghi sẵn nội dung 6 bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài học giờ trước của HS.
3. Bài mới(30)
 A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập:
a. Kiểm tra tập đọc và HTL:
- Gv thực hiện các yêu cầu kiểm tra như tiết1
- Nhận xét, chấm điểm đọc cho HS.
( Kiểm tra khoảng 1/3 số HS trong lớp).
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Nêu tên các bài tập đọc và HTL thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, nội dung chính của mỗi bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ.
- Gv đọc bài thơ.
- Gv giới thiệu tranh minh hoạ.
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Gv đọc cho HS nghe –viết.
- Thu một số bài, chấm, chữa lỗi.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS thực hiện các yêu cầu kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS nối tiếp nêu nội dung .
- HS đọc lại bảng tổng kết.
- HS nghe gv đọc bài thơ.
- HS đọc lại bài thơ, quan sát tranh.
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha.
- HS nghe – viết bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi.
 KỂ CHUYỆN
TIẾT 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu:
1, Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm.
2, Rèn kĩ năng lựa chọn và kết hợp từ qua các bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo thành cụm từ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a,b,c.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra nội dung bài trước của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1-2:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành nội dung một bảng theo mẫu:
- Nhận xét.
Bài 3: Chọn từ để điền.
- Gv hướng dẫn HS cách làm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chốt lại các từ cần điền:
a, tài đức, tài hoa, tài năng.
b, đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ.
c, dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm tìm lời giải.
- HS đại diện các nhóm trình bày.
- HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, lựa chọn các từ để điền vào chỗ trống.
- HS làm bài vào vở, 1 vài HS làm bài vào phiếu.
ĐẠO ĐỨC
 TIẾT 28: TÔN TRONG LUẬT GIAO THÔNG.
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1, Hiểu: Cần phải tôn trọng luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2, HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
II. Giáo dục kĩ năng sống:
Kĩ năng tham gia giao thông đúng luật.
Kĩ năng phê phán nhữnh hành vi vi phạm Luật Giao thông.
III. Đồ dùng dạy học:
- Một số biển báo giao thông.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Y/c HS đọc thuộc phần ghi nhớ của bài trước.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
B. Dạy học bài mới:
a. Hoạt động 1 : Thông tin sgk.
* Mục tiêu : HS nêu được những nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông.
* Cách tiến hành :
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sgk.
- Kết luận: tai nạn giao thông gây nhiều hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
b. Hoạt động 2: Bài tập 1:
* Mục tiêu: HS nêu được những việc làm đúng, sai.
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Kết luận:
+ Những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông: tranh 2,3,4.
+ Những việc làm chấp hành đúng luật giao thông: tranh 1,5,6.
c. Hoạt động 3: Bài tập 2:
* Mục tiêu: HS biết cách xử lí đúng các tình huống
* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống.
- Kết luận: 
+ Những việc làm trên đã gây ra tai nạn giao thông nguy hiểm cho con người.
+ Cần thực hiện luật giao thông ở mọi nơi, mọi lúc.
4. Củng cố – Dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc phần thông tin sgk.
- HS thảo luận theo các câu hỏi sgk.
- HS đại diện nhóm trình bày.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp về nội dung các tranh.
- HS nêu những việc làm đúng và việc làm chưa đúng.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm xử lí tình huống, trình bày cách xử lí.
KHOA HỌC
TIẾT 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG.
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng, các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- HS biết yêu thiên nhiên và và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II, Đồ dùng dạy học:
- 1 sơ đồ bài tập 2.
III, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu vai trò của nguần nhiệt?
3. Bài mới(30)
 A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập;
a. Hoạt động 1:Trả lời các câu hỏi ôn tập.
* Mục tiêu: Củng cố kiến thức về phần vật chất và năng lượng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm bài tập 1,2 vào vở.
- Nhận xét.
- Kết luận: 
+Nước không có mùi, không vị; ở thể lỏng và rắn ta có thể nhìn thấy bằng mắt thường, ở thể rắn nước có hình dạng nhất định. 
+Khi ta nhìn thấy một vật khi ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta. 
+Một số vật cách nhiệt như nhựa, bông, len..
b. Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn chứng minh được.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng qua sát thí nghiệm.
* Cách tiến hành:
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
-Từng nhóm đưa ra câu hỏi,nhóm khác trả lời
- Nhóm nào có nhiều câu hỏi, nhiều câu trả lời đúng là nhóm thắng.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày miệng.
- HS làm việc theo nhóm.
- Lần lượt từng nhóm hỏi, các nhóm khác trả lời.
- HS làm việc theo nhóm.
- Lần lượt từng nhóm hỏi, các nhóm khác trả lời.
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
 TẬP ĐỌC:
 TIẾT 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
1, Nghe –viết Đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả hoa giấy.
2, Ôn luyện về 3 kiểu câu kể: Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn bài 1.
- Phiếu khổ to bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài học của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài.
B. Hướng dẫn ôn tập:
a. Hướng dẫn nghe –viết chính tả:
- Gv đọc đoạn văn Hoa giấy.
- Nêu nội dung đoạn văn?
- Gs lưu ý HS cách trình bày bài.
- Gv đọc cho HS nghe – viết bài.
- Thu một số bài chấm, nhận xét chữa lỗi.
b. Đặt câu:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nghe GV đọc đoạn viết.
- HS đọc lại đoạn viết.
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy.
- HS chú ý các từ ngữ dễ viết sai, lưu ý cách trình bày bài.
- HS nghe đọc –viết bài.
- HS tự chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu.
	TOÁN
 TIẾT 138:TÌM HAI SỐ KHI BIẾT 
 TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I, Mục tiêu:
Giúp HS biết cách giải bài toán: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II, Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Viết tỉ số của a v b biết a = 3, b = 7.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
* Bài toán:
a, Bài toán 1:
- Gv nêu đề toán.
- Gv hướng dẫn HS giải bài toán.
+ Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ Tìm giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn.
- Gv lưu ý HS:khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3.
* Bài toán 2:
- Gv nêu đề toán.
- Gv hướng dẫn HS giải bài toán.
- Nhắc nhở HS vận dụng các bước giải như bài toán 1.
C. Thực hành:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Nhắc nhở HS vẽ sơ đồ rồi giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2-3: tương tự bài 1.
- Nhắc HS vận dụng các bước giải để giải bài toán.
4. Củng cố ,dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Hát
- HS tìm tỉ số.
- HS đọc bài toán.
- HS phân tích đề, vẽ sơ đồ.
 3 + 5 = 8 (phần)
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x 5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60)
- HS xác định: 96 là tổng của hai số; tỉ số của hai số là .
- HS đọc đề bài.
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán:
Số vở của Minh:
Số vở của Khôi:
Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5 (phần)
Số vở của Minh là:
 25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
 25 – 10 = 15 (quyển)
 Đáp số: Minh: 10 quyển
 Khôi: 15 quyển.
- HS đọc đề bài, xác định tổng và tỉ của hai số.
- HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau:
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là: 333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259.
- HS đọc đề bài, xác định tổng và tỉ của hai số, giải bài toán theo các bước như hướng dẫn.
 ÂM NHẠC:
 TIẾT 28: HỌC HÁT BÀI THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN.
I. Mục tiêu:
	- Hs hát đúng nhạc và thuộc lời bài Thiếu nhi thế giới liên hoan. Hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
	- Hs biết bài hát có thể tình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày, lễ hội, tập trình bày cách đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình sôi nổi.
II. Chuẩn bị.
	- GV: Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ cho nội dung bài hát.
	- HS: Nhạc cụ gõ, vở chép nhạc.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ: Hs hát và gõ nhạc bài Chú voi con ở Bản Đôn.
B. Bài mới:
1. Phần mở đầu.
- Học hát bài Thiếu nhi thế giới liên hoan.
2. Phần hoạt động.
 Nội dung : Học hát bài thiếu nhi thế giới liên hoan.
- GV giới thiệu thêm về bài hát.
- Hs lắng nghe.
* Hoạt động 1: Dạy hát.
- Gv hát từng câu.
- Hs hát theo.
- Gv hát cả đoạn bài hát: 
- Đoạn 1: gồm 4 câu.
- Đoạn 2: Đoạn còn lại.
- Gv hát từng đoạn.
- Hs hát theo 
- Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát.
- Hớng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs thể hiện.
- Gv thể hiện mẫu và đàn , hát cho hs thấy rõ.
- Hs nghe và thực hiện theo.
* Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
- Gv đệm:
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thàh hai nửa: 
- Đoạn 1 hát đối đáp, mỗi nửa hát một câu.
- Đoạn 2: Tất cả cùng hát hoà giọng.
- Lớp thể hiện theo hớng dẫn của giáo viên.
3. Phần kết thúc.
- Trình bày bài hát theo cách hát đối đáp.
- Chia lớp thành 2 nửa thực hiện.
- Thuộc lời bài hát và tìm động tác phụ hoạ.
- Lớp về nhà thực hiện.
 TẬP LÀM VĂN
 TIẾT 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II.
I. Mục tiêu:
1, Tiếp tục ôn luyện về 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? )
2, Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng 3 kiểu câu kể.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu lời giải bài 1.
- Phiếu nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra bài học củ HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dãn ôn tập:
Bài 1: 
- Tổ chức cho HS làm bài .
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS làm bài:
+ Đọc từng câu, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Tổ chức cho HS viết đoạn văn.
- Lưu ý HS: sử dụng các câu kể khi viết.
- Gv và HS cả lớp nhận xét, chấm một vài đoạn văn, khen ngợi những HS có bài viết tốt. 
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS các nhóm làm bài, mỗi thành viên viết một câu kể.
- Các nhóm trình bày bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết.
 LỊCH SỬ
 TIẾT 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN
 TIẾN RA THĂNG LONG. ( 1786)
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, học sinh biết:
- Trình bày sơ lược diễn biến cuộc tấn công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn.
- Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt được thời kì Trịnh –Nguyễn phân tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ khởi nghĩa Tây sơn.
- Gợi ý kịch bản: Tây Sơn tiến ra Thăng Long.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Thành thị ở thế kỉ XVI-XVII như thế nào?
- Nêu một số đặc điểm của 3 thành thị lớn thời đó?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1: Mục đích của việc tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Tây Sơn:
- Dựa vào lược đồ hãy trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến quân ra Thăng Long?
- Nghĩa quân tây Sơn tiến ra Bắc để làm gì?
b. Hoạt động 2 : Chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh:
- Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì?
- Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra bắc, thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào?
- Cuộc tiến quân ra bắc của quân Tây Sơn diễn ra như thế nào?
- Gv hướng dẫn HS đóng vai.
c. Hoạt động 3 : Kết quả và ý nghĩa của việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra thăng Long.
- Nêu kết quả và ý nghĩa của sự kiện trên?
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu.
- Mùa xuân 1771
- Năm 1777
- Năm 1785
- Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long để tiêu diệt họ Trịnh, thống nhất đất nước.
- HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận đóng vai.
- Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt.
 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012
 TOÁN
 TIẾT 139: LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Nêu các bước giải bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số cảu hai số.
- Nhận xét.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Hướng dãn luyện tập:
Bài 1:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
 Nêu lại các bước giải bài toán.
Bài 4:
- Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Gv gợi ý cho HS nhận biết tổng là nửa chu vi của hình chữ nhật.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
Ta có sơ đồ:
Số bé:
Số lớn:
Tổng số phần bằng nhau:
 3 + 8 = 11 (phần)
Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144.
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- HS giải bài toán.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 ( phần )
Số quả cam đã bán là:
280 : 7 x 2 = 80 ( cây)
Số quả quýt đã bán là:
280 – 80 = 200 ( cây )
Đáp số: Cam : 80 cây
 Quýt: 200 cây
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
Tổng số HS của hai lớp:
 34 + 32 = 66 ( HS)
Số cây mỗi HS trồng là:
 330 : 66 = 5 (cây)
 Lớp 4 A trồng số cây là:
 5 x 34 = 170 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là: 
 5 x 32 = 160 (cây)
Đáp số : 4A : 170 cây
 4B : 160 cây
- HS tóm tắt và giải bài:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
350 : 2 = 175 (m)
Chiều rộng là: 75 m.
Chiều dai là: 100m.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 56: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KÌ II.
( Kiểm tra theo đề nhà trường)
 ------------------------------------------
THỂ DỤC
TIẾT 56: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. 
TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY.
I. Mục tiêu:
- Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Trò chơi: Trao tín gậy. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện sức nhanh.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Mỗi HS chuẩn bị một quả cầu, dụng cụ để chơi trò chơi.
III. Nội dung, phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Tổ chức cho HS khởi động.
2, Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng đùi.
+ Học đỡ và chuyền cầu bằng mu bàn 
chân.
- Tập theo đội hình hàng ngang, theo từng tổ do tổ trưởng điều khiển.Khoảng cách giữa em nọ tới em kia là 1,5 m.
- HS tập luyện theo tổ
- HS khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
b. Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Trao tín gậy. 
- HS chơi trò chơi.
3, Phần kết thúc:
- Thực hiện đi đều 2-4 hàng dọc, hát
- Thực hiện một vài động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
9-11 phút
9-11 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
X
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
X
 * * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
X
ĐỊA LÍ
 TIẾT 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.
I. Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Giải thích được: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nhuồn nước sông, biển)
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ dân cư Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Trình bày một số đặc điểm về khí hậu, hình dáng của dải đồng bằng duyên hải miền trung?
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
a. Hoạt động 1 : Dân cư tập trung khá đông:
- Gv thông báo số dân của các tỉnh miền trung.
- So sánh số dân ở đây với các nơi khác?
- Dân tộc nào là dân tộc chủ yếu ở duyên hải miền trung?
b. Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân:
- Yêu cầu HS đọc và quan sát các H1-8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.
- Tổ chức cho HS điền vào cột của các ngành.
- Nhận xét, bổ sung thêm ngành làm muối.
- Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?
* Tổng kết: Mặc dù thiên tai thường gây bão lũ và khô hạn, người dân miền trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra sản phẩm phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
4. Củng cố, dặn dò(5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS nêu.
- HS chú ý nghe.
- Dân cư khá đông đúc, chưa bằng đồng bằng Bắc Bộ.
- Chủ yếu là dân tộc kinh và chăm.
- HS quan sát hình sgk.
- Các hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, ngành khác.
+ Trồng trọt: trồng mía, lúa, ngô,...
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
+ Đánh bắt thuỷ sản: đánh cá, nuôi tôm,...
+ Ngành khác: làm muối,...
- Vì ở đây có một số điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành sản xuất đó.
 MĨ THUẬT
 TIẾT 28: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ LỌ HOA.
I. Mục tiêu:
- HS thấy được vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa.
- HS biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo ý thích.
- HS quý trọng, giữ ginf đồ vật tong gia đình.
II. Chuẩn bị:
- Một vài lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí lọ hoa.
- ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp.
- Hình gợi ý cách vẽ.
- Bút, giấy vẽ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức(2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy học bài mới;
a. Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét:
- Gv cho HS quan sát một số lọ hoa.
- Gv gợi ý để HS nhận xét:
+ Hình dáng
+ Cấu trúc chung
+ Cách trang trí
b. Hoạt động 2: Cách trang trí;
- Gv giới thiệu một vài hình gợi ý cách trang trí.
- Dựa vào hình dáng lọ vẽ phác các hình mảng trang trí.
- Phác hình để vẽ đường diềm ở từng phần lọ hoa.
- Phác hình trang trí cụ thể từng phần.
- Vẽ hoạ tiết và vẽ màu theo ý thích.
- Gv vẽ mẫu.
c. Hoạt động 3: Thực hành:
- Gv tổ chức cho HS thực hành.
- Gv quan sát hướng dẫn bổ sung.
d. Hoạt động 4: Đánh giá

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc