Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thúy Hường

: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I.Mục tiêu.

1. Đọc: Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài, bước đầu đọc diễn cảm được bài văn

2. Hiểu: Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em

3.Kĩ năng sống: - Xác định giá trị

 - Thể hiện sự cảm thông

II.Đồ dùng dạy học.

1.Giáo viên:

 2.Học sinh: SGK

III.Các hoạt động dạy học.

 1. Ổn định tổ chức: Hát

 2.Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc bài lòng dân+ Nêu nội dung bài

 - GV nhận xét.

 3.Dạy bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Giới thiệu bài:

2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a.Một HS đọc cả bài

 b.Hướng dẫn luyện đọc

 *.Luyện đọc đoạn:

- GV yêu cầu HS đọc theo thứ tự HS1 đọc từ đầu xuống Nhật Bản, HS 2đọc .Nguyên tử, HS 3 644 con, HS 4 đọc phần còn lại

-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từng phần của truyện,(GV chú ý sửa lỗi phát âm ,ngắt giọng cho HS)

?Tìm những từ khó đọc trong bài

GV nhận xét

-HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hiểu nghĩa từ ngữ ghi trong chú giải SGK

-Gọi HS đọc phần chú giải

-HS đọc nối tiếp đoạn tìm câu văn dài khó đọc để ngắt, nghỉ hơi

GV nhận xét

 b.Luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm đôi

-Kiểm tra nhóm đôi: GV gọi HS đọc theo nhóm

GV nhận xét.

 c.GV đọc mẫu toàn bài: Đọc với giọng trầm buồn, to vừa đủ nghe, nhấn giọng ở những từ ngữ: thành công, quyết định, mau chóng,nửa triệu người, may mắn, phóng xạ lâm bệnh nặng, lặng lẽ, toàn nước Nhật

 3,Tìm hiểu bài

+GV gọi HS đọc Đ1 và hỏi

?Xa- xa- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào

Yêu cầu HS nhận xét, nhắc lại

GV nhận xét

+1HS khác đọc Đ2

?Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào

GV nhận xét

+ 1 HS đọc Đ3

? Các bạn nhỏ đã làm gì

a.Để tỏ tình đoàn kết với Xa- xa- c00

b.Để bày tỏ nguyện vọng hoà bình

GV nhận xét

?Nêu nội dung chính của bài

GV nhận xét, yêu cầu HS nhắc lại

4. Luyện đọc diễn cảm :GV nói qua về cách đọc diễn cảm

+Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn

+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3

-GV treo bảng phụ viết đoạn văn

GV đọc mẫu

-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm

Gv nhận xét .

 Nghe GV giới thiệu

1 HS đọc bài

- 3 HS đọc nối tiếp bài

Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki, quyết định, mạng sống, may mắn, bệnh viện, liền, lặng lẽ

4HS đọc nối tiếp theo đoạn

1HS đọc chú giải

HS đọc và tìm:Em liền lặng lẽ sếu/ giới/ .sếu/ Xa- xa- cô.

HS nhận xét

HS luyện đọc theo nhóm

2 nhóm đứng dậy đọc

Nhận xét nhóm bạn đọc

HS lắng nghe GV hướng dẫn

HS đọc Đ1

Khi Mĩ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản HS nhận xét, nhắc lại

!HS đọc Đ2

 ngày ngày gấp sếu bằng giấu khỏi

Nhận xét bạn

1HS đọc Đ3

Các bạn đã góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình

HS nhận xét

Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới

HS nhận xét, nhắc lại

HS nghe GV nói về cách đọc

4 HS đọc

Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay

Theo dõi GV đọc tìm cách đọc hay

2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc

-3 HS thi đọc diễn cảm,lớp bình chọn bạn đọc hay

 nhận xét bạn đọc

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Thúy Hường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết đoạn văn
GV đọc mẫu 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
Gv nhận xét .
Nghe GV giới thiệu
1 HS đọc bài
- 3 HS đọc nối tiếp bài 
Hi- rô- si- ma, Na- ga- da- ki, quyết định, mạng sống, may mắn, bệnh viện, liền, lặng lẽ 
4HS đọc nối tiếp theo đoạn
1HS đọc chú giải
HS đọc và tìm:Em liền lặng lẽ sếu/giới/.sếu/Xa- xa- cô. 
HS nhận xét
HS luyện đọc theo nhóm
2 nhóm đứng dậy đọc
Nhận xét nhóm bạn đọc
HS lắng nghe GV hướng dẫn
HS đọc Đ1
Khi Mĩ ném 2 quả bom xuống Nhật Bản HS nhận xét, nhắc lại
!HS đọc Đ2
ngày ngày gấp sếu bằng giấu khỏi 
Nhận xét bạn
1HS đọc Đ3
Các bạn đã góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn: mong muốn cho thế giới này mãi mãi hoà bình 
HS nhận xét
Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới
HS nhận xét, nhắc lại
HS nghe GV nói về cách đọc
4 HS đọc
Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
Theo dõi GV đọc tìm cách đọc hay 
2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc 
-3 HS thi đọc diễn cảm,lớp bình chọn bạn đọc hay
 nhận xét bạn đọc
	C.Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học 
Thứ ba, ngày 26 / 9 / 2017
Tiết 1: Lớp 5A ; Tiết 4: Lớp 5B
ĐẠO ĐỨC: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T 2)
I.Mục tiêu:
1.Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình
	 - Khi làm viêc gì sai biết nhận và sửa chữa
	 - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
2.Kĩ năng sống:
	 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
	 - Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân
	 - Kĩ năng t duy phê phán
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng 
	 ? Khi làm việc gì sai trái con sẽ làm gì 
	 - GV nhận xét.
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 3 - SGK).
* Mục tiêu: Học sinh lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
- Giáo viên kết luận.
- Mỗi ngời đều có cách sử lí riêng, các con cần lựa chọn sao cho phù hợp 
 Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân:
* Mục tiêu: Mỗi học sinh tự liên hệ, kể một việc làm của mình, tự rút ra bài học.
* Tiến hành:
- GV gợi ý HS kể 1 việc mình đã làm 
+?Câu chuyện em kể xảy ra khi nào, ở đâu 
?Khi nghĩ lại em thấy thế nào
- Giáo viên kết luận: 
Khi làm một việc gì có trách nhiệm ta cảm thấy thoải mái còn làm việc gì không phải ta cảm thấy không vui, ta phải xin lỗi và phải tự sửa. vì vậy trớc khi làm việc gì các con cần suy nghĩ kĩ 
- Rút ra ghi nhớ
Nghe GV giới thiệu
- Học sinh chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Nghe GV kết luận
- Học sinh trao đổi với bạn về câu chuyện mình kể .
- Học sinh trình bày trước lớp , tự rút ra bài học .
HS đọc ghi nhớ
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học
Tiết 2: Lớp 5A ; Tiết 3: Lớp 5B 
TẬP ĐỌC: BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT 
I.Mục tiêu.
	1.Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào
	2.Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. Học thuộc lòng 1 khổ thơ
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên:Tranh minh học SGK 
	2.Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ: 2HS đọc bài Những con sếu bằng giấy + nêu nội dung của bài
	- GV nhận xét.
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a.Một HS đọc cả bài
 b.Hướng dẫn luyện đọc 
 *.Luyện đọc đoạn: 
GV nói: Bài có 3 khổ thơ, 3 HS đọc mỗi HS đọc 1 khổ thơ 
-Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp (GV chú ý sửa lỗi phát âm ,ngắt giọng cho HS)
?Tìm những từ khó đọc trong bài
- GV nhận xét
-HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hiểu nghĩa từ ngữ ghi trong chú giải SGK
-Gọi HS đọc phần chú giải
-HS đọc nối tiếp đoạn tìm cách ngắt nghỉ hơi
- GV nhận xét
 *.Luyện đọc nối tiếp đoạn theo nhóm đôi
-Kiểm tra nhóm đôi: GV gọi HS đọc theo nhóm
- GV nhận xét.
 c.GV đọc mẫu toàn bài: Đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên như trẻ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ: này, của chúng mình, bay, thương mến, bay nào, năm châu, là nụ là hoa.
 3,Tìm hiểu bài
+GV gọi HS đọc Đ1 và hỏi
?Hình ảnh trái đất có gì đẹp
Yêu cầu HS nhận xét, nhắc lại
GV nhận xét
+1HS khác đọc khổ 2
?Em hiểu hai câu cuối khổ hai nói gì
GV nhận xét
+ 1 HS đọc Đ3
? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất 
GV nhận xét
? nêu nôi dung bài 
GV nhận xét nói lại
4. Luyện đọc diễn cảm :GV nói qua về cách đọc diễn cảm
+Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 
-GV treo bảng phụ viết đoạn văn
GV đọc mẫu 
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Gv nhận xét
Nghe GV giới thiệu
1 HS đọc bài
3 HS đọc nối tiếp bài 
-này, là, bay nào, năm châu, là nụ, là hoa, nấm.. 
3HS đọc nối tiếp 
1HS đọc chú giải
HS đọc và tìm:Trái đất này/ Quả bóng xanh/ trái đát trẻ/ Vàng, trắng, đen/ 
HS luyện đọc theo nhóm
2 nhóm đứng dậy đọc
Nhận xét nhóm bạn đọc
HS lắng nghe GV hướng dẫn
HS đọc Đ1
 Trái đất giống quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu cánh chim hải âu vờn trên sóng biển
HS nhận xét, nhắc lại
!HS đọc khổ 2
Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng đều thơm và quý đáng yêu 
Nhận xét bạn
1HS đọc Đ3
Cùng chống chiến tranh, chống bom H. không già cho trái đất 
Nhận xét bạn 
Là lời kêu gọi chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên, quyền bình đẳng giữa các dân tộc 
HS nhận xét
HS nghe GV nói về cách đọc
3 HS đọc
Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay
Theo dõi GV đọc tìm cách đọc hay 
2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc 
-3 HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm,lớp bình chọn bạn đọc hay
 nhận xét bạn đọc
	4.Củng cố, dặn dò:Nhận xét tiết học. 
Tiết 1: Lớp 5B ( Chiều ); Tiết 3: Lớp 5A ( Chiều ); 
ĐỊA LÝ: SÔNG NGÒI 
I.Mục tiêu.
	1.Nêu được 1 số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam
	- Mạng lưới sông ngòi dày đặc
	- Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa
	- Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thuỷ điện
	2.Xác lập được m ối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi, nước sông lên xuống theo mùa, mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp
	3.Chỉ được vị trí 1 số con sông: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hởu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt nam.
	2.Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ: 1HS lên bảng : Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam
	- GV nhận xét.
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân hoặc theo cặp.
+ Nước ta có nhiều hay ít sông so với các nước mà em biết?.
+ Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí 1 số sông ở Việt Nam?
? ở miền Bắc và miền Nam có những sông nào lớn?.
+ Nhận xét về sông ngòi miền Trung?
- Giáo viên kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bổ rộng khắp trên cả nước.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể vai trò của sông ngòi.
- Giáo viên kết luận.
- GV nêu bài học
Nghe GV giới thiệu
- Học sinh quan sát lược đồ hình 1 - SGK để trả lời.
HS trả lời
Nước ta có mạng lưới sông dày đặc..
- Học sinh trả lời trước lớp.
- Học sinh lên bảng chỉ các sông chính trên bản đồ tự nhiên: Sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã, sông Cả, sông Đà Rằng, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- Học sinh quan sát h2,3 và đọc SGK rồi hoàn thành bảng sau.
Mùa mưa - Đặc điểm - ảnh hưởng đời sống và sản xuất
Mùa khô .. 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Học sinh nhóm khác bổ sung.
- Học sinh kể vai trò của sông ngòi.
+ Bồi đắp nên nhiều đồng bằng.
+ Cung cấp cho đồng ruộng và cho nước sinh hoạt.
+ Là nguồn thủy điện, là đường giao thông.
- Cung cấp nhiều tôm cá.
- HS nhắc lại
4.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.
Thứ tư, ngày 27 / 9 / 2017
Tiết 1: Lớp 5B ; Tiết 4: Lớp 5A 
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I.Mục tiêu.
	1.Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài, biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường
	2.Dựa vào dàn ý viết được 1 đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên:
	2.Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học.
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ:1Học sinh trình bày kết quả quan sát cảnh trường học 
	- GV nhận xét.
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài: 
Bài 1: 
Bài 2: 
- Giáo viên lưu ý chỉ viết một đoạn trong phần thân bài.
- Giáo viên chấm nhận xét.
Nghe GV giới thiệu
Học sinh đọc nội dung bài tập - Đọc gợi ý.
- Một vài em trình bày kết quả quan sát ở nhà.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm để lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường (Vào giấy to).
- Đại diện nhóm dán giấy và trình bày.
- Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
+Lập dàn ý cho bài văn miêu tả ngôi trường.
1. Mở bài:
- Trường nằm trên khoảng đất rộng.
- Ngôi trường 2 tầng nổi bật với mái tôn đỏ đậm, tường ve vàng dịu mát, những hàng cây xanh.
2. Thân bài: Tả từng phần.
- Sân trường: 
+ Sân xi măng rộng, giữa là cột cờ, trên sân có hàng cây bàng, phượng, xà cừ toả bóng mát.
+ Hoạt động giờ chào cờ, giờ chơi.
- Lớp học: Toà nhà 2 tầng xếp thành hình chữ U, các lớp học thoáng mát có quạt trần, đèn điện, tủ sách. Tường lớp trang trí các biểu bảng, tranh ảnh do học sinh tự sưu tầm vẽ...
- Vườn trường: Cây trong vườn... hoạt động chăm sóc vườn trường.
Kết bài: Trường học của chúng em mỗi ngày một đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy, các cô và chính quyền địa phương. Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm
4.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.
Tiết 2: Lớp 5A ; Tiết 3: Lớp 5B 	
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ TRÁI NGHĨA 
I.Mục tiêu.
	1.Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau
	2.Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Bảng lớp viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - Phần luyện tập
	2.Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ:1Học sinh đọc đoạn văn mưu tả màu sắc sự vật dựa theo ý một khổ thơ ở bài “Sắc màu em yêu” 
	- GV nhận xét.
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét.
Bài 1:
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài2: 
(Giáo viên hướng dẫn: Tìm từ trái nghĩa trong câu tục ngữ) 
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Bài 3: 
GV nhận xét, rút ra ghi nhớ
3. Rút ra, ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài1. 
- Lớp và giáo viên nhận xét, sửa.
Bài 2: 
- Giáo viên kết luận.
Bài 3: 
- Giáo viên kết luận.
Bài 4: gọi HS đọc bài
Yêu cầu HS làm
- GV nhận xét và chữa
Nghe GV giới thiệu
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1, xác định yêu cầu của bài.
- Học sinh so sánh nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa, phi nghĩa.
- Học sinh dùng từ điển để hiểu nghĩa 2 từ này.
- Học sinh trả lời 
- Phi nghĩa: Trái với đạo lý. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ.
+ Chính nghĩa: Đúng với đạo lý. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức, bất công...
* Phi nghĩa và chính nghĩa là 2 từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa.
- Học sinh đọc nội dung yêu cầu bài tập 
Học sinh đọc nội dung bài. Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo.
 -Từ trái nghĩa trong câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục: Là: Sống/Chết, vinh/nhục:
. Vinh: Được kính trọng, đánh giá cao.
. Nhục: Xấu hổ vì bị khinh bỉ.
HS làm bài
- Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên tạo ra 2 vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống cao đẹp của người Việt Nam. Thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị người đời khinh bỉ.
+ Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Học sinh đọc nội dung bài, tìm cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu thành ngữ, tục ngữ.
- Học sinh lên bảng gạch chân các từ trái nghĩa.
Đục/trong, rách/lành, đen/sáng, dở/hay.
Học sinh đọc để bài. Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả: Lên bảng trình bày.
Hẹp/rộng; xấu/đẹp; trên/dưới.
Học sinh đọc bài, xác định yêu cầu của đề bài.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
+ Hoà bình/chiến tranh, xung đột.
+Thương yêu/căm ghét, căm giận, căm thù, căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận....
+ Đoàn kết/chia rẽ, bè phái, xung khắc...
+ Giữ gìn/phá hoại, phá phách, tàn phá, huỷ hoại.
- HS đọc bài
 Những ngừơi tốt trên thế giới yêu hoà bình. Những kẻ ác thính chiến tranh.
. Bà em thương yêu tất cả các cháu. Bà chẳng ghét bỏ đứa nào.
* Chúng em ai cũng yêu hoà bình, ghét chiến tranh.
* Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
* Biết giữ gìn, không được phá hoại môi trường.
4.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.
Tiết 1: Lớp 5A ( Chiều ) ; Tiết 3: Lớp 5B ( Chiều ) 
KỂ CHUYỆN: TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI 
I.Mục tiêu.
1.Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện
	- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam
	2.Kĩ năng sống:
	- Thể hiện cảm thông
	- Phản hồi lắng nghe tích cực
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Các hình ảnh minh hoạ (SGK).
	2.Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ:1 Học sinh kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước của một người mà em biết.
	- GV nhận xét cho điểm
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu phim.
2. Giáo viên kể chuyện (2 - 3 lần).
- Giáo viên kể lần 1, kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng, tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mỹ.
- Giáo viên kể lần 2 + lần 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. 
3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
?Chuyện giúp bạn hiểu điều gì?.
?Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh? Hành động của những người lính Mỹ có lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
Nghe GV giới thiệu
Học sinh nghe và quan sát các hình trong SGK.
a. Kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa.
b. Thi kể trước lớp:
- Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mỹ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man dợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
4.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.
Thứ năm, ngày 28 / 9 / 2017
Tiết 3: Lớp 5A ; Tiết 4: Lớp 5B 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA 
I.Mục tiêu.
	1.Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1,2 3
	2.Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4; đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên:
	2.Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ: 2Học sinh đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1, 2 (Tiết luyện từ và câu trước).
	- GV nhận xét.
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1
- Lớp và giáo viên nhận xét.
- Giáo viên kết luận:
Bài tập 2
a. Học sinh điền “Lớn” - Tại sao điền “Lớn” mà không điền to...? (Tương tự học sinh điền các ý).
Bài tập 3: 
Bài tập 4: 
Bài tập 5: (TTTC) Thảo luận nhóm đôi thực hiện bài tập 5
- GV chia sè ( Nếu cần thiết): Có thể đặt 2 câu, mỗi câu chứa một từ trái nghĩa hoặc đặt 1 câu có cặp từ trái nghĩa. vd:Con chó cún béo múp. Con mèo mướp gầy nhom.
Nghe GV giới thiệu
- Học sinh đọc to yêu cầu bài 1-Lớp làm vở bài tập - Hai học sinh lên bảng làm.
+ ăn ít, nói nhiều. ăn ngon có chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon.
+ Ba chìm bảy nổi: Cuộc đời vất vả.
+ Nắng chóng mưa, trưa chóng tối: Trời nắng có cảm giác chóng đến trưa. Trời mưa có cảm giác chóng đến tối.
+ Yêu trẻ trẻ đến nhà, kính già già để tuổi cho: Yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, nhà rất vui vẻ, kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già.
Nhận xét bạn
1 - 2 học sinh đọc lại bài.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài tập 1.
- Tự nhẩm thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
- Học sinh đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Tìm từ trái nghĩa điền vào ô trống.
Các từ trái nghĩa in đậm là: Lớn, già, dưới, sống.
Học sinh điền từ vào câu thành ngữ, giải nghĩa các câu đó, học thuộc lòng.
Các từ thích hợp, trái nghĩa...Nhỏ, vụng, khuya.
 Học sinh đọc nội dung bài 4, xác định yêu cầu của bài.
- Học sinh thảo luận nhóm, tự làm vào phiếu to.
Đại diện nhóm trình bày. Giáo viên kết luận.
- Học sinh đọc lại toàn bài.
a. Tả hình dáng:
- Cao/thấp; cao/lùn; cao vống/lùn tịt.
- To/bé; to/nhỏ; to xù/bé tý; to kềnh/bé tẹo.
- Béo/gầy; béo múp/gầy tong...
b. Tả hành động:- Khóc/cười; lạc quan/bi quan; phấn chấn/ỉu xìu.
- Sướng/khổ; vui sướng/đau khổ; hạnh phúc/bất hạnh.
- Khoẻ/yếu; khoẻ mạnh/ốm đau...
d. Tả phẩm chất:
Tốt/xấu; hiền/dữ; lành/ác; ngoan/hư.
- Khiêm tốn/kiêu căng; hèn nhát/dũng cảm; thật thà/dối trá; trung thành/phản bội; cao thượng/hèn hạ; tế nhị/thô lỗ.
+Việc 1 : HS tự đọc yêu cầu của BT và tự làm bài vào vở.
+Việc 2 : HS đổi vở kiểm tra chéo bài làm của nhau và HS chia sẻ trong nhóm đôi câu mình vừa đặt . 
+Việc 3: Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét..
+Việc 4 : Báo cáo kết quả với cô giáo.
4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét về tiết học dặn HS về chuẩn bị bài
Tiết 1: Lớp 5B ( Chiều )
TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH 
 Kiểm tra viết
I.Mục tiêu.
	1.Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả
	2.Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên:Bảng lớp ghi đề bài, cấu tạo của bài văn tả cảnh.
	2.Học sinh: Giấy kiểm tra
III.Các hoạt động dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2. Ra đề: 
- Học sinh làm 1 trong 3 đề sau: 
a. Tả cảnh 1 buổi sáng (trưa, chiều) ở vườn trường (nhà em ở).
b. Tả một cơn mưa.
c. Tả ngôi nhà của em.
3. Giáo viên nhắc nhở trước khi học sinh làm bài:
 - Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của đề bài.
- Ghi dàn ý ra nháp, sửa lại và viết đẹp trình bày sạch sẽ vào vở.
Nghe GV giới thiệu
Nghe GV nhắc nhở
- Học sinh làm
	4.Củng cố, dặn dò: Học sinh đọc trước bài tập làm văn tuần 5. 
Thứ năm, ngày 29 / 9 / 2017
Tiết 1: Lớp 5A
TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH 
 Kiểm tra viết
Đã soạn thứ năm, ngày 28 / 9 / 2017 
Tiết 2: Lớp 5A ; Tiết 3: Lớp 5B 
CHÍNH TẢ: (Nghe- viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ 
I.Mục tiêu.
	1.Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi
	2.Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê
II.Đồ dùng dạy học.
1.Giáo viên: Bút dạ và giấy khổ to viết mô hình vần.
	2.Học sinh: SGK
III.Các hoạt động dạy học.
	1. Ổn định tổ chức: Hát
	2.Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng :- Viết các vần của các tiếng: Chúng- tôi- mong- thế- gới- này- mãi mãi- hoà- bình vào mô hình cấu tạo vần.
	- GV nhận xét.
	3.Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh nghe viết:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả.
* Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- Cả lớp và giáo viên nhận xét kết quả bài.
Nghe GV giới thiệu
- Học sinh theo dõi SGK.
- Học sinh đọc thầm lại, chú ý tên riêng người nước ngoài.
- Học sinh đọc nội dung bài tập: Điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần.
. Học sinh lên bảng làm vào phiếu to kẻ sẵn.
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng? 
+ Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (nguyên âm đôi).
+ Khác nhau: Tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có.
2. Chép vần của các tiếng nghĩa, chiến và mô hình cấu tạo tiếng.
Tiếng Vần
 âm đầu âm chính âm cuối
 nghĩa ĩa
 chiến iế n
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3 - Lớp theo dõi, đọc thầm.
- Học sinh nối tiếp nhau phát hiện dấu thanh đặt ở vị trí nào?
- Dấu thanh đặt ở âm chính.
Tiếng có âm chính là 2 chữ cái dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 1, nếu tiếng đó không có âm cuối, đặt ở chữ cái thứ 2, nếu tiếng đó âm cuối.
4.Củng cố, dặn dò: Giáo viên nhận xét giờ học.
Tiết 4: Lớp 5B 
AN TOÀN GIAO THÔNG: BÀI 1 : BIỂN BÁO GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I .Mục tiêu:
- HS nhớ 23 biển báo giao thông .Hiểu ý nghĩa , nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới .
- Có ý thức tuân theo hiệu lệnh của các biển báo GT.
II . Đồ dùng :
- Bộ biển báo GT. 
III . Hoạt động dạy học :
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1. Hoạt động 1 : Trò chơi phóng viên.
GV hướng dẫn cho HS trò chơi phóng viên 
Người đóng vai phóng viên hỏi
?Bạn thấy biển báo giao thông thường đặt ở đâu
- ?gần nhà bạn có những biển báo giao thông nào 
?Mọi người có hiểu biển báo giao thông đó không
?Nếu không làm theo biển báo đó có hại gì không
* GVKL : Mọi người cần thực hiện như trong biển báo
2 . Hoạt động 2 : 
-Cho HS ôn lại một số biển báo đã học
- GV dán các biển báo đã học lên bảng
+ Biển báo cấm . + Biển hiệu lệnh .
+ Biển chỉ dẫn . + Biển báo nguy hiểm GV nhận xét, kết luận .
 Biển báo hiệugiao thông là hiệu lệnh, mọi người càn tuân theo, như vậy mới đảm bảo an toàn , nếu không thực hiện là vi phạm luật giao thông 
3 . Hoạt động 3 : Nhận biết các biển báo hiệu GT .
a . Nhận dạng các biển báo GT
- Nếu được ngồi sau xe máy mà con đường em đang đi có gắn biển này thì em sẽ làm gì ? 
GVKL : Biển báo hiệu giao thông có 5 nhóm khi gặp các biển này yêu cầu các em phải tuân thủ , nhắc nhở mọi người cùng thực hiện 
b. Tìm hiểu tác dụng của các biển báo giao thông
GV treo các biển sau
+ Biển báo cấm .
Biển cấm rẽ phải (123a) , cấm rẽ trái ( 123b) được cắm ở đâu ?
Biển báo cấm xe gắn máy (111a)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tuan_4_TV_5.doc