TẬP ĐỌC
CÂY BÀNG*
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ có dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc
- Hiểu nội dung bi: Cy bng thn thiết với cc trường học. Cy bng mỗi ma có đặc điểm riêng.
*BVMT:- Theo em cây bàng đẹp nhất vào mùa nào? Để có cây bàng đẹp vào mùa thu , nó phải được nuơi dưỡng v bảo vệ ở những ma no ?.Kể tn những cy trồng ở sn trường em.( Gip HS thm yu quí trường lớp.)
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành
_ Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp
(2’) Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Hs ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của gv. Giải Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TỐN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Mục tiêu: Biết câu tạo các số trong phạm vi 10.Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn. Làm bài tập 1,2,3,4. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập chung. Hoạt động 1: Luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Bài 2: Yêu cầu gì? Bài 3: Nêu yêu cầu bài. -GV hướng dẫn tóm tắt Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Củng cố: Mỗi tổ nộp 5 vở chấm điểm. Tổ nào có nhiều bạn làm đúng sẽ thắng. Nhận xét. Dặn dò: Làm lại các bài còn sai. Chuẩn bị: ôn tập: các số đến 10 Hát. Điền số vào .. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Viết số thích hợp vào ô trống Học sinh làm bài. Lên bảng sửa bài HS đọc đề bài HS giải vào tập HS sửa bài. -Vẽ đoạn thẳng Học sinh nộp vở thi đua. ĐẠO ĐỨC NỘI DUNG DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN(T2) I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu: Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn. Sư ïcần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn. Học sinh biết quan tâm giúp đỡ bạn trong cuộc sống hằng ngày. Học sinh có thái độ tôn trọng, quan tâm tới bạn. II.Đồ dùng dạy học : Vở bài tập Đạo đức; Tranh minh hoạ. III.Các hoạt động dạy học: (Tiết1) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦAHỌC SINH: 1.Ổn định 2.Bài cũ: Nêu những việc lớp, việc trường mà em đã tham gia.Đọc kết luận chung. Giáo viên đánh giá. 3 Bài mới:Giới thiệu ghi đề. Hoạt động 1: Phân tích truyện chị Thuỷ của em. * Mục tiêu: Học sinh biết được một biểu hiện, quan tâm giúp đỡ bạn * Cách tiến hành:Giáo viên kể chuyện. * Giáo viên kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ bạn bằng những việc làm vừa sức mình. Hoạt động 2: Đặt tên tranh. * Mục tiêu: Học sinh hiểu ý nghĩa của các hành vi, việc làm đối bạn * Cách tiến hành: Giáo viên chia 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: Học sinh biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ bạn. * Cách tiến hành: Chia nhóm4, yêu cầu các nhóm thảo luận 4. Củng cố dặn dò: Các em vừa học xong tiết Đạo đức bài gì? Em nắm được những gì qua tiết học? Dặn dò thực hiện tốt theo những điều đã học. Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ và vẽ tranh về chủ đề. Nhận xét tiết học, tuyên dương nhắc nhở. 2 học sinh, lớp nhận xét. Học sinh lắng nghe. Học sinh thảo luận theo cặp. Đại diện cặp trả lời. Học sinh nhận xét. Học sinh nghe. Kết luận: Các bạn nhỏ tranh 1, 3, 4 là biết quan tâm, giúp đỡ bạn. Các bạn nhỏ ở tranh 2 làm ảnh hưởng đến bạn . Nhóm 4. Mỗi nhóm thảo luận theo yêu cầu. Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác góp ý. * Kết luận: a, c, d: đúng; b: sai. Bạn bè cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ bạn. Thảo luận theo nhóm 4. Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét. 1-2 học sinh. 1-2 học sinh. Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012 THỂ DỤC TẬP HỢP HÀNG DỌC- DĨNG HÀNG - ĐỨNG NGHIÊM - ĐỨNG NGHỈ - QUAY PHẢI - QUAY TRÁI I- Mơc tiªu - Biết cách tập hợp hàng dọc, dĩng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải , quay trái, ( nhận biết hướng và xoay người theo .) -Biết cách chuyền cầu theo nhĩm 2 người. II- §Þa ®iĨm, ph¬ng tiƯn - §Þa ®iĨm: Trªn s©n trêng. VƯ sinh, an toµn n¬i tËp - ChuÈn bÞ 1 cßi . III- TiÕn tr×nh lªn líp Néi dung Ph¬ng ph¸p tỉ chøc PhÇn më ®Çu - GV nhËn líp, phỉ biÕn ND yªu cÇu giê häc. - Xoay c¸c khíp cỉ tay, cỉ ch©n, khíp ®Çu gèi, khíp h«ng, khíp vai. - Trß ch¬i: Lµm theo hiƯu lƯnh xxxxxxxxxx c¸n sù tËp hỵp, ®iĨm xxxxxxxxxx danh, b¸o c¸o X xxxxxxxxxx (GV) - C¸n sù ®iỊu khiĨn, GV quan s¸t, nh¾c nhë. - GV ®k PhÇn c¬ b¶n a) ¤n bµi TDPT chung b) Ch¬i trß ch¬i “T©ng cÇu” - LÇn 1 - 2 Gv ®k, qs¸t, sưa sai cho HS. - LÇn 3 - 4 C¸n sù ®k díi sù giĩp ®ì cđa Gv. - Thi ®ua gi÷a c¸c tỉ, tỉ trëng ®k, Gv qs¸t cã biĨu d¬ng - Gv phỉ biÕn luËt ch¬i, c¸ch ch¬i sau ®ã cho HS ch¬i thư sau ®ã cho HS tËp luyƯn PhÇn kÕt thĩc - HS th¶ láng t¹i chç : rị ch©n, tay, hÝt thë s©u vµ th¶ láng. - GV cïng HS hƯ thèng bµi. - GV nxÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ bµi häc vµ giao bµi VN. - §éi h×nh hµng ngang, c¸n sù ®k, GV quan s¸t. - GV ®iỊu khiĨn. - nt TẬP ĐỌC ĐI HỌC* I.Mục tiêu: Hs đọc trơn cả bài Đi học.Đọc đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.Chú trọng kĩ năng đọc trơn . Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng chỗ cĩ dấu câu nhưng chưa đặt thành yêu cầu đánh giá kĩ năng đọc Hiểu được nội dung bài:Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp . Ngơi trường rất đáng yêu và cĩ cơ giáo hát rất hay. Trả lời được câu hỏi1 ( SGK) * BVMT:Đường đến trường cĩ cảch thiên nhiên thật đẹp đẽ, hấp dẫn ( hương rừng thơm , nước suối trong, cọ xoè ơ,...râm mát ) hơn nữa cịn gắn bĩ thân thiết với bạn HS( Suối thầm thì như trị chuyện , cọ xoè ơ râm mát cả con đường bạn đi học hằng ngày.) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : (5’) 2.Bài mới: (30’) GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: (5’) Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: (30’) Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? (* BVMT ) Thực hành luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố: (5’) Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Hát bài hát : Đi học. 6.Nhận xét dặn dò: (1’) Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Lặng, vắng, nắng Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn, ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng, 2 em đọc lại bài thơ. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi. Hoc sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hát tập thể bài Đi học. Thực hành ở nhà. TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI TRỜI NĨNG- TRỜI RÉT* I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Nhận biết và mơ tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nĩng, rét. - Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nĩng, rét. * Kể về mức độ nĩng rét của địa phương nơi em sing sống. * BVMT: Cĩ ý thức giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi. - Khi trời nĩng em phải mặc quần áo như thế nào để sức khoẻ tốt ? - Khi trời rét em phải mặc quần áo như thế nào để bảo vệ sức khoẻ tốt ? *KNS:- Nên hay khơng nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa. - Bảo vệ sức khoẻ của bản thân khi thời tiết thay đổi II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : (1’) 2.KTBC: (5’) 3.Bài mới:Gv giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục tiêu: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh. Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh. Các bước tiến hành: Bước 1: Gv hướng dẫn hs quan sát 5 hình của bài trang 66 và 67 và trả lời các câu hỏi sau: Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung. Bước 3: Giáo viên treo tranh ảnh gió và bão lên bảng cho học sinh quan sát và hỏi: Hoạt động 2: MT: Hs mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào mình. Cách tiến hành: Bước 1: Cho học sinh cầm quạt vào mình và trả lời các câu hỏi sau: Em cảm giác như thế nào? Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. 4.Củng cố dăn dò: (5’) * KNS- * BVMT:Tổ chức cho học sinh khắc sâu kiến thức bằng câu hỏi: Học bài, xem bài mới. Học sinh nhắc tựa. Học sinh quan sát tranh và hoạt động theo nhóm. Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Học sinh nhắc lại. Học sinh thực hành và trả lời câu hỏi Mát, lạnh. Đại diện học sinh trả lời. Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận ngoài sân trường. Nhắc lại. Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây cối cảnh vật đứng im –> không có gió. Gió nhẹ cây cối lay động nhẹ, gió mạnh cây cối lay động mạnh. Thực hành ở nhà. Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2012 TỐN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 Mục tiêu: Biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm , nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ; biết giải tốn cĩ lời văn . - Làm bài tập 1,2,3,4. Chuẩn bị: Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Ôn tập các số đến 10. Hoạt động 1: Luyện tập. Cho học sinh làm vở bài tập trang 59. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Đọc các số từ 0 đến 10. Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? Củng cố:Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã Dặn dò: Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100. Hát. Học sinh làm vào vở bài tập. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua sửa ở bảng lớp. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. số 9. Học sinh chia 2 đội thi đua. Nhận xét. CHÍNH TẢ(Nghe viết) ĐI HỌC I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Đi học trong khoảng 15 - 20 phút. -Điền đúng vần ăn hay ăng. Điền chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống - Bài tập 2,3 ( sgk) II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. -Học sinh cần có VBT. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : (5’) 2.Bài mới: (30’) GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Gv đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu hs chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ hs cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết. Hd hs cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Gv đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để hs soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Gv chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: (5’)Yêu cầu hs về nhà chép lại khổ thơ đầu của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên Bài tập 2a: Điền chữ ng hay ngh ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau. TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA U, Ư , V I.Mục tiêu:-Giúp HS tô được chữ hoa U, Ư, V -Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non – kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 ( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần ) * HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng , số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2. II.Đồ dùng dạy học:Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: (5’) 2.Bài mới : (30’) Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư, V Nhận xét học sinh viết bảng con. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: Đọc các vần và từ ngữ cần viết. Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. Viết bảng con. 3.Thực hành :Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : (5’)Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S, T Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: (1’) Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư, V trên bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt. KỂ CHUYỆN CƠ CHỦ KHƠNG BIẾT QUÍ TÌNH BẠN* I.Mục tiêu : -Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh . - Biết được lời khuyên của truyện : Ai khơng biết quí tình bạn, người ấy sẽ cơ độc * Chưa yêu cầu kể lại tồn bộ câu chuyện ; chưa yêu cầu phân vai tập kể lại câu chuyện * HS khá giỏi kể được tồn bộ câu chuyện theo tranh. * BVMT: Cần sống gần gũi chan hồ với các lồi vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. *KNS:Xác định giá trị :phải biết quí trọng tình bạn - Ra quyết định : Phân tích rất nhanh và dúng tính cách khơng tốt của cơ chủ. - Nhận xét về nhận vật Cơ chủ và con chĩ trong câu chuyện ,các hành vi và các tính cách của nhân vật . II.Đồ dùng dạy học:-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. Phương pháp: Trực quan, giảng giải, đàm thoại, thực hành Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : 2.Bài mới :Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. * Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc. Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào. * Hd hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Gv yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể từng đoạn của câu chuyện. * Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. * Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện: * KNS- * BVMT: Cần sống gần gũi chan hồ với các lồi vật quanh ta và biết quý trọng tình cảm bạn bè dành cho mình. 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. Học sinh nhắc tựa. Học sinh lắng nghe câu chuyện. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Tuyên dương các bạn kể tốt. THỦ CƠNG C¾t, d¸n vµ trang trÝ ng«i nhµ (T2) I. mơc tiªu : - HS c¾t, d¸n ®ỵc ng«i nhµ mµ em yªu thÝch b»ng c¸ch vËn dơng nh÷ng kiÕn thøc ®· häc. - BiÕt trang trÝ nh÷ng h×nh ¶nh ®¬n gi¶n ®Ĩ ng«i nhµ thªm sinh ®éng II. ®å dïng d¹y häc : - Bµi mÉu mét ng«i nhµ cã trang trÝ - GiÊy c¸c mµu, bĩt ch× mµu, bĩt ch×, thíc kỴ, kÐo, hå d¸n - HS : giÊy c¸c mµu, bĩt ch× mµu, bĩt ch×, thíc kỴ, kÐo, hå d¸n. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc : Ho¹t ®éng cđa GV Hoat ®éng cđa HS H§1 : Giíi thiƯu : H§2
Tài liệu đính kèm: