Thứ hai ngày tháng năm 2005.
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
-Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ không nơi nương tự có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
2.Thái độ:
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình mình.
3.Hành vi:
- HS biết yêu quý, chăm sóc, quan tâm những người thân trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
chọn. -Có lỗi biết ân hận. -Về tập kể ở nhà. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Bảng nhân 7. I:Mục tiêu: Giúp HS : Tự lập và thuộc bảng nhân. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. II:Chuẩn bị: Bảng phụ. Đồ dùng dạy toán có các chấm tròn. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD lập bảng. 12’ - 13’ Thực hành. Bài 1: 8’ Bài 2: 7’ Bài 3: điền thêm 7 và viết số thích hợp vào ô trống 6’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Ghi: 48: 6 43 : 5 -Nhận xét – chữa bài. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Đưa tấm bìa có 7 chấm tròn. Có? Chấm tròn ? 7 chấm lấy một lần = ? chấm -Ghi: 7 x 7 = 7 -Lấy thêm một tấm bìa nữa là? Chấm tròn? -Làm thế nào em biết? -7 được lấy mấy lần? Ghi: 7 x2 = 14 -Lấy thêm một tấm bìa nữa? Chấm? -Làm thế nào? -7 được lấy mấy lần? -Bạn nào ghi thành phép tính nhân. Tương tự tìm: 7 x 4 = 7 x 5 = 7 x 6 = 7 x 7 = 7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 10 = Ghi bảng. -Nhận xét chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Xác định lại yêu cầu đề bài. -nhận xét tiết học. Dặn dò: -làm bảng con. -Chữa bảng lớp. -Nhắc lại tên bài học. - Có 7 chấm tròn. -HS đọc. - 14 chấm. 7 + 7 = 14 7 Được lấy 2 lần. -Hs đọc. 21 7 + 7 + 7 = 21 7 lấy 3 lần 7 x 3 = 21 -HS làm bảng con. - nêu cách làm. -HS đọc lại CN – ĐT. -Nối tiếp nhau đọc. 7 x 3 = 7 x 5 = 7 x 2 = 7 x 8 = 7 x 6 = 7 x 10= -Đọc yêu cầu đề bài. 1 tuần: 7 ngày. 4 tuần: . Ngày? HS giải vở – chữa bảng. -HS đọc đề. HS làm vở chữa. 7, 14, 21, ., ., 42, , 63, -Về học thuộc bảng nhân 7. Aâ a a Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố việc học thuộc và sư dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II.Chuẩn bị - Bảng về số ô vuông bài 4 III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm 10’ Bài 2: Tính 8’ Bài 3: 4’ Bài 4: 8’ Bài 5 viết số tiếp vào chỗ trống. 3’ 3. Củng cố - dặn dò: 2’ -Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét. -Dẫn dắt –ghi tên bài học. -Nhận xét – ghi bảng. -Nhận xét – chữa bảng lớp. -Nhận xét vị trí các thừa số và tích của từng cặp phép nhân? -Nhận xét – chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Đưa hình. -Nhận xét chữa bảng lớp. Chấm chữa. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -HS đọc bảng nhân 7. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học a-Làm miệng nối tiếp nhau. 7x1= 7x3= 7x6= 7x5= 7x2= 7x9= 7x4= 7x0= 7x3= 7x7= 0x7= 7x10= b- làm bảng con, chữa bảng lớp 7x2 4x7 7x6 3x7 5x7 2x7 7x4 6x7 7x3 7x5 (Trong một nhân khi thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi). -HS nêu yêu cầu. -HS làm vở –chữa bài. 7 x5 + 15 7 x7 + 21 7 x9 + 17 7 x 4 + 32 -HS đọc đề bài. 1lọ: 7 bông 5lọ: bông? -HS giải vở – chữa bảng. -Nêu yêu cầu bài toán. a- 1hàng 7 ô b- 1 hàng 4ô 4 hàng ô? 7 hàng . ô? -HS làm bảng – chữa bảng lớp. -HS nêu yêu cầu – làm vở. -HS chữa bảng lớp. -HS đọc yêu cầu, làm vở. -HS chữa bảng. 14, 21, 28, , . 56, 49, 42, , . -Về ôn bảng nhân 7. ?&@ Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài: Hoạt động thần kinh. I.Mục tiêu: Sau bài học HS biết: Phân tích được các hoạt động phản xạ. Nêu được một vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. Thực hành một số phản xạ. II.Đồ dùng dạy – học. Hình SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: MT: Phân tích được hoạt động phản xạ nêu VD. 17’ HĐ 2: Trò chơi. MT: Có kĩ năng thực hành một số phản xạ. 15’ 3. Củng cố - dặn dò. 2’ - Cơ quan thần kinh bao gồm những bộ phận nào? -Cơ quan thần kinh có nhiệm vụ gì? -Nhận xét – đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đưa ra một cốc nước nóng -Điều gì xảy ra khi ta chạm vào vật nóng? -Bộ phận nào điều khiển ta rụt tay lại? -Hiện tượng đó gọi là gì? -Phản xạ là gì? -Nêu VD: KL: 1.Thử phản xạ đầu gối. Dùng búa cau su đánh vào đầu gối làm cẳng chân bật ra. -Nhận xét tuyên dương. 2.Ai phản ứng nhanh. HD. Hô: Chanh Hô: Cua -nhận xét – phạt bạn bị thua. -Nhận xét – tiết học. -Dặn dò. - 2 HS nêu. -Nhận xét bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. HS sờ, quan sát thảo luận – phản xạ của HS. -Rụt tay lại. -Tủy điều khiển ta rụt tay lại. -Gọi là phản xạ. -Gặp kích thước bất ngờ ở ngoài khến cơ thể phản ứng gọi là phản xạ. -Giật mình khi nghe tiếng động mạnh, ruồi muỗi bay qua ta nhắm mắt, ... -1 HS ngồi ghế chân để thẳng -HS thực hành theo nhóm. -Trình bày trước lớp. -Tay trái ngửa – ngón trỏ của tay phải để vào lòng tay trái của người bên cạnh. -Cả lớp hô “Cắp” tay trái của người bên cạnh. -Cả lớp hô “chua” – tay để nguyên. -Lớp hô “cắp” tay trái nắm lại – ngón trỏ phải rút ra. -Ai bị bắt là thua. -Thực hiện phản xạ trong cuộc sống. ?&@ Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài. Trận bóng dưới lòng đường. I.Mục đích – yêu cầu. - Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép chính xác theo mâu trên bảng, củng cố cách trình bày bài biết “ Trận bóng dưới lòng đường” từ “Một chiếc xích lô ... hết”. Làm bài tập phân biệt tr/ch. Ôn bảng chữ điền đúng và thuộc tên. II.Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD chuẩn bị. -Chép bài vào vở: 15’ -Chữa , chấm:4’ -HD làm bài tập: Bài 1 (tr/ch) 3’ Bài 2: Điền chữ, tên chữ 4’ 3. Củng cố – dặn dò: 1’ -Đọc: ngoằn ngoèo – nhà nghèo, ngoẹo đầu, ngoéo tay -Nhận xét – cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc đoạn viết. -Những chữ nào viết hoa? -Lời nhân vật được đặt sau dấu gì? -Chấm chữa bài. -Nhận xét – chữa. -Chữa. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -Lớp viết bảng con, 2 HS lên bảng lớp. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. Đầu đoạn, câu, tên riêng. -Dấu gạch ngang. -Viết bảng con: xích lô, quá quắt, lưng còng, ... -HS chép bài SGK vào vở. -HS đọc yêu cầu bài.Làm bài vào vở và chữa bài trên bảng. Tròn, chẳng, trâu. -HS đọc yêu cầu – làm vở. -HS chữa bảng. -Đọc thuộc. (q,r,s,t,th,tr,u,ư,v,x,y) -Về học thuộc bảng chữa cái đã học. ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng. I Mục tiêu. -Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật. -Yêu thích sản phẩm gấp, cắt, dán. II Chuẩn bị. Quy trình mẫu. Giấy thủ công, kéo, keo, thước, chì màu. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Thực hành 25’ – 29’ HĐ 2: Trình bày sản phẩm. 5’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Treo quy trình. -GV nhắc lại. -GV theo dõi – HD thêm các bước gấp, cắt, dán. -Nhận xét – đánh giá. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -Để đồ dùng lên bàn và bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. -HS nêu các bước. Cắt ngôi sao 5 cánh. Cắt lá cờ. Dán ngôi sao vào cờ ta được lá cờ đỏ sao vàng. -HS thực hành gấp, cắt, dán. -HS trưng bày theo bàn. -Chọn sản phẩm đẹp nhất của bàn trưng bày lên lớp. -HS nhận xét –bình chọn sản phẩm đẹp. Chuẩn bị dung cụ cho giờ sau. Thứ tư ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Lừa và ngựa. I.Mục đích – yêu cầu: Đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ, tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ địa phương: Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ đài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc trôi chảy toàn bài, với gọng vui vẻ nhẹ, nhàng. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ trong bài: Kiệt sức, kiệt lực. Nội dung của bài : Bạn bè phải biết thương yêu giúp đỡ nhau những lúc khó khăn. Giúp bạn là giúp mình, hại bạn là hại mình. Học thuộc lòng bài thơ. II. Chuẩn bị. - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sính 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Luyện đọc. -Liên hệ. -Luyện đọc lại. 10’ 3. Củng cố dặn dò: 2’ -Kiểm tra bài: “Trận bóng dưới lòng đường” -Dẫn dắt Treo tranh – Tranh vẽ gì? Vì sao lừa chết và vì sao ngựa lại phải thồ nặng như vậy. – Ghi tên bài. -Đọc mẫu: -Ghi những từ hs đọc sai lên bảng. -HD ngắt nghỉ. -Giải nghĩa thêm nếu cần. -Nhận xét – tuyên dương. -Lừa khẩn khoản xin ngựa điều gì? -Vì sao ngựa không muốn giúp lừa? Ngựa là con vật như thế nào? -Câu chuyện kết thúc như thế nào? -Câu chuyện muốn nói với em điều gì? -GV chốt ý: Bạn bè phải yêu thương nhau, giúp bạn là giúp mình. Hại bạn là hại mình. -Đã em nào từ chối giúp bạn chưa? -Nhận xét - đánh giá. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -2 HS kể lại câu chuyện và câu hỏi SGK. -Quan sát tranh SGK. -Nhắc lại tên bài học. -Nối tiếp đọc câu. -Đọc lại những từ ngữ mình đã đọc sai. -HS đọc lại. -Đọc nối tiếp từng đoạn. -1 HS đọc từ ngữ ở chú giải. -HS đặt câu. -Đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc. -HS đọc thầm đoạn 1. -Mang đỡ dù chỉ chút ít đồ. -ngựa phải chở nặng thêm, vất vả hơn. -Ích kỉ chỉ nghĩ đến mình. -HS đọc đoạn 2. -Lừa chết – ngựa phải chở luôn phần của lừa. -1HS đọc lại lời than của ngựa. -HS nêu ý kiến. -HS liên hệ bản thân. -HS đọc. -Phân vai đọc. -Bình chọn. - Ghi nhớ điều câu chuyện muốn nói. -Thực hành giúp bạn với khả năng có thể. ?&@ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: Từ chỉ hoạt động – trạng thái – so sánh. I. Mục đích yêu cầu. Nắm được một số kiểu so sánh: Sự vật với người. Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái; tìm được từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập đọc, bài văn. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Bài 1; Tìm hình ảnh so sánh 10’ Bài 2: Tìm từ chỉ hoạt động chơi bóng của bạn nhỏ trong bài trận bóng dưới lòng đường. Thái độ của Quang khi vô tình gây tai nạn 12’ Bài 3: 10’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ -Ghi lại bài tập 2: -Nhận xét – ghi điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Chấm chữa. (So sánh giữa sự vật và người) -Gợi ý: Từ chỉ hoạt động chơi bóng là cham vào bóng để nó chuyển động. - Nhận xét – chữa bài. -Nhận xét – bổ xung. -nêu lại yêu cầu bài vừa học. – dặn dò. -1HS lên bảng điền dấu phẩy và đọc lại theo yêu cầu. -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc yêu cầu – làm vở. -Chữa bảng. Trẻ em như búp trên cành. Cây Pơ –mu như người lính canh. Ngôi nhà như trẻ thơ. Bà như quả ngọt. -HS đọc lại bài “Trận bóng dưới lòng đường”. -Trao đổi cặp, trình bày. (Cướp bóng, bấm bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng). Thái độ. -Hoảng sợ, sợ tái người. -HS chép vở. -HS nêu yêu cầu: Tìm từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài văn. -1HS đọc lại đề văn. -Đọc bài viết của mình. -HS tự tìm từ chỉ hoạt động trạng thái trong bài văn của mình. -Trình bày. -Nhận xét – bổ xung. -Làm bài tập 3 vào vở. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: E, Ê, Ê- Đê. I.Mục đích – yêu cầu: Củng cố cách viết chữa E, Ê thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Ê – Đê) bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng: “Em Thuận anh hoà là nhà có phúc” cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy – học. -Mẫu chữ E, Ê. Từ và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD viết E, Ê 8’ +Từ: Ê – đê. 5’ Câu ứng dụng 4’ HD: Chấm – chữa 5’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ -Nhận xét bài viết trước và bài viết ở nhà. -Nêu mục tiêu bài học. -Trong bài viết có chữ nào có E, Ê? -Viết mẫu E, Ê và mô tả. -Giới thiệu: Ê – đê là một dân tộc thiểu số. -Nhận xét cách viết. -Giải nghĩa: Anh em thương yêu hoà thuận là hạnh phúc lớn của gia đình. -Chấm – nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -Nêu lại tên bài học. Ê, Em. HS quan sát. -Viết bảng – chữa. -Đọc. -HS đọc. -Viết gần giống viết tên riêng nước ngoài. -Viết bảng con, viết bảng lớp. -Đọc: Anh em thuận hoà là nhà có phúc. -HS viết: Em. -HS ngồi đúng tư thế. -Viết vở. + E 1dòng, Ê 1 dòng + Ê –đê 2 dòng + Câu ứng dụng 5 lần. -Về luyện viết thêm. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Gấp một số lên nhiều lần. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết thực hiện một số lên nhiều lần (lấy số đo nhân với số lần). Phận biệt nhiều hơn một số đơn vị với gấp lên một số lần. II. Chuẩn bị. -Sơ đồ. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD thực hiện gấp một số lên nhiều lần 12’ – 13’ Thực hành. Bài 1: 8’ Bài 2: 4’ Bài 3: Viết số vào ô trống. 8’ 3. Củng cố – dặn dò. 3’ -Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Nêu bài toán. Bài toán cho biết gì? -Kiểm tra – chốt cánh vẽ Bài toán hỏi gì? -Nhận xét chốt. -Muốn gấp 2cm lên 2 lần ta làm thế nào? Muốn gấp 4Kg lên 2 lần ta làm thế nào? -Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Chấm – chữa. -HD mẫu: -Số đã cho là bao nhiêu? -Nhiều hơn số đã cho là 5 đơn vị làm thế nào? -Gấp 5 lần số đã cho làm thế nào? -Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? -Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bảng nhân 7. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -HS đọc đề bài. -Đoạn AB dài 2cm. HS vẽ vào bảng con(vở). -Đọc CD dài gấp 3 lần đoạn AB -HS tự tìm cách vẽ. CD dài? Cm -HS giải nháp – trình bày. -2x3 4Kg x2 số đó x số lần. -Đọc yêu cầu đề. Em: Chị: -HS giải vở chữa bảng. -HS đọc yêu cầu đề bài. - Tự vẽ: Con: Mẹ: Giải vở – chữa. -HS nêu yêu cầu. 3 3+ 5 = 8 3 x5 = 15 HS làm phần còn lại – chữa. Số đã cho Nhiều hơn 5 Gấp 5 lần -Lấy số đó nhân với số lần. ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ theo mẫu: Vẽ cái chai. I. Mục tiêu: Tạo cho HS thói quen quan sát, nhận xét về hình dáng các đồ vật xung quanh. Biết cách vẽ và vẽ được cái chai gần giống mẫu. II, Chuẩn bị. Một số mâu chai. Bài vẽ của HS năm trước. Đồ dùng để vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra . 2’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ 1 Quan sát và nhận xét. 5’ HĐ 2: Cách vẽ chai 5’ HĐ 3: Thực hành 15 – 20’ Đánh giá. 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Kiểm tra đồ dùng của học sinh. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Đưa ra một số chai. -Nhận xét kết luận. Chai nằm trong khung hình nào? GV vẽ phác –Nêu gợi ý. -Sửa chữa chi tiết. -Vẽ đậm. -Quan sát và gợi ý thêm. -Nhận xét – đánh giá. -Dặn dò. -Để đồ dùng lên bàn và bổ xung nếu còn thiếu. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát một số chai –nêu nhận xét. +Hình dáng, chất liệu khác nhau, màu sắc khác nhau. + Chai có miệng, cổ chai, vai chai, thân và đáy chai. -Hình chữ nhật. -HS quan sát. -HS thực hành. -Trưng bày sản phẩm –nhận xét. -Chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày tháng năm 2004 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Bận. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ tiếng khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc trôi chảytoàn bài, bước đầu đọc bài với gọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Sông Hồng, vào mùa, đánh thù. Hiểu nội dung bài: mọi người mọi vật cả em bé đều bận làm việc có ích, đem niền vui nhỏ góp vào cuộc đời. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. Luyện đọc và giải nghĩa từ. -HD tìm hiểu bài. 10’ Liên hệ: Học thộc lòng: 10’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Câu chuyện khuyên em điều gì? Nhận xét – cho điểm. -Dẫn dắt – ghi tên bài học -Đọc mẫu toàn bài. -Theo dõi và ghi những từ HS đọc sai lên bảng. -Nhắc nghỉ giữa các dòng thơ. -Giải nghĩa từ: SGK. -Mọi vật mọi người quanh bé bận gì? -Bé bận những việc gì? -Giảng bài: -Vì sao mọi vật bận mà vui? GV: Mọi người, mọi vật xung quanh ta đều hoạt động làm cho cuộc sống vui -Em có bận không, bận những gì? Bận có vui không? -Đọc lại bài. -Ghi những chữ đầu dòng thơ. -Nhận xét chung giờ học. -Dặn dò: -Đọc bài:Lừa và ngựa -HS nêu. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe. -nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. Phát âm lại những từ đã đọc sai. (CN – ĐT). -Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. -2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Đọc từng khổ thơ trong nhóm. -Đọc cá nhân. -Đọc đồng thanh. -Đọc thầm khổ thơ 1-2. Trời bận xanh, sông bận chảy Xe bận chạy mẹ bận hát ru. . -Bé bận bú, ngủ, chơi, -Đọc đoạn 3: lớp đọc thầm. -Thảo luận – trả lời câu hỏi 3 -HS nêu. -Nêu: Đọc lại. -Thi học thuộc bài. -Về nhà học thuộc bài. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Bận. I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: + Nghe – viết: chính xác trình bày đúng khổ thơ 2 – 3 bài “bận” + Ôn luyện vần khó en, oen, phân biệt ch/tr. II. Chuẩn bị: - Bảng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1Giới thiệu bài. 2.2Giảng bài. HD chuẩn bị: 8’ Viết bài: 15’ Chấm chữa: 4’ 2.3 Luyện tập. Bài 2: 7’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ Đọc: Tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi. -Nhận xét chung bài viết trước. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc đoạn viết. - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? - Những chữ nào cần được viết hoa? - Bắt đầu viết như thế nào? -Đọc: Cây lúa, hát ru, thổi nấu, ánh sáng, -HD ngồi viết cầm bút. -Đọc lại bài viết. -Chấm một số bài. -Chấm chữa bài. -Nhận xét – chữa bài. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò: -Viết bảng con. -Sửa sai – đọc. -Nhắc lại tên bài học. - HS theo dõi. -Đọc lại. Thơ 4 chữ. -Đầu dòng thơ. -Lùi vào 2ô. Viết bảng con, 2 HS lên bảng lớp. -Đọc lại. Thực hiện đúng tư thế. -HS viết. -Đổi vở – soát lỗi. -Đọc yêu cầu: -Làm vở bài tập. -Chữa bảng: (nhẹn, nhoẻn, hoen, hèn). -Bài 2:Tìm tiếng ghép với mỗi tiếng: Trung – chung Trai –chai Trống – chống -HS thảo luận nhóm làm bài. -Đại diện các nhóm trình bày. -viết bài vào vở. -Chữa bảng. Làm lại bài tập ở nhà. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. II. Chuẩn bị: -Bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a-giới thiệu bài. b- Giảng bài. Bài 1: Viết theo mẫu 8’ Bài 2: 8’ Bài 3: 5’ Bài 4: 10’ 3. Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét chữa. -Ghi tên bài. -Ghi: 4gấp 6 lần =? 4 gấp 6 lần làm thế nào? -Ghi 24 vào ô trống. -Chấm – chữa. -Nhận xét chữa. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm – chữa. -Nhận xét sửa sai. -Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? -Nhận xét – dặn. -HS làm bài tập 3. -Nhắc lại tên bài. 4 x 6 = 24. -HS làm vở chữa. -7gấp 5 lần 5 gấp 8 lần 6 gấp 7 lần -HS nêu yêu cầu làm bảng. 12 x 6 11
Tài liệu đính kèm: