Giáo án dạy học khối 5 - Tuần 6

Đạođức : ( Tiết 6 )

CÓ CHÍ THÌ NÊN ( T. 2 )

 I/Mục tiêu:

- Củng cố và thực hành kiến thức về:

+ Biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Người có ý chí có thể vựơt qua được khó khăn trong cuộc sống.

+ Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.

II/Phương tiện:

- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó.

III/ Các hoạt động dạy học:

1/ Khởi động

2/Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh nêu những biểu hiện của người có chí vươn lên trong cuộc sống.

Gọi 1 học sinh nêu phần ghi nhớ.

3/Bài mới : Hướng dẫn thực hành :

Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 sách giáo khoa .

- Gv nêu câu hỏi

 

doc 32 trang Người đăng hong87 Lượt xem 667Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học khối 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tập 3.
III/ Các hoạt độngdạy học
1/ Khởi động
2 / Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng viết.
- Hs viết những tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua.
Ví dụ : suối, ruộng, lúa, mùa,chùa và nêu quy tắc đánh đánh thanh ở những tiếng đó
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Giảng bài mới :
a/Giới thiệu bài: 
- Gv ghi tên bài lên bảng.
b/Hướng dẫn học sinh viết chính tả.
- Gv đọc khổ thơ 3 và 4
- Gọi hai học sinh đọc thuộc lòng lại. 
- Cả lớp đọc thầm lại và chú ý các dấu câu, tên riêng.
- Cho học sinh luyện viết các từ dễ viết sai : Oa-sinh-tơn, Ê-mi-li, sáng loà.
- Học sinh nhớ lại hai khổ thơ và tự viết bài.
- Gv lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ, vị trí các dấu câu.
- Gv cho học sinh tự soát lỗi, đổi vở cho nhau để sửa lỗi.
- Gv chấm một số em và nhận xét bài viết của học sinh .
c/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả:
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh làm vào vở bài tập tiếng Việt.
- Cho học sinh trình bày kết quả.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
- Khi học sinh làm gv lưu ý học sinh 
+ Đọc kĩ hai khổ thơ.
+ Tìm tiếng chứa ưa, ươ trong hai khổ thơ đó.
+ Nêu nhận xét cách ghi dấu thanh đối với các tiếng tìm được.
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giao việc: bài cho 4 câu thành ngữ. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có chứa ưa hoặc ươ. Điền vào chỗ trống trong mỗi câu.
- Cho học sinh làm bài theo nhóm đôi.
- Học sinh trình bày gv điền vào chỗ trống.
4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc viết dấu thanh có nguyên âm đôi ươ, ưa.
- GV hướng dẫn HS khá giỏi giải nghĩa câu thành ngx, tục ngữ ở bài tập 3.
- Dặn học sinh lưu ý khi viết dấu thanh tiếng có nguyên âm đôi.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau :
+ Các tiếng chứa ưa : lưa, thưa, mưa, giữa.
+ Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, ngược.
- Nhận xét cách đánh dấu thanh :
+ Trong tiếng giữa không có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. Các tiếng lưa, thưa, mưa không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
+ Trong các tiếng tưởng, nước, ngược vì có âm cuối nên dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. Tiếng tươi không có dấu thanh vì mang thanh ngang.
Bài 3 : 1-2 học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm và nêu các từ cần điền là:
Cầu được ước thấy
Năm nắng mười mưa.
Nước chảy đá mềm.
Lửa thử vàng gian nan thử sức.
- Học sinh thi đọc thuộc các câu trên.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
Luyện từ và câu: ( Tiết 11 ) 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC
 I/Mục tiêu: 
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của bài tập 1, bài tập 2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT 4.
- HS khá giỏi đặt được 2 – 3 câu với 2 – 3 thành ngữ ở bài tập 4.
II/ Phương tiện 
Phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 1 và 2. Từ điển Tiếng Việt
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu:
+ Thế nào là từ đồng âm? 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về tình hữu nghị hợp tác và đặt câu với các thành ngữ và các từ đã học qua bài : Mở rộng vốn từ : Hữu nghị- hợp tác.
b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giao việc : Bài tập cho một số từ có tiếng hữu, nhiệm vụ của các em là xếp các từ đó vào hai nhóm a, b sao cho đúng.
- Gv cho học sinh làm bài theo cặp sau đó gv cho học sinh trình bày kết quả.
 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh làm việc cá nhân vào vở bài tập tiếng Việt sau đó gọi học sinh lần lượt trình bày.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gv giao việc : Các em chọn từ ở bài tập 1 và 2 để đặt câu, mỗi em đặt ít nhất là 2 câu, mỗi câu với từ ở bài 1 và một câu với từ ở bài 2.
- Cho học sinh làm bài cá nhân sau đó làn lượt học sinh trình bày.
- Gv nhận xét và tuyên dương những học sinh đặt câu hay.
4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh đọc thuộc những câu thành ngữ trên.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc những câu thành ngữ vừa học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
Bài 1 : 
* Hữu nghị có nghĩa là bạn bè :
Chiến hữu : Bạn chiến đấu.
Thân hữu : bạn bè thân thiét.
Hữu hảo : (như hữu nghị)
Bằng hữu : là bạn bè.
Bạn hữu : bạn bè thân thiết.
* Hữu nghĩa là có:
Hữu ích : có ích
Hữu hiệu : có hiệu quả
Hữu dụng : dùng được việc.
Hữu tình : có sức hấp dẫn.
 Bài 2 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài và tự làm bài sau đó trình bày kết quả :
a. Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn:
+ Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
b. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó :
+ Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
Bài 3 : - Học sinh đọc yêu cầu của bài , làm bài và trình bày bài.
Ví dụ : + Nước ta luôn xây đắp tình hữu nghị với nhiều nước trên thế giới.
+ Vịnh Hạ Long có nhiều cảnh đẹp hữu tình.
+ Chiếc áo này rất phù hợp với em.
+ Chúng ta phải sắp xếp thời gian học hợp lí mới đạt kết quả.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012
Toán : ( Tiết 28 )
LUYỆN TẬP
 I/Mục tiêu: - Giúp học sinh biết:
+ Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích.
+ Giải toán có liên quan đén diện tích.
+ Làm bài tập 1 ( a, b); bài 2 và 3.
 II/ Phương tiện
Bảng phụ, phiếu học tập của học sinh .
 III/Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh nêu Héc-tô-mét-vuông là gì? Nêu mối quan hệ giữa hm2 và m2 .
- Gv nhận xét cho điểm.
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Các em đã học các đơn vị đo diện tích .Trong tiết luyện tập hôm nay chúng ta sẽ luyện tập đổi đơn vị đo diện tích đã học..
b/Luyện tập :
Bài 1: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài Viết số đo đưới dạng m2.
- Cho học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Cho học sinh tự làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 3 :- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Gv cho học sinh tóm tắt và giải bài toán vào phiếu bảng tập.
- Cho 1 học sinh làm bài vào bảng phụ và dán trên bảng lớp.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
4/Củng cố dặn dò: 
- Gv hệ thống lại nội dung chính đã học.
- Gọi học sinh nêu lai cách tính diện tích hình chữ nhật.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán và chuẩn bị tiết sau.
Bài 1 :
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài và trình bày cách làm:
a/ 5ha= 50000 m2 
 2km2 = 2000000 m2 
b/ 400 dm2 = 4 m2
1500 dm2 = 15 m2
70000 cm2 = 7 m2
Bài 2 :
- Học sinh đọc yêu cầu của bài . 
- Học sinh làm bài và làm bài. 
2m2 9 dm 2 > 29 dm2
 209 dm2
8dm 2 5 cm2 < 810 cm2
 805 cm2
4 cm2 5 mm2 = cm2
 cm2
Bài 3 : 
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh tóm tắt và giải bài toán:
+ Căn phòng hình chữ nhật có :
+ Chiều dài : 6m
+ Chiều rộng : 4 m
+ Lát nền 1m2 : 280000 đồng.
+ Số tiền lát hết căn phòng :... đồng.
 Bài giải
Diện tích căn phòng :
´ 4 = 24 ( m2)
Số tiền để lát hết căn phòng là :
280000 ´ 24 = 6720000 ( đồng )
 Đáp số : 6720000 đồng. 
- Học sinh nêu cách tính diện tích hình chữ nhật và về nhà làm bài tập toán, chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung
Kể chuyện: ( Tiết 6 )
LUYỆN ĐỌC .
Tập đọc: ( Tiết 12 )
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
 I/Mục tiêu: 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Si-le, Pa-ri, Hít-le).
- Bước đầu đọc diễn cảm được bài 
- Hiểu được ý nghĩa : Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách 1 bài học sâu sắc.
II/ Phương tiện
Bảng phụ ghi sẵn đoạn luyện đọc
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 học sinh đọc bài: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai và trả lời câu hỏi:
+ Dưới chế độ A-pác-thai người dân da đen bị đối xử như thế nào?
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ A-pác-thai?
3/Bài mới:
a/Giới thiệu bài: 
b/ Hướng dẫn học sinh đọc:
- Gv gọi 1 học sinh đọc toàn bài văn.
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ sgk và giới thiệu về Si-le.
- Gv chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến đến .....chào ngài.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến ......điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: Còn lại .
- Gv gọi học sinh đọc nối tiếp lần 1.
- Gv hướng dẫn đọc đúng: Si-le, Pa-ri, Hít-le.
- Gọi học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải thích từ khó ở phần chú giải.
- Học sinh đọc theo cặp
- Hs đọc nối tiếp lần 3.
- Gv đọc mẫu toàn bài: giọng kể tự nhiên, đúng tính cách nhân vật.
c/Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu? Bao giờ? + Tên phát xít nói gì khi gặp những người trên tàu? 
- Học sinh đọc đoạn 2
+ Vì sao tên sĩ quan phát xít có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp?
+ Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá ra sao?
+ Em hiểu thế nào về thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức?
- Học sinh đọc đoạn 3.
+ Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện có ngụ ý gì ?
d/Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Chọn đoạn 1: 
- Gọi học sinh đọc cá nhân
4/Củng cố dặn dò: 
- Gọi 1 học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
1 học sinh đọc to
- Cả lớp đọc thầm.
+ Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri thủ đô nước Pháp trong thời gian Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng. Tên sĩ quan phát xít Đức bước vào toa tàu và giơ thảng tay hô: Hít-le muôn năm.
1 học sinh đọc to
- Cả lớp đọc thầm.
+ Vì cụ đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. Hắn càng bực tức khi hắn nhận ra ông cụ biết tiếng Đức1 cách thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức nhưng không đáp lại lời hắn bằng tiếng Đức.
+ Cụ già người Pháp đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế.
+ Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét tên phát xít Đức xâm lược. 
+Ông cụ không ghét người Đức, tiếng Đức mà chỉ căm ghét phát xít Đức xâm lược 
3 hs đọc nối tiếp.
1 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
* Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh biết phân biệt người Đức vơí bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách 1 bài học nhẹ nhàng mà sâu cay
- Học sinh về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Những người bạn tốt.
Khoa học : ( tiết 11 ) 
DÙNG THUỐC AN TOÀN
 I/Mục tiêu: - Sau bài hcọ học sinh có khả năng:
+ Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn
+ Xác định khi nào nên dùng thuốc
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc
 II/ Phương tiện
- Tranh minh hoạ sgk .
- Một số vỏ đựng thuốc và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
 III/Các hoạt động dạy học:
1/ khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi :
+ Nêu tác hại của thuốc lá, rượu bai , ma tuý.
+ Khi bị bạn bè lôi kéo sử dụng các chất ích thích thì thái độ của em như thế nào?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới : 
a/Giới thiệu bài: 
b/ Giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Sưu tầm và giới thiệu một số loại thuốc.
- Gv kiểm tra việc sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc của học sinh .
- Gv nêu yêu cầu :
+ Hàng ngày , các em đã có thể sử dụng thuốc trong một số thường hợp. Hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em mang đến lớp :
+ Tên thuốc là gì ? Thuốc có tác dụng gì : Thuốc được dùng trong trường hợp nào? 
+ Em đã sử dụng thuốc nào ? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào?
Hoạt động 2 : Sử dụng thuốc an toàn.
- Gv cho học sinh hoạt động theo cặp để giải quyết những vấn đề sau:
+ Đọc kĩ câu hỏi và câu trả lời trang 24.
+ Tìm câu trả lời tương ứng với từng câu hỏi.
- Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
+ Hỏi : Theo em sử dụng thuốc như thế nào là an toàn ?
Hoạt động 3 : Trò chơi Ai nhanh ai đúng.
- Gv tổ chức cho học sinh chơi theo nhóm như sau :
+ Chia nhóm và phát giấy khổ to cho từng nhóm.
+ Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc kĩ câu hỏi sách giáo khoa, sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 3.
- Yêu cầu nhóm nhanh nhất dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Gv kết luận : để cung cấp vi ta min cho cơ thể tốt nhất là nên ăn thức ăn chứa nhiều vi ta min như : trứng, thịt, rau quả, ngũ cốc...
4/Củng cố dặn dò: - Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Nhắc nhở học sinh thận trọng khi dùng thuốc.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên trong tổ.
5-6 học sinh đứng tại chỗ giới thiệu một số tên thuốc mà mình sưu tầm được.
Ví dụ : + Đây là vỉ thuốc Panadol thuốc có tác dụng giảm sốt và giảm đau và được sr dụng khi đau đầu, sốt.
+ Đây là thuốc kháng sinh am- pi- xi- lin. Thuốc có tác dụng chống nhiễm trùng, chống viêm và được sử dụng trong trường hợp sưng, viêm, nhiễm trùng...
- Một số học sinh nêu ý kiến trước lớp.
+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng.
+ Em sử dụng thuốc ho bổ phế khi bị ho.
- Hai học sinh ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi. Dùng bút chì nối vào sách giáo khoa .
- Một học sinh lên bảng sử dụng các bảng từ gv đã chuẩn bị sẵn để gắn câu trả lời phù hợp với từng câu hỏi.
+ Đáp án : 1.d 2.c 3. a 4. b
+ Sử dụng thuốc an toàn là sử dụng đúng thuốc, đúng cách ,đúng liều lượng, đúng sự chỉ dẫn của bác sĩ.
+ Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng thuốc, tác dụng phụ của thuốc.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Học sinh trình bày như sau :
+ Phiếu đúng :
1.Để cung cấp vi-ta-min cho cơ thể cần: 
1c. Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min.
2a. Uống vi-ta-min.
3b. Tiêm vi-ta-min
2. để phòng bệnh còi xương cho trẻ cần 
1c. Ăn nhiều loại thức ăn chứa nhiều can xi và vi-ta-min D.
2b. Uồng vi ta min D và can xi.
3a. Tiêm can xi.
1-2 học sinh đọc mục bạn cần biết.
- Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài: Phòng bệnh sốt rét.
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
Toán : ( Tiết 29 )
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/Mục tiêu: - Giúp học sinh biết:
+ Tính diện tích các hình đã học.
+ Giải các bài toán liên quan đến diện tích
+ Làm bài tập 1 và 2
II/ Phương tiện
Bảng nhóm, bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động
2/Kiểm tra bài cũ: 
+ Điền vào chỗ chấm: 3hm=........m 4km2dam=.......dam
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền nhau.
3/ Bài mới:
a/Giới thiệu bài: Hôm nay các em được rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích và giải những bài toán liên quan đến diện tích trong bài :Luyện tập chung
b/Luyện tập thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự tóm tắt đề toán theo câu hỏi gợi ý của GV:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
- Hs tự thực hiện cá nhân.
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gv gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
Bài 2: a/ Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và tóm tắt. 
- GV hướng dẫn thực hiện.
- Học sinh tự làm bài vào vở. 
1 học sinh lên bảng làm.
- Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .
b/Tóm tắt và giúp học sinh giải bài toán có quan hệ tỉ lệ bàng cách tìm tỉ số. 
4/Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
Bài 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài và tóm tắt bài toán:
Tóm tắt : 
Căn phòng hình chữ nhật có :
Chiều dài : 9 m
Chiều rộng : 6 m
Viên gạch hình vuông cạnh : 30 cm.
Số viên gạc để lát phòng : ....viên ?
 Bài giải 
Diện tích nền căn phòng:
9 ´ 6 = 54 (m)
54 m= 540000 cm
Diện tích 1 viên gạch là:
30 ´ 30 = 900 (cm)
Số viên gạch dùng để lát căn phòng:
540000 : 900 = 600 (viên)
Đáp số: 600 viên
Bài 2:
Bài giải
a/Chiều rộng thửa ruộng là:
 80 : 2 = 40 (m)
Diện tích thửa ruộng là:
 80 ´ 40 = 3200 ( m2)
b/Tóm tắt:100m2 : 50 kg thóc
 3200m2:...kg thóc
3200 m2 gấp 100 m2 số lần:
 3200 : 100 = 32 (lần)
Số thóc thu hoạch được:
 50 ´ 32 = 1600 (kg) = 16 tạ
 Đáp số: a/3200m2
 b/ 16 tạ
- Học sinh về nhà làm vở bài tập toán và làm thêm các bài tập còn lại
 Tập làm văn: ( Tiết 11 )
LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I/Mục tiêu: 
- Biết viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
 II/ Phương tiện
- Một số mẫu đơn đã học lớp 3.
- Bảng phụ chuẩn bị sẵn mẫu đơn.
 III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ : 
- Gv chấm bảng thống kê học tập của tổ.
- Gọi học sinh nêu tác dụng của việc làm báo cáo thống kê.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em cách viết một lá đơn, biết trình bày gọn rõ đầy đủ nguyện vọng của mình trong đơn qua bài : Luyện tập làm đơn.
b/Hướng dẫn học sinh viết đơn:
Bài 1 : - Gv cho học sinh đọc bài : 
+ Thần chết mang bảy sắc cầu vồng.
- Học sinh trả lời câu hỏi :
+ Chất độc màu da cam gây ra hậu quả gì đối với con người ?
+ Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài tập 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Gọi học sinh đọc phần chú ý sách giáo khoa .
- Gv đưa mẫu đơn đã kẻ sẵn và hướng dẫn học sinh quan sát trả lời câu hỏi :
+ Phần Quốc hiệu và phần tiêu ngữ ta viết vị trí nào trên trang giấy ?
+ Ta cần viết hoa chữ nào ?
- Gv lưu ý học sinh cách viết.
- Gọi học sinh nhắc lại cách viết.
- Gv cho học sinh viết đơn theo nhóm.
- Học sinh các nhóm trình bày lá đơn của nhóm mình.
+ Gọi học sinh nhận xét xem hình thức viết đơn có đúng không ?
+ Lí do và nguyện vọng viết đơn có rõ ràng không?
- Gv nhận xét và tuyên dương nhóm viết đơn đúng, đầy đủ nội dung.
4/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại cách viết đơn.
- Dặn học sinh nhớ cách viết đơn để làm khi cần.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau.
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
Bài 1 :
1 học sinh đọc và cả lớp theo dõi sách giáo khoa .
- Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi 
+ Chất đọc màu da cam gây ra hậu quả :
Phá huỷ hơn 2 ha rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, gây ra những bệnh nguy hiểm cho con người như ung thư, thần kinh, sinh con ra thì bị quái dị...Hiện nay cả nước ta có khoảng 70000 người lớn và 200000 đến 300000 trẻ em bị nhiễm chất độc này.
+ Chúng ta thăm hỏi động viên giúp đỡ, vận động mọi người gây quỹ ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam, thể hiện sự cảm thông đối với họ.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 
- Học sinh quan sát mẫu đơn và nêu :
+ Phần Quốc hiệu và tiêu ngữ ta thường viết giữa trang giấy.
+ Ta viết hoa các chữ : Cộng, Việt Nam, Độc, Tự, Hạnh.
- Học sinh nêu cách viết : 
+ Ngày ....tháng... năm viết lùi sang bên phải trang giấy.
+ Phía dưới tiêu ngữ nhớ cách 1 dòng.
+ Tên lá đơn viết giữa trang giấy, chữ to gấp hai lần hoặc gấp rưỡi các chữ trong nội dung. 
+ Người làm đơn ghi ở góc phải bên dưới lá đơn.
+ Phần lí do viết đơn là nội dung quan trọng cần viết ngắn gọn rõ ràng thể hiện đúng nguỵên vọng.
- Học sinh viết đơn theo nhóm và trình bày.
- Học sinh nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nhắc lại cách viết đơn.
- Học sinh về viết lại lá đơn vào vở bài tập tiếng Việt và chuẩn bị bài sau: Luyện tập tả cảnh.
Luyện từ và câu: ( Tiết 12 )
LUYỆN ĐỌC CHO HỌC SINH YẾU
...................................................
 Kĩ thuật: ( Tiết 6 ) 
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I/ Mục tiêu - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn
- Biết cách thực hiện một số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được 1 số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình
II/ Phương tiện
Gv chuẩn bị: - Một số loại thực phẩm thông dụng: rau, cà chua, đậu, trứng, khoai tây...
- Một số vật dụng dùng khi nấu ăn thông dụng: dao, nạo, kéo, rổ, ....
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Khởi động
2/ Kiểm tra: Kiểm tra nội dung ghi chép ở nhà mà tiết trước đã chuẩn bị.
3/ Bài mới
a/ Giới thiệu bài: Để các em có thêm kiến thức trong khi nấu ăn giúp đỡ gia đình, tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu thêm về việc Chuẩn bị nấu ăn
b/ Các hoạt động
Hoạt động 1: Công việc chuẩn bị
a/ Chọn thực phẩm
- HS đọc nội dung trong SGK
+ Hãy nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn?
- HS nêu - nhận xét - GV kết luận
Hoạt động 2: Cách thực hiện các công việc
- HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 1 ( SGK )
+ Vì sao ta phải chọn thực phẩm cho bữa ăn?
+ Chọn thực phầm như thế nào?
- GV nhận xét và cho học sinh xem một số thực phẩm tươi ngon mà GV đã mang đến lớp
b/ Cách sơ chế thực phẩm
- HS đọc nội dung mục 2 ( SGK )
- Nhận xét - bổ sung
- GV thực hiện gọt vỏ củ khoai tây; nhặt rau; rửa cà chua; nhặt đậu..và giáo viên kết hợp nêu một số lưu ý khi sơ chế thực phẩm
4/ Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi cuối bài
- Nhận xét tiết học
- Liên hệ giáo dục
- Dặn HS vận dụng kiến thức để giúp gia đình
- Chuẩn bị bài sau: Nấu cơm
+ Chọn thực phẩm
+ Sơ chế thực phẩm
Để được những thực phẩm tươi, ngon, sạch dùng chế biến các món ăn đã dự định
- HS nêu
+ Chọn để lựa những thực phẩm tươi, ngon, bổ dưỡng và phù hợp
+ Chọn những thực phẩm tươi, ngon, đủ dinh dưỡng, đủ lượng
+ Bỏ những lá già, úa, cọng úa,...rồi rửa sạch sau đó mới cắt....
+ Củ, quả phải rửa sạch sau đó mới gọt vỏ, núm... sau đó rửa lại rồi cát lát....
+ Dùng dao, kéo, nạo cẩn thận
+ Rửa ít nhất từ 3 – 4 lần nước cho sạch
Địa lý : ( Tiết 6 )
ĐẤT VÀ RỪNG
 I/Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh :
+ Biết các loại đất chính ở nước ta: phù sa và phe - ra – lít
+ Nêu được 1 số đặc điểm của đất phù sa và đất phe – ra – lít
+ Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
 II/ Phương tiện
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh về động vật và thực vật của rừng Việt Nam.
 III/Các hoạt động dạy học:
1/ Khởi động 
2/Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai học sinh lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới :
a/Giới thiệu bài: 
Trong bài địa lí hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đất rừng của nước ta qua bài học : Đất và rừng.
b/ Giảng bài mới :
Hoạt động 1 : Các loại đất chính của nước ta.
- Gv cho học sinh làm việc theo cặp với yêu cầu sau :
- Đọc sách giáo khoa và hoàn thành bảng sau:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 T 6.doc