Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 16

TẬP ĐỌC

KÉO CO

 I. MỤC TIU

-Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trị chơi kéo co sôi nổi trong bài.

-Hiểu ND: Ko co l một trị chơi thể hiện tinh thần thượng v của dn tộc ta cần được giữ gìn, pht huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV :+Tranh minh hoạ nội dung bài học.

 +Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động

2. KTBC: Tuổi Ngựa

 -HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi .

 

doc 30 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần số 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục) 
-GV viết lên bảng phép chia 2448 : 24 và yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.
-Yêu cầu HS lên bảng nêu cách tính của mình 
-Nhận xét sửa sai 
-GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo nội dung SGK trình bày 
-GV hỏi: Phép chia 2448 : 24 là phép chia hêùt hay phép chia có dư?
-Với phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì? 
-GV chú ý nhấn mạnh lần chia thứ 24 chia 24 bằng 0 viết 0 vào thương bên phải của 1 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1 (dịng 1, 2)
Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
-Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm trên bảng 
-GV nhận xét và cho điểm 
-HS đặt tính
-HS làm nháp 
-HS lên bảng tính
-HS chú ý lắng nghe
+Là phép chia hết vì có số dư bằng 0 
-HS chú ý lắng nghe
-1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào bảng con.
-HS đặt tính
-HS làm nháp 
-HS lên bảng tính
-HS chú ý lắng nghe
-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0
-Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia 
-3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS làm 1 phép tính .HS cả lớp làm bài vào vở
-HS nhận xét 
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Chia cho số có ba chữ số.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? 
(TÍCH HỢP BVMT)
I. MỤC TIÊU
 -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.
-Nêu một số ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe, 
-GDHS bảo vệ bầu không khí trong lành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 64,65 SGK.
-Chuẩn bị theo nhóm:
+8 đến 10 quả bóng bay với hình dạng khác nhau. Dây thun để buộc bóng.
+Bơm tiêm.
+Bơm xe đạp (nếu có ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động 
2. KTBC: “Làm thế nào để biết cĩ khơng khí”
-Em hãy nêu một ví dụ chứng tỏ không khí có mặt xung quanh ta?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu: “Không khí có những tính chất gì?”
Hoạt động 1: hát hiện màu, mùi, vị của không khí 
-Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao?
-Dùng mũi ngửi, dùng lưỡi nếm, em nhận thấy không khí có mùi gì? Vị gì?
-Đôi khi ta ngửi thấy một mùi thơm hay một mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ.
-Nếu lớp học, sân trường đầy rác bẩn, em cảm thấy thế nào?
-Như vậy chúng ta phải tích cực tham gia dọn vệ sinh trường lớp hằng ngày, bỏ rác đúng nơi qui định để có môi trường xanh-sạch-đẹp và bầu không khí trong lành để học tập và vui chơi.
Kết luận:
Không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
Hoạt động 2: Chơi thổi bong bóng phát hiện hình dạng của không khí 
-Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu số bóng của mỗi nhóm chuẩn bị.
-Trong một khoảng thời gian là 3 phút, nhóm nào thổi nhiều bóng căng không vỡ là thắng.
-Hãy mô tả hình dạng số bóng vừa thổi.
-Cái gì chứa trong quả bóng làm cho chúng có hình dạng như vậy?
-Qua đó rút ra, không khí có hình dạng nhất định không?
-Hãy nêu vài VD chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định.
Kết luận:
Không khí không có hình dạng nhất định mà có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất bị nén và giãn ra của không khí 
-Chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc mục Quan sát trang 65 SGK.
-Yêu cầu HS trả lời tiếp 2 câu hỏi SGK.
-Không nhìn thấy vì không khí trong suốt và không màu.
-Không khí không mùi, không vị.
-Đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi khác có trong không khí. Ví dụ nước hoa hay mùi rác thải
-Cĩ mùi rất khĩ chịu
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-Trình bày số bóng chuẩn bị và thi đua thổi bóng.
-Nhĩm thi đua thổi
-Mô tả.
-Khơng khí
-Khơng khí khơng cĩ hình dạng nhất định
-HS nêu ví dụ
-Nhắc lại.
-HS quan sát hình vẽ và mô tả hiện tượng xảy ra, sử dụng thuật ngữ nén lại và giãn ra để nói về tính chất của không khí.
+Hình 2b: Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (Nén lại)
+Hình 2c: Thả tay ra, thân bơm sẽ trở về vị trí ban đầu. (Giãn ra)
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc.
-Trả lời 2 câu hỏi SGK:
+Tác động thế nào vào chiếc bơm để chứng minh không khí có thể bị nén lại hay giãn ra.(cho hs làm thử nếu có)
+Nêu một số VD về việc ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống (bơm xe, kim tiêm..)
4. Củng cố - dặn dị
-Khơng khí cĩ những tính chất gì?
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: “Khơng khí gồm những thành phần nào”
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI 
I. MỤC TIÊU
-Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 -GV: Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 1, 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Khởi động
KTBC: “Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi”
Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu: MRVT: Đồ chơi – trị chơi
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV nêu cách chơi 1 số trò chơi mà HS chưa biết.
-GV phát phiếu cho các nhóm (4 HS)
Nhận xét, sửa sai.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT
-Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu cho một vài HS
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Thành ngữ,tục ngữ
 Nghĩa
Làm 1 việc nguy hiểm.
Mất trắng tay
Liều lĩnh ắt gặp tai hoa
Phải biết chọn bạn, chọn nơi sinh sống
Bài 3 
-Gọi HS đọc yêu cầu của BT
-HS đọc yêu cầu đề bài
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-HS chú ý lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu
-HS nghe.
- Ô quan, lò cò, xếp hình
-Thảo luận nhóm tìm trò chơi tương ứng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân loại từ.
+Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật
+Trò chơi rèn luyện khéo léo :Nhảy dây, lò cò, đá cầu
+Trò chơi rèn luyện trí tuệ:Ô ăn quan cờ tướng, xếp hình.
-1 HS nêu yêu cầu bài
-Làm bài cá nhân vào vở, vài HS làm phiếu lớn.
-Đại diện dán bài, trình bày.
Chơi
Với lửa
Ở chọn..
bạn
Chơidiều
dây
Chơidao có ngày đứt tay
+
+
+
+
-Nêu yêu cầu.
-Chọn câu thích hợp để khuyên bạn.
-Nối tiếp nhau nêu.
4. Củng cố – dặn dị
-Một vài HS nhắc lại các câu thành ngữ, tục ngữ
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Câu kể.
Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010
TẬP ĐỌC 
TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I.MỤC TIÊU
 -Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc đúng các tên riêng nước ngồi (Bu-ra-ti-nơ, Toĩc-ti-la, Ba-ra-ba, Đu-rê-ma, A-li-xa, A-di-li-ơ); bước đầu đọc phân biệt rõ lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
-Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu-ra-ti-nơ) thơng minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV
+Tranh minh hoạ nội dung bài học.
+Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Kéo co
-Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK.
 3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Trong quán ăn “Ba cá bống””
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện đọc 
-Cho HS đọc trước một lần 
-Cho HS chia đoạn
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn
-Luyện đọc từ khĩ kết hợp giải nghĩa từ
-HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc trước lớp
-GV đọc tồn bài 
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
-Cho HS đọc đoạn 1
1. Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì ở lão Ba-ra-ba ?
2. Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật? 
-Cho HS đọc đoạn 2
3. Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào ?
4. Em hãy tìm những hình ảnh, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
-Cho HS nêu nội dung bài
-GV tổng hợp
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm 
GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn “Lão Ba-ra-ba vớ lấy cái bình, ném bốp xuống sàn đá. // Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. // Thừa dịp mọi người đang há hốc mồm ngơ ngác, / chú lao ra ngoài, nhanh như mũi tên. //”
-GV đđọc mẫu
Chú ý
+Lời Bu-ra-ti-nô: lời thét, giọng đọc doạ nạt, gây tâm lí khiếp sợ.
+Ba-ra-ba trả lời ấp úng vì khiếp đảm, không nói nên lời. 
+Lời cáo: chậm rãi, ranh mãnh.
+Lời người dẫn truyện: chuyển giọng linh hoạt. Vào chuyện: đọc giọng chậm rãi. Kết chuyện: đọc nhanh hơn, với giọng bất ngờ, li kì
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-GV nhận xét
-HS đọc một lần
-HS chia:
+Đoạn : “Biết là lò sưởi này”
+Đoạn 2: “Tiếp theotrong nhà bác Các-lô ạ 
+Đoạn 3: Phần còn lại 
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn
-HS đọc chú giải va luyện đọc từ khĩ
-HS luyện đọc theo cặp
-Vài HS đọc trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc đoạn 1
-Bu-ra-ti-nô cần biết kho báu ở đâu
-Chú chui vào 1 cái bình bằng đất để trên bàn ăn, ngồi im, đợi Ba-ra-ba uống rượu say, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu, nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
-Cáo A-li-xi-a và mèo A-di-li-ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba-ra-ba để kiếm tiền. Ba-ra-ba ném bình xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô lổm ngổm giữa những mảnh bình vỡ. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
-HS phát biểu
-HS nêu
-HS viết nội dung vào tập
-HS chú ý lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS thi đọc
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò 
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài mới: Rất nhiều mặt trăng 
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I. MỤC TIÊU
-Biết thực hiện phép tính chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ ba chữ số (chia hết, chia cĩ dư)
-BTCL: BT1a, BT2b
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Thương cĩ chữ số 0
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Dạy bài mới 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Chia cho số cĩ ba chữ số”
Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 1944 : 162 = ?
a. Đặt tính.
b.Tìm chữ số đầu tiên của thương.
c. Tìm chữ số thứ 2 của thương
d. Tìm chữ số thứ 3 của thương
e. Cho HS nêu cách thử lại 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 8469 : 241 = ?
Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ)
- Cho HS nêu cách thử lại
Lưu ý HS: 
-Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia.
-GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1a: Đặt tính
Lưu ý giúp HS tập ước lượng.
Bài tập 2b
Yêu cầu sinh nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức (không có dấu ngoặc.)
-Cho HS làm vào tập
-HS đặt tính
-1HS lên bảng thực hiện, HS khác làm nháp 
-HS nêu cách thử.
+Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.
-HS đặt tính
-HS làm 
-HS nêu cách thử.
+Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.
-HS chú ý lắng nghe
-4 HS lên bảng, HS khác làm vào tập 
-Ta thực hiện các phép tính nhân chia trước, thực hiện các phép tính cộng trừ sau. 
-2HS lên bảng, HS khác làm vào tập
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập
ĐỊA LÍ
THỦ ĐÔ HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU
Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
+Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
+Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Bản đồ hành chính, giao thông, công nghiệp Việt Nam.
-Bản đồ Hà Nội.
-Tranh ảnh về Hà Nội.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
-Nghề thủ công của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có những đặc điểm gì?
-Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?
-Dựa vào tranh ảnh, nêu thứ tự các công việc trong quá trình làm đồ gốm của người dân Bát Tràng?
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: Thủ Đơ Hà Nội
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
Diện tích, dân số của Hà Nội?
GV kết luận: Đây là thành phố lớn nhất miền Bắc.
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
Vị trí của Hà Nội ở đâu?
GV treo bản đồ giao thông Việt Nam.
Từ Hà Nội có thể đi tới các nơi khác (tỉnh khác và nước ngoài) bằng các phương tiện và đường giao thông nào?
Từ tỉnh (thành phố) em có thể đến Hà Nội bằng những phương tiện nào?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
Hà Nội được chọn làm kinh đô nước ta vào năm nào? Khi đó kinh đô có tên là gì? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi?
Khu phố cổ có đặc điểm gì? (Ở đâu? Tên phố có đặc điểm gì? Nhà cửa, đường phố?)
Khu phố mới có đặc điểm gì? (nhà cửa, đường phố)
Kể tên những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
GV kể thêm về các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của Hà Nội (Văn miếu Quốc tử giám, chùa Một Cột)
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là:
+Trung tâm chính trị
+Trung tâm kinh tế lớn
+Trung tâm văn hoá, khoa học
Kể tên một số trường đại học, viện bảo tàng của Hà Nội.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
-HS phát biểu kết hợp SGK
-HS chú ý lắng nghe
-HS quan sát
-HS đọc SGK và trả lời
-HS quan sát bản đồ hành chính và trả lời
-HS quan sát bản đồ giao thông và trả lời
-Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
-HS thi kể trước lớp
-HS chú ý lắng nghe
-HS chú ý lắng nghe
-Các nhóm HS thảo luận theo gợi ý của GV.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp
4. Củng cố – dặn dị
-GV treo bản đồ Hà Nội
(HS tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi giải trígắn các ảnh đã sưu tầm được vào vị trí của chúng trên bản đồ)
-Nhận xét tiết học
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
(TÍCH HỢP KNS)
I. MỤC TIÊU
Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trị chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trị chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm kiếm xử lí thơng tin
-Thể hiện sự tự tin
-Giao tiếp
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
-Làm việc nhĩm - chia sẻ thơng tin
-Trình bày 1 phút
-Đĩng vai
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ, tranh minh họa một số trò chơi hoặc một lễ hội
-HS: SGK, vở, bút
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập miêu tả đồ vật
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: “Luyện tập giới thiệu địa phương”
*Hướng dẫn luyện tập: 
Bài 1: 
-Gọi HS đọc lại bài tập đọc “Kéo co”
-Cho HS đọc thầm nêu tập quán được giới thiệu trong bài thuộc địa phương nào?
-GV nhận xét cho HS trao đổi theo nhóm để thuật lại các tập quán đã được giới thiệu.
-Gọi HS trình bày trước lớp một cách rõ ràng, vui, hấp dẫn 2 tập quán “Kéo co”
-GV nhận xét, sửa chữa cho HS
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài:
 .Đề bài yêu cầu gì?
 .Ở quê em có những trò chơi, lễ hội nào?
 .GV giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở sgk/ 160 ðCho HS quan sát tranh
 .Ngoài ra, đề bài còn yêu cầu ta điều gì?
-GV chốt ý và nhắc nhở HS
 .Phần mở bài: phải nêu được quê mình ở đâu? Có trò chơi hoặc lễ hội gì?
 .Phần giới thiệu: nêu rõ trò chơi (chi tiết), điều kiện để thắng đội bạn ð mục đích trò chơi lễ hội đó ð thái độ của những người cổ vũ, hâm mộ.
-GV cho HS thảo luận tự giới thiệu về trò chơi, lễ hội của địa phương mình cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Trình bày 1 phút:
-Gọi HS thi đua giới thiệu trò chơi, lễ hội của địa phương mình trước lớp.
-Cả lớp, GV nhận xét
Đĩng vai: Cho HS chia làm hai nhĩm cử đại diện đĩng vai tình huống: một vị khách ở xa đến muốn biết về lễ hội ở địa phương em, em hãy giới thiệu với họ.
-Cho HS đĩng vai
-GV nhận xét
-1 HS đọc
-Cả lớp đọc thầm, lại toàn bài
+Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của hai địa phương Hữu Trấp (Quế Võ, Bắc Ninh) và Tích Sơn (Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc) 
 -HS thảo luận trao đổi theo 4 nhóm
-Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp
-2 HS đọc
-HS nêu miệng
-Giới thiệu 1 số trò chơi, lễ hội ở quê em
-Cả lớp quan sát tranh vẽ về trò chơi, lễ hội.
-HS trả lời
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp lắng nghe
-HS trao đổi, thảo luận
-Đại diện lần lượt 4 nhóm lên giới thiệu.
-HS thi đua giới thiệu
-HS chia nhĩm phân vai
-HS đĩng vai
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-GV nêu lại mục đích, lợi ích chung của trò chơi, lễ hội ở từng địa phương cũng như của cả nước.
-Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài mới: Luyện tập miêu tả đồ vật
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ 
I. MỤC TIÊU
-Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT, mục III); biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Mở rộng vốn từ: Trò chơi, đồ chơi.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu “Câu kể”
Hoạt động 2: Phần nhận xét
 Bài tập 1
-Cho HS đọc yêu cầu đề bài
-Tìm câu in đậm? Câu in đậm trong đoạn văn dùng để làm gì? Cuối câu có dấu gì?
GV nhận xét, chốt lại: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về một điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi. 
 Bài tập 2
-Gọi HS đọc yêu cầu
-GV nhắc HS đọc lần lượt từng câu xem những câu đó được dùng làm gì? Cuối câu có dấu gì?
Bài tập 3
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng(như ý bên)
-GV lưu ý HS: Câu “Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:” là một câu kể nhưng lại kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu: câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ba-ra. Như vậy, việc sử dụng dấu hai chấm ở đây chịu sự chi phối của một quy tắc khác – quy tắc báo hiệu chỗ bắt đầu lời nhân vật. (Trong trường hợp HS không thắc mắc thì GV không cần giải thích vì mục đích của bài học này là để rút ra nhận xét: Câu kể có thể được dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
Hoạt động 3: Phần ghi nhớ
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Phần luyện tập
Bài tập 1:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
GV phát phiếu đã ghi sẵn các câu văn cho mỗi nhóm.
GV nhận xét
* Bài tập 2 
-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 
-GV mời 1 HS làm mẫu
-Yêu cầu HS làm bài
-Yêu cầu HS đọc bài viết
- GV nhận xét
-HS đọc yêu cầu
-HS trả lời
-HS chú ý lắng nghe
-1 HS đọc yêu cầu của bài
-HS trao đổi, phát biểu ý kiến
-Những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ), miêu tả (Chú có cái mũi rất dài) hoặc kể về một sự việc (Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la tặng cho chiếc chìa khoá vàng để mở một kho báu). Cuối các câu trên có dấu chấm.
-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. 
-Ba-ba-ra uống rượu đã say (kể về Ba-ba-ra)
Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói: (kể về Ba-ba-ra)
- Bắt được thằng người gỗ, ta sẽ tống nó vào cái lò sưởi này . (Nêu suy nghĩ của Ba-ba-ra
-HS lần lược đọc ghi nhớ, viết vào tập 
-1 HS đọc yêu cầu bài. 
-Cả lớp làm bài cá nhân.
-HS phát biểu
+Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồngthả diều thi: kể sự việc.
+Cánh diều mềm mại như cánh bướm: Tả cánh diều
+Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời: Kể sự việc và nói lên tình cảm.
+Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng: Tả tiếng sáo diều
+Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bènhư gọi thấp xuống những vì sao sớm: Nêu ý kiến, nhận định
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc yêu cầu của bài tập
1- HS làm mẫu. Ví dụ – ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết cho mỗi người. Nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em vui chơi, học hành. Bạn giúp đỡ khi em gặp khó khăn 
-HS làm bài vào vở – mỗi em viết khoảng 3 câu kể theo 1 trong 4 đề bài đã nêu
-HS tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp nhận xét (bạn làm bài có đúng yêu cầu chưa, những câu văn có đúng là những câu kể không) 
-HS chú ý lắn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l4 tuan 16 KNSTTHCMBVMT.doc