Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 14

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai, nhấn giọng những từ gợi cảm, gợi tả

- Hiểu từ ngữ trong truyện.

- Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lò lửa đỏ.

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh minh hoạ bài trong SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra bài cũ:

HS: 2 em nối nhau đọc bài trước.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 802Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em kể câu chuyện giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. GV kể chuyện: (2 – 3 lần).
- Kể lần 1 sau đó chỉ tranh minh họa giới thiệu lật đật (búp bê = nhựa hình người, bụng tròn hễ đặt nằm là bật dậy).
HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
HS: Cả lớp nghe.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu:
+ Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài tập chú ý tìm những lời thuyết minh cho mỗi tranh.
- Xem tranh và trao đổi theo cặp.
- GV phát 6 băng giấy cho mỗi tranh, yêu cầu 6 HS viết lời thuyết minh cho 1 tranh.
- GV gắn 6 tranh lên bảng.
HS: 6 em lên dán 6 tờ phiếu ghi lời thuyết minh ứng với 6 tranh.
- Đọc lời thuyết minh, nhận xét.
- GV nhận xét, sửa sai.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc các em cách xưng “Tôi, tớ, mình, em”.
- 1 em kể mẫu đoạn đầu.
- Từng cặp HS thực hành kể.
- Thi kể trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tưởng tượng những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
HS: Thi kể phần kết của câu chuyện.
4. Củng cố – dặn dò:
	? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Toán
Chia cho số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
II. Đồ dùng: 
SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Trường hợp chia hết:
- GV ghi bảng: 	128472 : 6 = ?
	128472 6
 	 0 2
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia hết đều tính theo 3 bước: Chia, nhân, trừ nhẩm.
+ Lần 1: 12 chia 6 được 2, viết 2; 
2 nhân 6 bằng 12
12 trừ 12 bằng 0, viết 0.
+ Lần 2: Hạ 8; 8 chia 6 được 1, viết 1.
1 nhân 6 bằng 6
8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
128472 6
 0 8 21
 2
+ Lần 3: Hạ 4, được 24; 
24 chia 6 được 4, viết 4.
4 nhân 6 bằng 24.
24 trừ 24 bằng 0 viết 0.
+ Lần 4: 
+ Lần 5: Tương tự: 
128472 6
 0 8 21412
 24
 07
 12
 0 
Vậy:	128472 : 6 = 21412.
3. Trường hợp có dư:
- GV viết bảng: 	230859 : 5 = ?
a. Đặt tính:
b. Tính từ trái sang phải:
HS: Tiến hành tương tự như trên.
HS: Ghi 230859 : 5 = 46174 (dư 4)
* Lưu ý: Số dư bé hơn số chia.
4. Thực hành:
+ Bài 1: Làm cá nhân.
HS: Đọc bài và tự làm.
+ Bài 2:
HS: Đọc đề toán, chọn phép tính thích hợp và trình bày bài giải.
Bài giải:
Số lít xăng ở mỗi bể là:
128610 : 6 = 21435 (lít)
Đáp số: 21435 lít xăng.
+ Bài 3: Làm vào vở.
HS: Đọc đề toán và làm vào vở.
Bài giải:
Thực hiện phép chia ta có:
187250 : 8 = 23406 (dư 2)
Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.
- GV gọi HS nhận xét, chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài..
chính tả
chiếc áo búp bê
I. Mục tiêu:
	- HS nghe cô giáo đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn “Chiếc áo búp bê”.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, 3 – 4 tờ phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Tìm và đọc 5 – 6 tiếng có âm đầu l/n.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.
HS: Cả lớp theo dõi SGK.
? Đoạn văn nói gì
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm yêu thương.
HS: Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài.
- GV đọc từng câu cho HS viết.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
HS: Soát lỗi, ghi số lỗi ra lề.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập, tự làm vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu dán bảng.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2a) Xinh xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ.
b) Lất phất, Đất, nhấc - bật, rất, bậc, lật - nhấc, bậc.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập.
- Mỗi em viết khoảng 7 – 8 tính từ.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
3a) siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng suốt, sành sỏi, sát sao
3b) Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
Một số cách làm sạch nước
I. Mục tiêu:
- HS kể được 1 số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
- Nêu được tác dụng của từng giai đoạn trong cách lọc nước đơn giản và sản xuất nước sạch của nhà máy nước.
- Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
II. Đồ dùng: 
	Hình trang 56, 57 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về 1 số cách làm sạch nước.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
? Kể tên 1 số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã sử dụng
HS: Tự phát biểu.
- GV giảng: Thông thường có 3 cách:
a) Lọc nước: 
+ Bằng giấy lọc, bông  lót ở phễu.
+ Bằng sỏi, cát, thai củi, . đối với bể lọc.
Tác dụng: Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
b) Khử trùng nước:
Để diệt vi khuẩn, người ta cho nước Gia – ven vào đcó mùi hắc.
c) Đun sôi: 
- Đun nước cho tới khi sôi 10 phút, vi khuẩn chết, mùi thuốc khử trùng hết.
3. Hoạt động 2: Thực hành lọc nước.
- GV chia nhóm.
HS: Các nhóm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: SGV.
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch.
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời vào phiếu học tập.
HS: Thảo luận nhóm theo yêu cầu của phiếu học tập (SGV).
- Chia nhóm nhỏ, GV phát phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV kết luận: a, b, c, d, đ, e (SGV).
5. Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống.
- GV nêu câu hỏi:
+ Nước đã được làm sạch bằng cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?
- Chưa uống ngay được, vì trong nước vẫn còn vi khuẩn.
+ Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
- phải đun sôi vì có đun sôi thì vi khuẩn mới chết.
=> GV kết luận: (SGV).
=> Ghi nhớ (Ghi bảng).
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
6. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung
trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu:
	- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc thứ tự động tác và tập tương đối đúng.
	- Trò chơi “Đua ngựa”, yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, vệ sinh nơi tập, còi,
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Phần mở đầu: 
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Hát, vỗ tay, khởi động các khớp, chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản: 
a. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Đua ngựa”.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
HS: Chơi thử sau đó chơi thật.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn cả bài 3 – 4 lần.
+ Lần 1: GV điều khiển.
HS: Một em tập chậm 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
+ Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để dừng lại sửa cho 1 số em.
+ Lần 3: Lớp trưởng hô cho cả lớp tập.
+ Lần 4: Hô không làm mẫu.
HS: Tự tập.
- Sau mỗi lần GV nhận xét để tuyên dương những HS tập tốt và động viên những HS tập chưa tốt.
HS: Thi đua tập 1 lần.
- Thi giữa các tổ.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học và giao bài về nhà.
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay, thả lỏng toàn thân.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Mỹ thuật 
Vẽ theo mẫu: mẫu có 2 đồ vật
(GV chuyên dạy)
Tập đọc
Chú đất nung (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Muốn làm 1 người có ích phải biết rèn luyện, không sợ gian khổ, khó khăn. Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được 2 người bột yếu đuối.
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ khó, và hướng dẫn cách ngắt.
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm, đọc lướt để trả lời câu hỏi.
+ Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bạn bột gặp nạn? 
- Nhảy xuống nước vớt họ lên bờ, phơi nắng cho se bột lại.
+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?
- Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước.
+ Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?
- Có ý thông cảm với 2 người bột, chỉ sống trong lọ thủy tinh, không chịu đựng được thử thách / cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách khó khăn, trở thành người có ích. 
+ Hãy đặt tên khác cho câu chuyện?
VD: Hãy tôi luyện trong lửa đỏ.
Vào đời mới biết hai hơn.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 4 em nối nhau đọc 4 đoạn.
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm theo phân vai 1 đoạn.
- Từng nhóm đọc theo vai.
- Thi đọc giữa các nhóm.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kỹ năng thực hiện phép chia 1 số có nhiều chữ số cho số có 1 chữ số.
- Thực hiện quy tắc chia 1 tổng (1 hiệu) cho 1 số.
II. Đồ dùng: 
SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Bài cũ:
HS: 2 HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm, 3 em lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a) Mỗi phép tính thực hiện 4 lần chia.
b) Mỗi phép tính thực hiện 5 lần chia.
6749 : 7 (chia hết).
359361 : 9 (chia hết)
42789 : 5 (chia có dư)
238057 : 8 (Chia có dư)
+ Bài 2: 
HS: Đọc đầu bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
- Một em lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
a) Hai lần số bé là:
42506 – 18472 = 24034
Số bé là:
24034 : 2 = 12017
Số lớn là:
12017 + 18472 = 30489
Đáp số: Số bé là 12017
Số lớn là 30489.
- GV và lớp nhận xét, chấm điểm.
+ Bài 3: 
- GV hướng dẫn thực hiện theo các bước.
HS: Đọc đầu bài và tự làm. Một em lên bảng giải.
+ Tìm số toa xe chở hàng.
+ Tìm số hàng do 3 toa chở.
+ Tìm số hàng do 6 toa chở.
+ Tìm số hàng trung bình mỗi toa.
Bài giải:
Số toa xe chở hàng là:
3 + 6 = 9 (toa)
Số hàng do 3 toa chở là:
14580 x 3 = 43740 (kg)
Số hàng do 6 toa chở là:
13275 x 6 = 79650 (kg)
Trung bình mỗi toa xe chở số hàng là:
(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)
Đáp số: 13710 kg.
- GV và cả lớp nhận xét bài làm trên bảng.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Thế nào là miêu tả
I. Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là miêu tả.
- Bước đầu viết được một đoạn văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bút dạ, giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ:
HS: Kể lại 1 câu chuyện theo 1 trong 4 chủ đề đã học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: (SGV)
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn.
? Tìm tên những sự vật được miêu tả trong đoạn văn
- Cây sòi, cây cơm nguội, lạch nước.
+ Bài 2:
HS: 1 em đọc, đọc các cột trong bảng theo chiều ngang.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho 1 số nhóm làm.
- Làm bài theo cặp.
- Một số em làm vào phiếu.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng (SGV).
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Bài 3:
HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi:
? Để tả được hình dáng của cây, màu sắc của lá cây sòi, cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào
-  bằng mắt.
? Để tả được chuyển động của lá cây tác giả quan sát bằng giác quan nào
-  bằng mắt.
? Để tả được chuyển động của dòng nước, tác giả phải quan sát bằng giác quan nào
- . bằng mắt, bằng tai.
? Muốn miêu tả sự vật, người viết phải làm gì
- Quan sát kỹ đối tượng bằng nhiều giác quan.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm, phát biểu ý kiến.
- Tìm câu văn miêu tả trong bài “Chú Đất nung” (phần 1 và 2).
- “Đó là 1 chàng kị sĩ rất bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng và một nàng công chúa mặt trắng ngồi trong mái lầu son”.
+ Bài 2: 
- GV gọi 1 HS giỏi làm mẫu.
HS: 1 em đọc yêu cầu.
- 1 HS giỏi làm mẫu, miêu tả 1 hình ảnh trong đoạn thơ “Mưa” mà mình thích.
VD: Em rất thích hình ảnh sấm ghé xuống sân khanh khách cười. Có thể tả hình ảnh này như sau:
“Sấm rền vang rồi bỗng nhiên đùng đùng, đoàng đoàng làm mọi người giật nảy mình, tưởng như sấm đang ở ngoài sân, cất tiếng cười khanh khách”.
- Mỗi em đọc thầm đoạn thơ tìm 1 hình ảnh mình thích. Viết 1, 2 câu tả hình ảnh đó.
HS: Nối nhau đọc những câu văn miêu tả của mình.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
HS: 1 em nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Về quan sát 1 cảnh vật trên đường em tới trường.
lịch Sử
nhà trần thành lập
I. Mục tiêu:
- HS biết hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
- Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức Nhà nước, pháp luật, quân đội. Đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ:
HS: 1 em đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: (SGV)
2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân với phiếu.
HS: Đọc SGK, điền x vào ô sau:
Chính sách nào được nhà Trần thực hiện:
+ Đứng đầu Nhà nước là Vua.	c
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.	c
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.	c
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông 	
khi có điều oan ức hoặc cầu xin.	c
+ Cả nước chia thành các Lộ, Phủ, Châu, Huyện, Xã.	c
+ Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình 	
thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.	c
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi: Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chưa có sự cách biệt quá xa?
- ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có luc nắm tay nhau ca hát vui vẻ.
=> Rút ra ghi nhớ (ghi bảng).
HS: Đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, đọc trước bài giờ sau.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Luyện từ và câu 
Luyện tập về câu hỏi
I. Mục tiêu:
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
II. Chuẩn bị:
Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 3 em nối nhau trả lời 3 câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và tự làm vào vở bài tập.
- GV phát phiếu cho 1 số HS.
- Một số em làm vào phiếu.
- GV và HS chốt lại lời giải đúng.
- Lên dán phiếu.
a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là bác Cần trục.
- Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?
b, c, d (tương tự).
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
VD: Ai đọc hay nhất lớp.
Cái gì dùng để lợp nhà.
.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tìm từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi.
- 2 – 3 HS lên làm trên phiếu.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Câu a) Có phải – không?
Câu b) Phải không?
Câu c) à?
+ Bài 4:
HS: Đọc yêu cầu, mỗi em đặt 1 câu hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn.
- GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu.
- Mỗi em đặt 3 câu vào vở.
VD: 
- Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?
- Bạn thích chơi bóng đá à?
- Xi - ôn – cốp – xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim, phải không?
+ Bài 5:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV chấm, chữa bài cho HS.
3. Củng cố – dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Chia 1 số cho 1 tích
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS nhận biết cách chia 1 số cho 1 tích.
	- Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lý.
II. Đồ dùng: 
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:	
Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức:
- GV ghi 3 biểu thức lên bảng:
24 : (3 x 2)
24 : 3 : 2
24 : 2 : 3
- 3 HS lên bảng làm.
- Hãy so sánh giá trị của 3 biểu thức đó?
HS: Giá trị của 3 biểu thức đó bằng nhau.
- Ghi:
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3
Kết luận: (SGK).
HS: 2 – 3 em nêu lại.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
HS: Đọc đề bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm 3 phần a, b, c.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
HS: Đọc đầu bài, làm theo mẫu vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4)
= 80 : 10 : 4
= 8 : 4 
= 2
- GV và cả lớp nhận xét.
Hoặc: 80 : 40 = 80 : (8 x 5)
= 80 : 8 : 5
= 10 : 5
= 2
b, c (tương tự).
+ Bài 3:
HS: Đọc đầu bài, tóm tắt và tự làm.
- GV hướng dẫn 2 bước giải.
- 1 HS lên bảng giải.
+ Tìm số vở cả 2 bạn mua.
+ Tìm giá tiền mỗi quyển vở.
Giải:
Số vở của 2 bạn mua là:
3 x 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
Đáp số: 1200 đồng.
- GV chấm bài cho HS.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
địa lý
hoạt động sản xuất của người dân 
ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
- HS trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc Bộ.
	- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
	- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bản đồ nông nghiệp, tranh ảnh về trồng trọt.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
a. Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước:
* HĐ1: Làm việc cá nhân.
HS: Dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:
+ Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước?
- Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên thứ 2 của đất nước.
+ Nêu thứ tự cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo? Từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của nông dân?
- Làm đất đ gieo mạ đ nhổ mạ đ cấy lúa đ chăm sóc lúa đ gặt lúa đ tuốt lúa đ phơi thóc.
=> Rất nhiều công đoạn đ vất vả.
b. Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
* HĐ2: Làm việc cả lớp.
HS: Dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận theo gợi ý:
? Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như thế nào
- Mùa đông kéo dài 3 – 4 tháng, khi đó nhiệt độ thường giảm nhanh mỗi khi có đợt gió mùa Đông Bắc thổi về.
- Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi:
? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp
- Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông như ngô, khoai tây, xu hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà lách
- Khó khăn: Nếu rét quá thì 1 số loại cây bị chết.
? Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ
- Cải bắp, xu hào, xúp lơ, cà chua
- GV nhận xét => ghi nhớ.
HS: Đọc ghi nhớ.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
- Sau bài học HS biết nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy - học:
Hình trang 58, 59 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS nêu bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giảng bài:
a. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước:
- GV yêu cầu HS:
HS: Quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 58 SGK. Hai em quay lại với nhau chỉ vào từng hình vẽ, nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp.
+ Nên làm: Hình 3, 4, 5, 6.
+ Không nên làm: Hình 1, 2.
- Liên hệ xem bản thân em và gia đình, địa phương đã làm được gì để bảo vệ nguồn nước?
HS: Tự liên hệ.
=> GV kết luận hoạt động a.
b. Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh.
- Phân công từng thành viên vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh.
Bước 2: Thực hành.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm.
- GV đi từng nhóm, kiểm tra và đánh giá, giúp đỡ cho mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá.
- Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình.
- Cử đại diện nhóm phát biểu cam kết.
- GV đánh giá, nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thể dục
ôn bài thể dục
trò chơi: đua ngựa
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và thuộc thứ tự động tác.
- Trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. Địa điểm – phương tiện:
Sân trường, còi, phấn,
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a. Trò chơi vận động:
- Trò chơi “Đua ngựa”.
HS: Nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức chơi.
b. Bài thể dục phát triển chung:
- Ôn tập toàn bài: 
- Cả lớp tập cả bài 2 – 3 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp do GV hô.
- Lần sau do cán sự hô cho cả lớp tập.
- Kiểm tra thử: 
GV gọi lần lượt từng nhóm lên tập (3 em một nhóm).
- Nhận xét ưu, khuyết điểm chính của từng HS trong lớp.
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay 1 phút.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà.
Thứ . ngày . tháng . năm 200..
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc