Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Võ Huy Thiên

MÔN: TẬP ĐỌC: (Tiết 9)

BÀI : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.

I. MỤC TIÊU :

 - Đọc đúng các tiếng, từ khó: cao tuổi, chẳng nảy mầm, sững sờ, dõng dạc, truyền ngôi.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn mạnh ở các từ ngữ gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

- Hiểu nội dung câu chuyện:ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

- Từ ngữ: bệ hạ; sững sờ; dõng dạc; hiền minh.

- MTR: Hs yếu đọc 1- 2 đoạn.

- KNS: KN xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa bài đọc SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Bài cũ : (3’)

- Gọi 3 em đọc thuộc lòng bài: Cây tre Việt Nam và trả lời câu hỏi SGK.

- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.

 2. Bài mới

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2016-2017 - Võ Huy Thiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huộc lòng mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
******************************************
Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2016
Tiết 1	MÔN : CHÍNH TẢ:(Tiết 5) 
BÀI : NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG.
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đoạn văn có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập phân biệt có vần dễ lẫn en/eng. 
- MTR: Học sinh yếu nhìn sách viết.
- TCTV: Tăng thời gian đọc cho HSDT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng phụ viết sẵn bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :(4’)2 em lên bảng viết, HS khác viết bảng con:Nghỉ chân, phân vân, dân, ...
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
 Hoạt động 1:(2’)Giới thiệu bài :GV giới thiệu mục tiêu cần đạt của tiết học.
 Hoạt động 2:(20’)Hướng dẫn học sinh nghe viết
- Giáo viên đọc bài SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn chú ý những từ ngữ mình viết sai, cách trình bày.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết.
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết.
- Giáo viên đọc lại toàn bài cho học sinh soát lại.
- Giáo viên chấm bài 1 tổ 
Hoạt động 3:(5’)Hd làm bài tập
Bài 2b: Giáo viên dán lên bảng 3 bảng nhóm,sau đó yêu cầu các nhóm thi tiếp sức 
Giáo viên kết luận nhóm thắng cuộc,đọc lại đoạn văn đã điền đủ những chữ bị bỏ trống
Bài 3: Giáo viên đọc câu đố, Học sinh xung phong lên giải đố.
Hoạt động 4:Củng cố (3) 
- Tóm tắt lại nội dung bài. 
- HS lắng nghe.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh đọc thầm.
- Luộc kỹ, dõng dạc, truyền ngôi...
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- Các em còn lại, từng cặp đổi vở cho nhau và soát lỗi. 
- Các nhóm lên thi lên thi tiếp sức.
Lời giải: b. len chân, len qua, leng keng, áo len, màu đen, khen em.
Câu b: Chim én.
- HS lắng nghe.
3. Dặn dò :(1’)
 - Dặn HS về nhà xem lai bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
*************************************************
Tiết 2	MÔN: TOÁN:(Tiết 22) 
BÀI : TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG.
I. MỤC TIÊU:
 - Bài tập cần làm:bài1(a,b,c),bài2.
 - Bước đầu biết trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số2,3,4 số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Sử dụng hình vẽ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)Yêu cầu HS lên bảng là bài tập.
2. Bài mới:
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:(1’)
GV giới thiệu , ghi mục bài.
Hoạt động 2:(13’) Số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
- Yêu cầu HS đọc bài toán 1. Giáo viên tóm tắt đề
- Gợi ý học sinh tìm cách giải.
* Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can:(6 + 4) : 2 = 5 (l)
- Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. 
Bài toán 2: Làm tương tự bài toán 1.
- Giáo viên hỏi học sinh nhận xét:
- Giáo viên: 28 là số trung bình cộng của ba số: 25;27;32.
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
+ Hãy tìm số trung bình cộng của các số sau: 34; 43;52;39.
Hoạt động 3:(13’)Luyện tập.
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề. Tìm số TBC các số sau:
a. 42 và 52
b. 36;42 và 57.
c. 34;43;52;39
Bài 2: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, GV nhận xét sửa sai đi đến kết quả đúng.
Hoạt động 4: 3’Củng cố
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng.
- HS lắng nghe và nhắc lại đề bài.
 Giải
Tổng số lít dầu của 2 can:
6 + 4 = 10 (l)
Số lít dầu rót đều vào mỗi can: 
10 : 2 = 5 (l)
Đáp số: 5 lít dầu
- Học sinh trả lời:
(25 + 27 + 32) : 3 = 28
+ Ta tính tổng các số đó, rồi chia tổng số đó cho số các số hạng.
+ 1 HS lên bảng làm, HS khác làm vào bảng con:(34 + 43 + 52 + 39): 4 = 42.
- 1 em đọc to, tất cả làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
a. (42 + 52) : 2 = 47
b. (36 + 42 + 57): 3 = 45.
c. (34 + 43 + 52 + 39): 4 = 42
- HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm dán phiếu học tập lên bảng. 
- HS nêu lớp theo dõi.
3. Dặn dò:1’
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
*************************************
Tiết 4	MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(Tiết 9). 
BÀI : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG.
I. MỤC TIÊU
 Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực - Tự trọng; tìm được 1,2 từ đồng nghĩa,trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được;nắm được nghĩa từ tự trọng.
- Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ ngữ nói trên để đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 và 4.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:3’- Gọi 2 em lên làm bài tập 2 và 3.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:(1’) nêu mục tiêu yêu cầu của bài.
Hoạt động 2:(16’)Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề, thảo luận theo nhóm và thi điền nhanh trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- Từ trái nghĩa: gian dối, gian lận, gian manh, gian trá, lừa bịp...
Bài 2: Yêu cầu đọc đề bài, tự đặt câu theo nhóm đôi.
- Đặt 1 câu với từ cùng nghĩa với trung thực.
- Đặt 1 câu với từ trái nghĩa với trung thực.
* Giáo viên nhận xét nhanh.
Hoạt động 3:(8’) Tìm nghĩa của từ
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Nhận xét và chốt lại ý chính: (tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình).
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ và trả lời:
- Nhận xét bổ sung.
Hoạt động 4: Củng cố(3’)
-Chốt nội dung bài
- 1 HS đọc đề, HS thảo luận theo nhóm.
- Thi điền nhanh.
- Từ cùng nghĩa: thật thà, thẳng thắn, ngay thẳng, chân thật, thành thật....
- 1 Học sinh đọc, thảo luận theo nhóm bàn.
Sau đó nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.
-Chúng em không nên lừa dối bố mẹ;...
- 1 em đọc.
- HS làm bảng con: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc đề, cả lớp đọc thầm, ghi kết quả đúng vào bảng con.
+ Câu a, c, d nói về tính trung thực.
+ Câu b, e nói về lòng tự trọng.
3. Dặn dò: (2’)
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc ghi nhớ
************************************
Tiết 5	MÔN : LỊCH SỬ:(Tiết 5) 
BÀI : NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC.
I. MỤC TIÊU: 
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta:từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc:
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đơ hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. 
- TCTV: HS được đọc bài như mơn tập đọc.
- KNS: Xác định giá trị, tự hào về truyền thống dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Phiếu học tập của học sinh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:(3’)Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?Thành tựu lớn đặc sắc nhất của người dân Âu Lạc là gì?
2. Bài mới:
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:Giới thiệu bài:1’
Hoạt động 2:(13’) Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm gì?
- Đọc từ đầu đến của người Hán.
- Giáo viên treo bảng (để trống nội dung) so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm.
- Học sinh hoàn thành phiếu và báo cáo kết quả mình trước lớp.
Thời gian/ các mặt
Trước năm 179 TCN
Từ năm 179 TCN - 938
Chủ quyền
Là một nước độc lập
Trở thành quận,huyện của phong kiến phương Bắc
Kinh tế
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Văn hoá
Có phong tục tập quán riêng
Phải theo phong tục người Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc.
Hoạt động 3:(14’) Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Yêu cầu học sinh đọc phần còn lại.
- Yêu cầu HS điền tên các cuộc khởi nghĩa vào phiếu học tập cho phù hợp với thời gian.
Hoạt động 4:Củng cố:(3)
-Chốt nội dung bài
- Học sinh hoàn thành phiếu.
- Học sinh báo cáo kết quả.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
3. Dặn dò(1’)
-Nhận xét tiết học.
- Đọc thuộc ghi nhớ,chuẩn bị bài sau.
******************************
Thứ 4ngày 05 tháng 10 năm 2016
MÔN: TẬP ĐỌC: (Tiết 10) 
BÀI : GÀ TRỐNG VÀ CÁO.
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. 
- Đọc đúng: vắt vẻo, đon dả, hồn lạc phách bay, gian dối.
- Hiểu ý nghĩa: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.(trả lời được các CH, thuộc được đoạn thơ khoảng 10 dòng).
- Từ ngữ: đon đả, dụ, loan tin, hồn lạc phách bay.
- Học thuộc lòng bài thơ. 
- MTR: HS yếu đọc 10 dòng thơ đầu.
- TCTV: Tăng thời gian đọc cho HSDT.
- KNS: KN xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; tư duy phê phán.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:(4’)- Học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống, trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:(1’)Giới thiệu bài: dùng tranh giới thiệu.
Hoạt động 2:(10’) Luyện đọc
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau.
- Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng đoạn thơ.
- Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 3:(10’) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc bài và thảo luận câu hỏi:
+ Gà Trống và Cáo đứng ở đâu?
+ Tin tức Cáo báo là sự thật hay bịa đặt?
+ Vì sao Gà không nghe lời Cáo?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy để làm gì?
+ Giáo viên giải thích từ: thiệt hơn.
+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời Gà nói?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, gà có thái độ ra sao?
+ Vậy Gà thông minh ở điểm nào?
+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
-Hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa
Hoạt động 4:(9’) Đọc diễn cảm và HTL
 - Hướng dẫn HS đọc bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc thuộc lòng.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh đọc tốt
Hoạt động 5: Củng cố (3’)
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa.
- KNS: Em có nhận xét gì về Gà và Cáo.
Trong cuộc sống chúng ta cần biết cảnh giác trước những lời nói ngọt ngào...
-Liên hệ giáo dục
- HS quan sát tranh và lắng nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc bài.
- HS đọc từ khó.
- Học sinh lắng nghe.
+ HS đọc bài và thảo luận câu hỏi:
+ Cáo bịa đặt dụ Gà trống xuống để ăn thịt.
+ Già biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo: Ăn thịt gà.
+ Già tung tin như vậy để làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy, lộ mưu gian.
+ Là so đo, tính toán xem lợi hay hại, tốt hay xấu.
+ Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, quắp đuôi, co cẳng, bỏ chạy..
- Khoái chí vì Cáo chẳng làm gì được...
+ Giả bộ tin lời Cáo,...làm cho Cáo khiếp sợ.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- 3 - 5 em thi đọc.
- Thi đọc thuộc lòng.
- HS nhắc lại.
3. Dặn dò:(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
**************************************************
MÔN : TOÁN:(Tiết 23)
BÀI : LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:Bỏ bài tập 5.
 - Tính được trung bình cộng của nhiều số.
 - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ :(4’) Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào? Tìm số trung bình cộng của các số 54;46;32;48.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:(1’)Giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
Hoạt động 2:(6’) Tìm số trung bình cộng.
Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
a) Số trung bình cộng của 96;121 và 143 là:
b) Số TBC của 35;12;24;21 và 43 là:
Hoạt động 3:(20’)Giải toán.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề và giải vào bảng nhóm.
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 3:- Yêu cầu HS đọc đề hướng dẫn giải.
- Yêu cầu HS giải vào vở.
Bài 4:(nếu cần), (HS khá, giỏi)Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
- Giáo viên gọi học sinh lên trình bày.
Hoạt động 4:( 3’) Củng cố
- Nêu lại cách tìm số trung bình cộng?
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
 (96 + 121 + 143) : 3 = 120..
 (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV và trình bày bài giải.
 Giải
Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là:
96 + 82 + 71 = 249 (người)
Trung bình mỗi năm số dân tăng thêm:
249 : 3 = 83 (người)
 Đáp số: 83 người.
 Giải
 Tổng số chiều cao của 5 học sinh:
 138 + 132 + 130 + 136 +134 = 670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao của mỗi HS là:
 670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số: 134 cm.
- 2HS đọc 
- 1 em lên bảng lớp làm. Học sinh khác làm vào vở.
3. Dặn dò:(1’)
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
***********************************************
Tiết 4	MÔN: TẬP LÀM VĂN:(Tiết 9) 
BÀI : VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT).
 I. MỤC TIÊU :
 - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
 - TCTV: Tăng thời gian cho HS hoàn thành ở nhà nếu các em chưa viết xong ở lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Giấy viết, phong bì, tem thư.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài cũ:3’- Gọi học sinh nhắc lại nội dung của một bức thư.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động1: Giới thiệu bài:(1’) GV ghi mục bài.
Hoạt động 2: (5’)Hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc học sinh có thể chọn 1 trong 4 đề bài để làm bài.
- Lời lẽ trong thư cần thân mật thể hiện sự chân thành.
- Viết xong thư em bỏ thư vào phong bì ghi đầy đủ tên, địa chỉ người gửi và người nhận.
- Em chọn viết thư cho ai? Viết thư với mục đích gì?
Hoạt động 3:(22’)Học sinh thực hành viết thư.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, sửa sai.
- Thu bài.
Hoạt động 4: Củng cố:(3’)
- Nêu hình thức của một bức thư.
- HS theo dõi.
- 3 học sinh đọc.
- Đọc thầm lại.
- Học sinh chọn đề bài.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS thực hành viết thư theo yêu cầu của đề bài. 
3. Dặn dò(1’)
- Về học kỹ lại mục ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
************************************************
Tiết 5	MÔN: KHOA HỌC:(Tiết 10) 
BÀI : ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
 SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín,sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được:
 + Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
 + Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
- KNS: KN nhận thức; KN tự phục vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:(3’) vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1: (1’)Giới thiệu bài.
Hoạt động 2:(5’) Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Em cảm thấy thế nào nếu vài ngày không ăn rau?
+ Ăn rau và quả chín hàng ngày có lợi ích gì?
- GV nhận xét,kết luận.
Hoạt động 3:(8’) Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi SGK.
KNS:Làm thế nào để biết thực phẩm sạch và an toàn.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4:(12’) Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Giáo viên giao phiếu làm việc cho từng nhóm.
Nhóm 1:- Hãy nêu cách chọn thức ăn tươi sạch?
KNS: - Làm thế nào để nhận ra rau, thịt đã ôi?
Nhóm 2:
KNS: - Khi mua đồ hộp em cần chú ý điều gì?
- Vì sao không nên dùng thực phẩm và màu sắc có mùi vị lạ?
Nhóm 3:- Tại sao phải sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn?
- Nấu chín thức ăn có lợi gì?
Nhóm 4:- Tại sao phải ăn thức ăn sau khi nấu xong?
- Bảo quản thức ăn chưa dùng hết trong tủ lạnh có lợi gì?
- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm chưa làm xong.
Hoạt động 5:Củng cố(5’)
- Gọi học sinh đọc lại mục bạn cần biết.
- Liên hệ thực tế
- HS lắng nghe.
- Mệt mỏi, khó tiêu, không đi vệ sinh được.
-Chống táo bón, đủ các chất khoáng, vi-ta-min.
- Học sinh hoạt động nhóm 3
+ Được nuôi trồng, bảo quản ...
- Học sinh thảo luận
- Thức ăn có giá trị dinh dưỡng, không bị ôi thiu,...
- Rau mềm nhũn, màu hơi vàng, thịt thâm, có mùi lạ...là thịt đã bị ôi.
- Đến hạn sử dụng, không dùng hộp thủng, phồng, han gỉ.
- Như thế nó đã bị nhiễm hoá chất...
- Đảm bảo thức ăn và dụng cụ nấu ăn đã được rửa sạch sẽ.
- Giúp ta ăn ngon miệng không bị đau bụng, đảm bảo vệ sinh.
- Để đảm bảo ngon miệng, không bị ruồi hay các vi khuẩn khác bay vào.
- Bảo quản trong tủ lạnh cho lần dùng sau, tránh lãng phí ...
- 1 em lên lên báo cáo cho 1 nhóm.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
3. Dặn dò(1’)
- Về học thuộc lòng mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học.
******************************************
Thứ 5 ngày 06 tháng 10 năm 2016
Tiết 1	MÔN : KỂ CHUYỆN: (Tiết 5) 
BÀI : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU 
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe,đã đọc nói về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
- MTR: HS yếu kể được một đoạn của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG :Một số truyện viết về tính trung thực.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ:3’- Gọi 2 em tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. Một nhà thơ chân chính.
 Hỏi: học sinh về ý nghĩa câu chuyện.
2. Bài mới:
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:(1’).
Hoạt động 2:(10’) Hướng dẫn kể chuyện.
 * Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài, GV phân tích đề gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, tính trung thực.
- Gọi học sinh đọc tiếp nối phần gợi ý.
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào? Lấy ví dụ một truyện về tính trung thực mà em biết?
Hoạt động 3:(18) HS kể chuyện , trao đổi ý nghĩa.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình.
- Yêu cầu HS đọc kỹ phần 3, hướng dẫn HS các tiêu chí đánh giá.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.
+ Câu chuyện ngoài SGK.
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ.
+ Nêu đúng ý nghĩa của truyện.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.
- Yêu cầu HS kể theo nhóm.
- Gợi ý cho HS các câu hỏi.
- Ghi điểm cho học sinh.
- Bình chọn học sinh kể hay nhất, hấp dẫn nhất.
Hoạt động 4: Củng cố(2’)
- Vừa rồi các em đã kể những truyện nào? Chuyện nào có chủ đề: trung thực?
- HS lắng nghe.
- 2 học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc.
+ Không vì của cải riêng tư hay tình cảm riêng tư mà làm trái lẽ công bằng: ông Tô Hiến Thành ...
- 2 điểm.
- 4 điểm.
- 3 điểm.
- 1 điểm. 
- 5 nhóm kể. Các bạn cùng nhóm nhận xét bổ sung.
- 1 số HS thi kể.
+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện mà bạn cho là hay nhất?...
- HS nêu.
3. Dặn dò:(1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại các câu chuyện có chủ đề trung thực cho người thân nghe.
*****************************************
Tiết 3 MÔN : TOÁN: (Tiết 24) 
BÀI : BIỂU ĐỒ.
I. MỤC TIÊU: 
 Giúp học sinh:
 - Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
 - Biết đọc thông tintrên biểu đồ tranh.
 - MTR: Học sinh yếu không làm bài tập 2b,c.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Bài cũ :(4’)- Chấm vở 1 số em hôm trước chưa xong.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:(1’)Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2:(10)Làm quen với các biểu đồ.
- Giáo viên treo biểu đồ: các con của 5 gia đình.
- Biểu đồ gồm mấy cột?
- Cột bên trái cho biết gì?
- Cột bên phải cho biết những gì?
- Biểu đồ cho biết về các con của gia đình nào?
-Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gái?...
Hoạt động 3:(16’)Luyện tập
Bài 1Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự làm bài.
- Biểu đồ biểu diễn nội dung gì?
a. Khối 4 có mấy lớp? Đọc tên?
b. Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm những môn nào?...
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và làm vào vở.
 Giải
Số tấn thóc thu hoạch được trong năm 2002
10 x 5 = 50 (tạ) = 5 (tấn);...
- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
- 2 cột.
- Nêu tên của các gia đình.
- Số con, mỗi con của từng gia đình là trai hay gái.
- Gia đình Mai, Lan, Hồng, Đào, Cúc.
- Cả 2 con đều là gái.
- HS làm bài vào bảng con.
- Các môn thể thao khối 4 tham gia.
- 3 lớp: lớp 4a, 4b, 4c.
- 4 môn thể thao là: bơi lội, nhảy dây, cờ vua và đá cầu.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm và làm bài.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3. Dặn dò(1’) 
- Xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
****************************************
Tiết 4	MÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(Tiết 10) . 
BÀI : DANH TỪ.
I. MỤC TIÊU :
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong các danh từ cho trước và tập đặt câu.
- MTR: HS yếu không tìm danh từ khái niệm và đơn vị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Bảng phụ viết sẵn các nhóm danh từ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Bài cũ :(3)- Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt câu với từ đó.
- Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt câu.
2. Bài mới
GIÁO VIÊN (GV) 
 HỌC SINH (HS)
Hoạt động 1:(1’)Giới thiệu bài:GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng.
 Hoạt động 2:(14) Nhận xét. 
Bài 1:- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ.
- Gọi học sinh đọc câu trả lời: mỗi học sinh tìm từ ở một dòng thơ. Giáo viên gọi học sinh nhận xét từng dòng thơ.
- Gọi HS đọc lại các từ chỉ sự vật vừa tìm được.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành bảng nhóm.
- KL:Những từ chỉ sự vật, chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm và đơn vị được gọi là danh từ.
- Giảng thêm về danh từ chỉ khái niệm và danh từ chỉ đơn vị.
 * Ghi nhớ- SGK.
Hoạt động 3 :(13’) Luyện tập
Bài 1: - Gọi học sinh đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm danh từ chỉ khái niệm.
+ Tại sao từ cách mạng là danh từ chỉ khái niệm?
Bài 2:- Nêu yêu cầu của bài, yêu cầu HS tự đặt câu.
 Giáo viên đặt mẫu
+ Người dân Việt Nam có lòng nồng nàn yêu nước.
Hoạt động 4: Củng cố(3’)
- Danh từ là gì?
- HS nghe và nêu lại tên bài.
- 2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận và ghi các từ chỉ sự vật trong từng dòng thơ vào vở nháp.
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhận xét.
+ truyện cổ, cuộc sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa; con, sông, rặng, dừa, đời, cha ông; con, sông, chân trời; truyện cổ, mặt, ông cha.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ chỉ người: ông cha, cha ông;...
- 4 HS đọc.
- 2 HS đọc.
- điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng.
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+ Bạn An là người rất thật thà.
+ Chúng ta luôn giữ gìn phẩm chất đạo đức.
- HS nêu.
3. Dặn dò(1’)
- Về tìm mỗi loại 5 danh từ.
- Nhận xét tiết học.
*********************************
Thứ 6 ngày 07 tháng 10 năm 2016
Tiết 1	MÔN: TẬP LÀM VĂN:(Tiết 10) 
BÀI : ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU :
- Có hi

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 5..doc